Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung

NỘI DUNG

Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán (Balance sheet)

Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement)

Ví dụ tổng hợp

pdf 34 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung

Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 3: Các Báo cáo tài chính doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung
v1.0015103206
BÀI 3 
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
DOANH NGHIỆP
Tên giảng viên: TRẦN THỊ THÙY DUNG
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
v1.0015103206
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết: Bê bối báo cáo cáo tài chính
• Báo cáo tài chính đã có dấu hiệu sai phạm trong nhiều năm (từ 2005-2008).
• Số liệu trên báo cáo tài chính cho thấy công ty làm ăn có lãi trong 2 năm 2005 và 2006,
nhưng kết quả kiểm toán lại cho kết quả trái ngược. Công ty đã cố ý biến lỗ thành lãi
bằng cách: Thay đổi chính sách trích khấu hao, từ đó, làm giảm chi phí khấu hao;
Không hạch toán chi phí của chương trình quảng cáo sản phẩm mới; Không trính lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí trong kỳ...
• Cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch kể từ ngày 03/08/2009. Lý do là công
ty đã không hoàn thành nghĩa vụ công bố thông tin của một tổ chức niêm yết.
Báo cáo tài chính là gì? Tại sao công ty Bông Bạch Tuyết lại phải cố gắng thay
đổi thông tin được phản ánh trên các báo cáo tài chính? Và tại sao việc chậm
chễ công bố báo cáo tài chính lại có thể làm cổ phiếu BBT của công ty bị tạm
ngừng giao dịch?
2
v1.0015103206
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Giải thích được nội dung và ý nghĩa của các báo cáo tài chính.
• Phân tích được mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.
• Giải thích được nội dung kinh tế của các chỉ tiêu trọng yếu trên các báo cáo
tài chính.
3
v1.0015103206
HƯỚNG DẪN HỌC
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
• Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
• Đọc tài liệu:
 Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, PGS.TS. Lưu Thị Hương và PGS.TS. Vũ Duy
Hào, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.
 Tài liệu viết về Tài chính doanh nghiệp khác.
 Tài liệu viết về các báo cáo tài chính ở trong các môn học như “Nguyên lý kế
toán” hoặc “Kế toán tài chính”.
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, quyết định 15/2006/QĐ-BTC về việc ban
hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp.
• Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
4
v1.0015103206
NỘI DUNG
Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán (Balance sheet)
Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement)
Ví dụ tổng hợp
5
v1.0015103206
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Khái niệm: Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa trên phương pháp tổng
hợp số liệu từ các sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, nhằm
phản ánh khái quát và có hệ thống tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.
• Ý nghĩa:
 Phản ánh “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
 Là công cụ quan trọng để doanh nghiệp chuyển tải các thông tin về tình hình tài
chính của mình đến những người có nhu cầu tìm hiểu.
 Nhà quản lý doanh nghiệp: Xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
 Cổ đông, nhà đầu tư: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
 Người cho vay, chủ nợ, ngân hàng: Khả năng sinh lời, khả năng trả nợ của
doanh nghiệp.
6
v1.0015103206
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)
• Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành,
hệ thống báo cáo tài chính ở nước ta bao gồm 4
báo cáo:
 Bảng cân đối kế toán.
 Báo cáo kết quả kinh doanh.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Thuyết minh báo cáo tài chính.
• Phân biệt báo cáo tài chính, báo cáo thường niên
và bản cáo bạch?
7
v1.0015103206
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet)
• Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành những tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
• Kết cấu:
 Kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành 2 phần rõ rệt: Phần tài sản và
phần nguồn vốn.
 Tài sản: cho biết tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm, theo giác
độ cơ cấu loại tài sản.
 Nguồn vốn: cho biết tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm, theo
giác độ cơ cấu nguồn hình thành.
 Trên BCĐKT: Tài sản = Nguồn vốn (= Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu)
8
v1.0015103206
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet)
9
Tài sản 
ngắn hạn
Tài sản
dài hạn
Tổng giá trị tài sản
Vốn chủ 
sở hữu
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nguồn vốn
Tính 
thanh 
khoản 
giảm 
dần
Trật tự 
ưu tiên 
thanh 
toán 
giảm dần
v1.0015103206
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) (tiếp theo)
Bảng cân đối kế toán tại ngày  thángnăm
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. Tài sản ngắn hạn (TSLĐ) I. Nợ phải trả
1. Tiền và tương đương tiền 1. Nợ ngắn hạn
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn Vay ngắn hạn
3. Phải thu ngắn hạn Phải trả người bán/người lao động
4. Trả trước, tạm ứng Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Hàng tồn kho (Dự trữ) 2. Nợ dài hạn
6. TSNH khác Phải trả dài hạn
Vay và nợ dài hạn
II. Tài sản dài hạn (TSCĐ) II. Vốn chủ sở hữu
1. Phải thu dài hạn 1. Vốn chủ sở hữu
2. TSCĐ
TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn lũy kế
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu quỹ *
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng TC
3. Bất động sản đầu tư
4. Đầu tư tài chính dài hạn
5. TSDH khác
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Nguồn kinh phí
TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN 
10
v1.0015103206
2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Balance sheet) (tiếp theo)
11
• Một số lưu ý về Bảng cân đối kế toán:
 Bảng cân đối kế toán là báo cáo thời điểm.
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế
toán, nhưng không làm mất đi tính “cân đối” của nó. Tức là, luôn luôn có:
“Tài sản = Nguồn vốn”
 Bảng cân đối kế toán được trình bày theo chiều dọc (ở Việt Nam) hoặc chiều ngang.
• Phân tích BCĐKT cần chú ý:
 Tính thanh khoản của tài sản: Tính thanh khoản của các tài sản càng cao, khả năng
của Doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ ngắn hạn càng cao.
 Cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu.
 Giá trị thị trường, giá trị sổ sách, giá trị lịch sử.
v1.0015103206
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement)
12
• Khái niệm: Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh khái quát tình 
hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
• Nội dung: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh khái quát tình hình doanh thu, chi phí
và lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. Sự phản ánh này được thể hiện dựa theo các
hoạt động cơ bản của doanh nghiệp:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Hoạt động tài chính.
 Hoạt động khác
• Kết cấu: Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập và trình bày báo cáo kết quả
kinh doanh theo mẫu số B02_DN do bộ Tài chính ban hành.
Doanh thu, Chi phí và 
Lợi nhuận tương ứng
v1.0015103206
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement)
13
Đơn vị báo cáo:.
Địa chỉ:.
Mẫu số: B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm:..
Đơn vị tính: 
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng vàu cng cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần 
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
VI.25
VI.27
VI.26
VI.28
VI.30
VI.30
Lập, ngày  tháng  năm 
NgườI lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng 
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
v1.0015103206
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
14
• Kết cấu: Ngoài mẫu B02_DN do Nhà nước ban hành, nhà quản lý tài chính doanh
nghiệp còn có thể lập báo cáo kết quả kinh doanh theo một số cách thức khác, nhằm
phục vụ tốt hơn cho việc đánh giá và ra quyết định.
Ví dụ: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Hòa Bình năm 2013 như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng 795
2. Giá vốn hàng bán 660
3. Lãi gộp 135
4. Chi phí bán hàng 73,5
5. Chi phái quản lý doanh nghiệp 12
6. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBII) 49,5
7. Chi phí lãi vay 9,5
8. Lợi nhuận trước thuế 40
9. Thuế TNDN (25%) 10
10. Lợi nhuận sau thuế 30
v1.0015103206
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (Income Statement) (tiếp theo)
15
• BCKQKD theo phương pháp liệt kê doanh thu, chi phí (không bao gồm thuế giá trị
gia tăng và thuế TTĐB trong doanh thu, chi phí).
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng Doanh thu từ hoạt động kinh doanh:
• Doanh thu bán hàng
• Doanh thu tài chính
Tổng Chí phí:
• Chi phí vật tư;
• Chi phí khấu hao;
•  (liệt kê hết tất cả các yếu tố chi phí của HĐKD có thể có của doanh nghiệp)
Tổng lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế.
v1.0015103206
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement)
• Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh khái quát
việc hình thành và sử dụng tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
• Nội dung: Tổng hợp và phản ánh tất cả các hoạt động thu và chi tiền (hay tất cả các
dòng tiền xuất quỹ và nhập quỹ) trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
• Kết cấu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có kết cấu được chia ra thành 3 phần như sau:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không
phải là hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các hoạt
động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các khoản
đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các
hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và cơ cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay
của doanh nghiệp.
• Lưu ý: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh có thể được lập theo phương pháp
trực tiếp hoặc gián tiếp.
16
v1.0015103206
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
 Phương pháp trực tiếp:
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
3. Tiền chi trả cho người lao động.
4. Tiền chi trả lãi vay.
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh.
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
17
v1.0015103206
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
18
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
 Phương pháp gián tiếp:
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
+ Khấu hao TSCĐ
+ / - Các khoản trích lập dự phòng / Các khoản dự phòng được hoàn nhập
- / + Lãi / Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
- / + Lãi / Lỗ từ hoạt động đầu tư
+ Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
- / +Tăng, giảm các khoản phải thu
- / +Tăng, giảm hàng tồn kho
+/ - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- / + Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
v1.0015103206
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác.
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác.
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
19
v1.0015103206
4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Cash flow statement) (tiếp theo)
20
• Kết cấu:
 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu.
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành.
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được.
4. Tiền chi trả nợ gốc vay.
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính.
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP
Ngày 31/12/2013, doanh nghiệp A có số vốn chủ sở hữu 900 triệu đồng, vay ngắn hạn 200
triệu đồng, vay dài hạn 200 triệu đồng. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu đồng, dự
trữ vật tư hàng hoá 350 triệu đồng, còn lại là dự trữ tiền. Ngày 1/1/2014, doanh nghiệp bắt
đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin quý I năm 2014 như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có thuế (VAT&TTTĐB) mỗi tháng 1100 triệu đồng, trong đó,
660 triệu đồng là tiền bán hàng theo giá có thuế (VAT&TTTĐB) mỗi tháng của mặt
hàng thuộc diện tính thuế TTĐB. 75% tiền bán hàng (Theo giá thanh toán) được khách
hàng thanh toán ngay, còn lại được thanh toán sau 1 tháng.
2. Tiền mua vật tư theo giá có thuế (VAT&TTTĐB) mỗi tháng bằng 77% tiền bán hàng
theo giá chưa VAT mỗi tháng, 80% tiền mua vật tư (Theo giá thanh toán) được doanh
nghiệp thanh toán ngay, còn lại được thanh toán sau 2 tháng.
3. Chi phí sản xuất (Không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 45 triệu đồng và
được trả ngay.
4. Chi phí bán hàng, quản lý (Không kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và thuế khác) mỗi
tháng 30 triệu đồng và được trả ngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 10 triệu đồng, được phân bổ 50% vào chi phí sản xuất và
50% vào chi phí bán hàng, quản lý.
21
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP
22
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 250 triệu đồng.
7. Dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT mỗi tháng 120 triệu đồng, được tính hết vào chi
phí bán hàng, quản lý và được trả ngay hàng tháng.
8. Doanh nghiệp tính VAT thuế suất 10% cho hoạt động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ
mua ngoài theo phương pháp khấu trừ. VAT được tính ngay trong tháng mua, bán hàng,
VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TTĐB thuế suất 50%, thuế TTĐB trên
hóa đơn mua hàng và được khấu trừ đầu vào mỗi tháng là 80 triệu đồng. Thuế TTĐB
được tính và nộp ngay trong tháng mua, bán hàng. Thuế khác (được tính vào chi phí bán
hàng, quản lý) trong quý 20 triệu đồng, nộp vào tháng 3. Thuế TNDN thuế suất 25% được
nộp vào ngày cuối quý.
9. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1, gốc ngắn hạn trả
vào quý sau. Lãi vay dài hạn 15%/năm, được trả thành 4 lần bằng nhau, 3 tháng trả 1 lần
vào ngày cuối quý, gốc dài hạn trả vào năm sau.
10. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý 30 triệu đồng và được thu vào tháng 1.
11. Tại thời điểm đầu và cuối quý, công ty không có sản phẩm dở dang và thành phẩm
tồn kho.
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP
23
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I năm 2014 của doanh nghiệp A.
2. Lập báo cáo ngân quỹ các tháng quý I năm 2014 của doanh nghiệp A.
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ 2014 và 31/3/2014 của doanh nghiệp A.
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
Tài sản 01/01/2014 Nguồn vốn 01/01/2014
Tiền 150 Vay ngắn hạn 200 
Dự trữ vật tư 350 Vay dài hạn 200 
Tài sản cố định 800 Vốn chủ sở hữu 900 
Tổng Tài sản 1.300 Tổng Nguồn vốn 1.300 
• Bảng cân đối kế toán đầu quý I năm 2014 của doanh nghiệp:
Đơn vị: triệu đồng
24
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
25
Nghiệp vụ bán hàng trong nước (Tháng) (Đơn vị: Triệu đồng)
TT Mặt hàng chỉ chịu VAT
Mặt hàng chịu cả VAT 
và thuế TTĐB Tổng
1 Giá chưa thuế (VAT&TTTĐB) 600/(1 + 50%) = 400 800
2 Thuế TTĐB đầu ra 400 50% = 200 200
3 Giá chưa VAT 440/(1 + 10%) = 400 660/(1 + 10%) = 600 1000
4 VAT đầu ra 400 10% = 40 600 10% = 60 100
5 Giá thanh toán 440 660 1100
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
VAT còn phải nộp (tháng)
= 100 – 70 – 12 = 18 (triệu đồng)
Thuế TTĐB còn phải nộp (tháng)
= 200 – 80 = 120 (triệu đồng)
Tổng số thuế phải nộp NN quý I = VAT còn phải nộp + Thuế TTĐB còn phải nộp + 
Thuế TNDN + Thuế khác = 18 × 3 + 120 × 3 + 0 + 20 = 434
26
Nghiệp vụ mua vật tư (Tháng)
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá chưa thuế VAT & TTTĐB) 700 – 80 = 620 
2 Thuế TTĐB đầu vào (đã cho sẵn ở nghiệp vụ 8) 80
3 Giá chưa VAT 770/(1 + 10%) = 700
4 VAT đầu vào của việc mua vật tư 700 10% = 70
5 Giá thanh toán 77% 1000 = 770
Dịch vụ mua ngoài (Tháng)
TT Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)
1 Giá chưa VAT 120
2 VAT đầu vào của dịch vụ mua ngoài 120 10% = 12
3 Giá thanh toán 120 + 12 = 132
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
27
BCK QKD quý I của doanh nghiệp (theo yếu tố chi phí)
Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)
Doanh thu bán hàng 800 3 = 2400
Chi phí 2605,5
• Chi phí vật tư 350 + 620 3 – 250 = 1960
• Chi phí sản xuất (không kể vật tư, khấu hao) 45 3 = 135
• Chi phí bán hàng quản lý (không kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài và thuế khác) 30 3 = 90
• Khấu hao 10 3 = 30
• Chi phí dịch vụ mua ngoài 120 3 = 360
• Thuế khác (tính vào chi phí bán hàng, quản lý 20
• Lãi vay ngắn hạn 200 1% 3 = 6
• Lãi vay dài hạn 200 15%/4 = 7,5
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh 2400 – 2608,5 = -208,5 
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động khác 30
Tổng lợi nhuận trước thuế -208,5 + 30 = -178,5
Thuế Thu nhập doanh nghiệp 0
Lợi nhuận sau thuế -178,5
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
• Báo cáo ngân quỹ quý I năm 2014 của doanh nghiệp:
Lưu ý:
Thu tiền hàng tháng m = 1100 × 75% = 825 triệu đồng
Thu tiền hàng tháng (m +1) = 1100 – 825 = 275 triệu đồng
28
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Dư BCĐKT 31/3/2014
Thu ngân quỹ
Thu tiền hàng háng m 825 825 825
Thu tiền hàng tháng m + 1 275 275 275 Phải thu khách hàng
Thu tiền từ hoạt động khác 30 0 0
Tổng thu 855 1100 1100
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
29
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Dư BCĐKT 31/3/2014
Chi ngân quỹ
Chi mua vật tư tháng m 616 616 616
Chi mua vật tư tháng m + 2 0 154 308 Phải trả người bán
Trả chi phí sản xuất (không kể vật tư, khấu hao) 45 45 45
Trả chi phí bán hàng, quản lý (không kể) 30 30 30
Trả tiền dịch vụ mua ngoài 132 132 132
Chi nộp VAT 0 18 18 18 Phải nộp NSNN
Chi nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt 120 120 120
Chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp 0 0 0
Chi nộp thuế khác 0 0 20
Trả lãi ngắn hạn 2 2 2
Trả lãi vay dài hạn 0 0 7,5
Tổng chi 945 963 1144,5
• Báo cáo ngân quỹ quý I năm 2014 của doanh nghiệp:
Lưu ý:
Chi mua vật tư tháng m
= 770 × 80% = 616 triệu đồng
Chi mua vật tư tháng (m +2)
= 770 – 616 = 154 triệu đồng
Phải trả người bán
= 154 + 154 = 308 triệu đồng
v1.0015103206
5. VÍ DỤ TỔNG HỢP (tiếp theo)
30
• Báo cáo ngân quỹ quý I năm 2014 của doanh nghiệp:
• Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I năm 2014 của doanh nghiệp:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Cân đối ngân quỹ
Chênh lệch thu chi -90 137 -44,5
Dư tiền đầu tháng 150 60 197
Dư tiền cuối tháng 60 197 152,5
Đơn vị: Triệu đồng
Tài sản 01/01/2014 31/3/2014 Nguồn vốn 01/01/2014 31/3/2014
Tiền 150 152,5 Vay ngắn hạn 200 200
Phải thu khách hàng ngắn hạn 0 275 Phải trả người bán ngắn hạn 0 308
Dự trữ vật tư 350 250 Phải nộp Ngân sách 0 18
Giá trị còn lại của TSCĐ 800 770 Vay dài hạn 200 200
Vốn chủ sở hữu 900 721,5
Tổng Tài sản 1300 1447,5 Tổng Nguồn vốn 1300 1447,5
v1.0015103206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Vấn đề đặt ra: Báo cáo tài chính là gì? Tại sao công ty Bông Bạch Tuyết lại phải cố gắng
thay đổi thông tin được phản ánh trên các báo cáo tài chính? Và tại sao việc chậm trễ công
bố báo cáo tài chính lại có thể làm cổ phiếu BBT của công ty bị tạm ngừng giao dịch?
Giải quyết vấn đề:
Báo cáo tài chính là những báo cáo phản ánh “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo. Việc các thông tin trên báo cáo tài chính không chính xác hoặc công ty chậm
chễ trong việc công bố báo cáo tài chính sẽ khiến cho các nhà đầu tư, các chủ nợ cũng như
các đối tác khác không thể đánh giá hoặc đánh giá không đúng thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, từ đó kéo theo, các quyết định được đưa ra cũng thiếu chính xác, khiến lợi
ích của nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tác của doanh nghiệp bị tổn hại.
31
v1.0015103206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm
khoản tiền nào trong số các khoản tiền sau đây?
A. Tiền trả cổ tức cho cổ đông.
B. Tiền trả lãi vay.
C. Tiền trả nợ gốc vay.
D. Tiền chi cho vay.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Tiền chi cho vay.
• Giải thích: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bao
gồm các hoạt động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và
các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Trong khi đó, tiền
mà doanh nghiệp chúng ta cho đối tượng khác vay là khoản đầu tư tài chính không
tương đương tiền, nên khoản tiền chi cho vay này sẽ được tính vào lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
32
v1.0015103206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Khi công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành làm cổ phiếu quỹ của công ty thì công ty
sẽ ghi nhận:
A. giảm tài sản và nợ.
B. giảm tài sản và vốn chủ sở hữu.
C. giảm tài sản và tăng nợ.
D. giảm tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. giảm tài sản và vốn chủ sở hữu.
• Giải thích: Việc công ty mua lại cổ phiếu đã phát hành lúc trước về làm cổ phiếu quỹ
tương đương với việc công ty hoàn trả lại vốn cho các cổ đông, nên quy mô vốn chủ
sở hữu sẽ giảm xuống (Chỉ tiêu cổ phiếu quỹ được ghi nhận giá trị âm ở bên phần Vốn
chủ sở hữu của bảng cân đối kế toán). Ngoài ra, công ty dùng tiền để mua lại cổ phiếu,
nên lượng tiền sẽ bị giảm đi, và tổng tài sản cũng sẽ giảm.
33
v1.0015103206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Bảng cân đối kế toán: thể hiện tài sản và nguồn hình thành những tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
• Báo cáo kết quả kinh doanh: đây là báo cáo cung cấp cho người đọc các thông tin khái
quát về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: báo cáo này được lập nhằm phản ánh tình hình các dòng
tiền vào ra phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
• Thu nhập ròng (Lợi nhuận sau thuế) được xác định trên báo cáo kết quả kinh doanh
không phải dòng tiền. Một trong những lý do cơ bản của sự khác nhau này là khấu
hao, hay chi phí không phát sinh tiền. Ngoài ra, trong ngắn hạn, sự khác nhau ấy còn
đến từ sự lệch pha giữa thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí với thời điểm doanh
nghiệp nhận tiền hoặc chi tiền tương ứng.
34

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_3_cac_bao_cao_tai_chinh_doa.pdf