Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung
NỘI DUNG
Doanh thu của doanh nghiệp
Chi phí của doanh nghiệp
Một số loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Quản lý ngân quỹ cho doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 2: Quản lý thu chi trong doanh nghiệp - Trần Thị Thùy Dung

v1.0015103206 BÀI 2 QUẢN LÝ THU CHI TRONG DOANH NGHIỆP Tên giảng viên: TRẦN THỊ THÙY DUNG Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015103206 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Người nuôi cá tra đang có nguy cơ lỗ nặng Trong thời gian gần đây (cuối năm 2014), mặc dù việc xuất bán một lứa cá tra có thể mang về cho người nông dân từ 2 đến 3 tỷ đồng, nhưng cuộc sống của họ vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn, hệ lụy kéo theo là tình trạng bỏ trống ao nuôi đang lan tràn và phổ biến hơn ở đồng bằng sông Cửu Long, làm lãng phí một lợi thế tự nhiên của đất nước. 1. Việc thu được 2 – 3 tỷ tiền bán cá có mang lại niềm vui thực sự cho người nông dân nuôi cá không? 2. Tại sao doanh thu lớn, nhưng người nuôi cá vẫn bị lỗ nặng? 3. Các hậu quả có thể xảy ra do tình trạng “doanh thu nhiều nhưng lỗ nặng” như trong ví dụ này là gì? 2 v1.0015103206 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau: • Trình bày được khái niệm doanh thu nói chung cũng như các bộ phận hợp thành tổng doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp nói riêng, nêu được ví dụ về từng bộ phận doanh thu. • Trình bày được các khái niệm đồng thời lấy được các ví dụ về chi phí nói chung và chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác nói riêng. • Trình bày được các khoản mục và yếu tố cơ bản của chi phí sản xuất kinh doanh. • Phân biệt được chi phí sản xuất kinh doanh với giá thành sản phẩm. • Trình bày được các vấn đề cơ bản về thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế Thu nhập doanh nghiệp dựa theo các luật thuế hiện hành ở Việt Nam. • Phân biệt được thu với doanh thu và chi với chi phí của doanh nghiệp. • Lập được báo cáo ngân quỹ dựa trên các thông tin thu thập được về tình hình kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. 3 v1.0015103206 Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: • Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. • Đọc tài liệu: Chương 2, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và PGS.TS Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013. Chương 14, sách “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi Văn Vần và TS Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013. Các phần tài liệu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong môn học “Nguyên lý kế toán” hoặc “Kế toán tài chính”. Luật thuế Giá trị gia tăng, luật thuế Tiêu thụ đặc biệt, luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam. • Sinh viên tự học, sau đó làm việc theo nhóm, trao đổi với giảng viên trên lớp và qua email. • Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. HƯỚNG DẪN HỌC 4 v1.0015103206 NỘI DUNG Doanh thu của doanh nghiệp Chi phí của doanh nghiệp Một số loại thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Quản lý ngân quỹ cho doanh nghiệp 5 v1.0015103206 NHẬN XÉT TRƯỚC KHI VÀO BÀI Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam hiện nay, cũng như mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành đều được xây dựng dựa trên cách thức phân loại hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp như sau: Hoạt động của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh Hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động tài chính Hoạt động khác 6 v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. 7 v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 8 • Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu: Doanh thu trong kỳ Doanh thu hoạt động kinh doanh Doanh thu HĐSXKD (bán hàng và cung cấp dịch vụ) Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động khác (Thu nhập khác) v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 9 • Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu: A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được (sau khi đã loại bỏ đi các khoản thuế ở khâu tiêu thụ như VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt) từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năng lực sản xuất Chất lượng hàng hóa Phương thức phân phối Uy tín doanh nghiệp Quan hệ cung cầu v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu: B. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động tài chính trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Ví dụ: Trái tức, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia. Lãi thu được từ nhượng bán chứng khoán đầu tư. Lãi cho vay được nhận. Lãi bán hàng trả chậm. Chiết khấu thanh toán được hưởng. Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ... Chú ý: Doanh thu hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính 10 v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 11 • Các bộ phận hợp thành tổng doanh thu: C. Doanh thu hoạt động khác (Thu nhập khác): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ các hoạt động bất thường, không thường xuyên của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Ví dụ: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; Tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp... v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân biệt thời điểm ghi nhận doanh thu và thời điểm thu tiền Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là thời điểm mà quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện, và người mua đã chấp nhận thanh toán số tiền hàng liên quan, không kể tại thời điểm ấy, doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa. Thời điểm thu tiền là thời điểm doanh nghiệp thực sự nhận được tiền hàng của số hàng hóa và dịch vụ cung cấp. Ví dụ: Ngày 20/01/2013, AMBIKE hoàn thành việc vận chuyển và bàn giao 100 chiếc xe đạp cho phía Hưng Thịnh. Ngày 25/01/2013, Hưng Thịnh chuyển khoản đủ tiền, trả cho AMBIKE. Ngày 20/1/2013: Thời điểm ghi nhận doanh thu. (Khoản phải thu khách hàng của AMBIKE tăng lên, đồng thời, AMBIKE cũng tiến hành ghi nhận doanh thu) Ngày 25/1/2013: Thời điểm thu tiền. (Tiền gửi ngân hàng của AMBIKE tăng lên, đồng thời, Khoản phải thu khách hàng của AMBIKE giảm xuống) 12 v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 13 • Phân biệt doanh thu và thu tiền • Khách hàng chưa thanh toán: Phải thu • Khách hàng đã thanh toán: Thu • Thuộc bên thứ ba VD: Thuế gián thu • Thuộc Doanh nghiệp: Doanh thu Tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán v1.0015103206 1. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 14 • Phân biệt doanh thu và thu tiền: Ví dụ: Tiền bán hàng theo giá có thuế GTGT của công ty A trong tháng 1 năm N là 770 triệu, trong đó thuế GTGT là 70 triệu. Người mua trả ngay 60%, còn lại được trả vào tháng sau. Tính doanh thu và số tiền thực tế thu được từ hoạt động bán hàng của công ty A trong tháng 1 năm N. Trả lời: • Phải thu: 770 – 462 = 308 • Thu tiền: 60% × 770 = 462 • Thuế gián thu = 70 • Doanh thu = 700 Giá thanh toán 770 triệu v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP 15 Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về vật chất và lao động sống mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tổ chức và thực hiện các hoạt động trong kỳ của mình. v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP 16 • Các bộ phận hợp thành tổng chi phí: Chi phí của doanh nghiệp Chi phí hoạt động kinh doanh Chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí tài chính Chi phí khác v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 17 • Các bộ phận hợp thành tổng chi phí: A. Chi phí sản xuất kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về vật chất và lao động sống mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường trong kỳ của mình. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh: – Chi phí nhân công trực tiếp. – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. – Chi phí sản xuất chung. – Chi phí bán hàng. – Chi phí quản lý doanh nghiệp. v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 18 • Các bộ phận hợp thành tổng chi phí: A. Chi phí sản xuất kinh doanh: Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo bản chất kinh tế: – Chi phí lương. – Chi phí nguyên vật liệu, vật tư. – Chi phí khấu hao. – Chi phí dịch vụ mua ngoài. – Chi phí SX – KD bằng tiền khác (chi phí xuất quỹ khác của hoạt động SX – KD). Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh: – Chi phí cố định (bất biến). – Chi phí thay đổi (khả biến). Phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 19 • Các bộ phận hợp thành tổng chi phí: B. Chi phí tài chính: Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh có liên quan đến các hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp. Ví dụ: Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng; Trái tức phải trả cho trái chủ; Tiền lãi thuê tài chính phải trả. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Lỗ khi bán chứng khoán đầu tư (trái phiếu, cổ phiếu). Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng. Lãi mua hàng trả chậm... v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 20 • Các bộ phận hợp thành tổng chi phí: C. Chi phí khác: Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí mà doanh nghiệp phải chịu, phát sinh từ các hoạt động không thường xuyên, có tính chất bất thường của doanh nghiệp trong kỳ. Ví dụ: Chi phí xuất quỹ liên quan đến hoạt động thanh lý tài sản cố định; Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy, nổ); Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế... v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 21 • Giá thành sản phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất định. Phân loại giá thành theo các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh: Giá thành sản xuất. Giá thành toàn bộ. Phân loại giá thành trên góc độ kế hoạch hóa: Giá thành kế hoạch. Giá thành thực tế. Phân biệt giá thành sản phẩm với chi phí sản xuất kinh doanh??? v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 22 • Giá thành sản phẩm: Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp: Trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Phân biệt chi phí và chi tiền • Doanh nghiệp chưa thanh toán: Phải trả • Doanh nghiệp đã thanh toán: Chi • Các khoản trả cho bên thứ ba: Thuế gián thu • Giá trị hợp lý của sản phẩm, dịch vụ: Chi phí Tổng số tiền mua sản phẩm dịch vụ được Doanh nghiệp chấp nhận thanh toán 23 v1.0015103206 2. CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 24 • Phân biệt doanh thu và thu tiền: Ví dụ: Tiền mua vật tư (theo giá có thuế) của công ty A trong tháng 1 bằng 330 triệu, trong đó thuế GTGT là 30 triệu. Công ty thanh toán ngay 45% tiền vật tư, còn lại thanh toán sau 2 tháng. Tính chi phí và số tiền thực tế chi cho việc mua vật tư trong tháng 1 của công A. Trả lời: • Phải trả: 330 –148,5 = 181,5 • Chi tiền: 45% × 330 = 148.5 • Thuế gián thu = 30 • Chi phí = 300 Giá thanh toán 330 triệu v1.0015103206 3. MỘT SỐ LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3.1. Thuế giá trị gia tăng 3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.4. Một số loại thuế khác 25 v1.0015103206 3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 26 • Khái niệm: Là sắc thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • Người nộp thuế: Là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng. • Đối tượng chịu thuế: Là toàn bộ hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại trong nước, trừ những hàng hóa, dịch vụ được quy định trên các văn bản pháp quy là không thuộc diện chịu thuế Giá trị gia tăng. v1.0015103206 3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 27 • Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế: Giá chưa có VAT nhưng đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế Bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế Nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) (đối với hàng hóa nhập khẩu) Thuế suất: Thuế suất thường thấp. Ở Việt Nam hiện nay, loại thuế này có các mức thuế suất: 0% (hàng xuất khẩu). 5% (hàng hóa thiết yếu như nước sạch, thiết bị y tế, giáo cụ). 10% (hàng hóa thông thường). Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế và thuộc diện chịu thuế với thuế suất 0% có khác nhau không? v1.0015103206 3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 28 • Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế: Trong đó: VAT đầu ra = Giá bán chưa VAT x Thuế suất VAT đầu ra (VAT đầu ra = VAT thu hộ Doanh nghiệp thu hộ Nhà nước) VAT đầu vào = Giá mua chưa VAT x Thuế suất VAT đầu vào (VAT đầu vào = VAT nộp hộ Doanh nghiệp nộp hộ người tiêu dùng) VAT đầu ra VAT đầu vào được khấu trừ VAT còn phải nộp v1.0015103206 3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 29 • Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế: Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào: – Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. – Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. VAT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào chi phí. v1.0015103206 3.1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) • Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ thuế: Ví dụ: Cơ sở A sản xuất Bông. Trong kỳ, cơ sở A bán bông cho cơ sở B với giá bán theo tổng giá thanh toán là 55 triệu đồng. Cơ sở B mua bông để sản xuất sợi, sau đó đã bán sợi cho cơ sở C với giá bán theo tổng giá thanh toán là 77 triệu đồng. Cơ sở C mua sợi để sản xuất vải, sau đó đã bán vải cho người tiêu ... ộp trong kỳ là: triệu đồng 8000 9000350 250 200 10000 12000 v1.0015103206 3.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP • Khái niệm: Là sắc thuế tính trên thu nhập trước thuế (thu nhập chịu thuế) của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. • Người nộp thuế: Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. • Đối tượng chịu thuế: Thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp. 39 v1.0015103206 3.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo) • Căn cứ tính thuế: Thu nhập tính thuế: Trong đó: Doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Chi phí được trừ khi tính Thu nhập chịu thuế: Thực tế phát sinh Liên quan đến hoạt động SX – KD của Doanh nghiệp Có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Không vượt quá định mức (khấu hao, dự phòng, tiếp thị). Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác 40 v1.0015103206 3.3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo) 41 • Căn cứ tính thuế: Thuế suất: Trước đây, thông thường là 25%, nhưng kể từ 01/01/2014, mức thuế suất này đã giảm xuống chỉ còn 22%, và kể từ 01/01/2016, dự kiến sẽ giảm tiếp thêm lần nữa và đứng ở mức 20%; Đối với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác, thuế suất dao động từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. • Phương pháp tính thuế: Thuế TNDN Thu nhập tính thuế Thuế suất thuế TNDN v1.0015103206 3.4. MỘT SỐ LOẠI THUẾ KHÁC • Thuế môn bài: Đây là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. • Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Đây là sắc thuế đánh vào hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế. • Thuế tài nguyên: Doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên trong trường hợp có tiến hành khai thác tài nguyên được Nhà nước quy định là thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. • ... 42 v1.0015103206 4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN • Lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa doanh thu trong kỳ với tổng chi phí mà doanh nghiệp đã phải bỏ ra để đạt được lượng doanh thu đó. Nói cách khác: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu • Ví dụ: Đầu tháng, công ty Điện cơ Phát Đạt có 100 quạt đứng bị tồn kho từ kỳ trước, giá thành sản xuất của 100 sản phẩm này là 50 triệu đồng. Trong tháng, công ty sản xuất thêm được 1000 chiếc quạt bàn, giá thành sản xuất của 1000 sản phẩm này là 200 triệu đồng. Trong tháng, công ty bán được toàn bộ số quạt đứng bị tồn tại thời điểm đầu tháng và 800 quạt bàn vừa sản xuất được trong tháng đó. Tổng doanh thu được ghi nhận là 350 triệu đồng. Chi phí bán số sản phẩm nói trên là 30 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng là 25 triệu đồng. Yêu cầu: Tính lợi nhuận kế toán trước thuế trong tháng của công ty Phát Đạt. Đáp án: 350 – 50 – 800 × (200 / 1000) – 30 – 25 = 85 triệu Chi phí phát sinh trong kỳ Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ 43 v1.0015103206 4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN (tiếp theo) • Căn cứ theo nguồn hình thành: Tổng lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp có thể được phân chia thành: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận của hoạt động tài chính. Lợi nhuận của hoạt động khác. • Ý nghĩa của lợi nhuận đối với doanh nghiệp: Là tiền đề quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nguồn lao động. Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nào đó của doanh nghiệp. 44 v1.0015103206 4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN (tiếp theo) 45 • Phân phối lợi nhuận: Lợi nhuận trước thuế. Bù đắp phần lỗ của các năm trước (nếu có) theo quy định. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế. Trích lập quỹ theo quy định của Nhà nước. Trả cổ tức cho cổ đông, chia lợi nhuận cho các bên góp vốn. Phần còn lại cuối cùng được bổ sung tăng quỹ lợi nhuận chưa phân phối. v1.0015103206 5. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP 5.2. Chi ngân quỹ 5.1. Thu ngân quỹ 5.3. Cân đối ngân quỹ doanh nghiệp 46 v1.0015103206 5.1. THU NGÂN QUỸ • Thu ngân quỹ là tập hợp các khoản tiền thực mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ (còn gọi là các dòng tiền vào hay dòng tiền nhập quỹ của doanh nghiệp). • Thu ngân quỹ trong kỳ khác doanh thu ghi nhận trong kỳ. Thu ngân quỹ trong kỳ: Là tiền thực mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ. Doanh thu ghi nhận trong kỳ: Là lợi ích kinh tế phát sinh trong kỳ thuộc về doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 47 v1.0015103206 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Căn cứ vào nguồn hình thành, thu ngân quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Thu từ hoạt động kinh doanh. Thu từ hoạt động đầu tư. Thu từ hoạt động tài chính. • Trên thực tế, tại các doanh nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp bảng kê để quản lý thu ngân quỹ. • Ví dụ: Giả định Trong quý I năm 2014, tại doanh nghiệp Xuân Hòa có tài liệu sau: Tiền bán hàng theo tổng giá thanh toán 3 tháng đầu năm 2014 lần lượt là 264; 242 và 220 triệu đồng. Khách hàng trả tiền theo phương thức 50% trả ngay bằng tiền, số còn lại được thanh toán sau 1 tháng (vào tháng sau). Phải thu khách hàng đầu năm 2014: 80 triệu đồng, và được thu vào tháng 1. 48 v1.0015103206 5.1. THU NGÂN QUỸ (tiếp theo) 49 • Bảng thu ngân quỹ của doanh nghiệp Xuân Hòa trong quý I năm 2014 như sau: Đơn vị: Triệu đồng TT ThángChỉ tiêu 1 2 3 Dư BCĐKT 31/3/2014 1 Thu tiền hàng tháng m 132 121 110 2 Thu tiền hàng tháng m + 1 132 121 110 (Phải thu) 3 Thu khoản phải thu khách hàng đầu kỳ 80 Cộng 212 253 231 v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ • Chi ngân quỹ là tập hợp các khoản tiền mà doanh nghiệp đã thực sự bỏ ra trong kỳ (còn gọi là các dòng tiền ra hay dòng tiền xuất quỹ của doanh nghiệp). • Chi ngân quỹ trong kỳ khác với chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Chi ngân quỹ trong kỳ: Là số tiền mà doanh nghiệp đã thực sự bỏ ra. Chi phí trong kỳ: Là hao phí mà doanh nghiệp phải chịu liên quan đến các hoạt động trong kỳ của mình. 50 v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ 51 • Căn cứ vào nguồn hình thành, chi ngân quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Chi cho hoạt động kinh doanh. Chi cho hoạt động đầu tư. Chi cho hoạt động tài chính. • Trên thực tế, tại các doanh nghiệp, người ta cũng sử dụng phương pháp bảng kê để quản lý chi ngân quỹ. • Tiếp ví dụ của phần thu ngân quỹ: Giả định: Trong quý I năm 2014, tại doanh nghiệp Xuân Hòa có tài liệu sau: Tiền mua vật tư theo tổng giá thanh toán 3 tháng đầu năm 2014 lần lượt là 132; 110 và 88 triệu đồng. Xuân Hòa thanh toán tiền hàng theo phương thức trả ngay 50%, phần còn lại được thanh toán sau 1 tháng (vào tháng sau). Trên bảng cân đối kế toán ngày 01/01/2014 của Xuân Hòa, tồn tại một khoản Phải trả nhà cung cấp: 50 triệu đồng, trong tháng 1, doanh nghiệp phải thanh toán khoản nợ này cho người bán. v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ 52 Bảng chi ngân quỹ liên quan đến việc mua vật tư trong quý 1 năm 2014 của doanh nghiệp Xuân Hòa như sau: Đơn vị: Triệu đồng TT ThángChỉ tiêu 1 2 3 Dư BCĐKT 31/3/2014 1 Chi mua hàng tháng m 66 55 44 2 Chi mua hàng tháng m + 1 66 55 44 (Phải thu) 3 Chi trả nợ nhà cung cấp Cộng 116 121 99 v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Trong tổng chi ngân quỹ của doanh nghiệp, tiền chi cho hoạt động kinh doanh là khoản chi chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, khoản chi này, bao gồm các khoản cơ bản sau: Tiền chi mua hàng (Vật tư, nguyên liệu, vật liệu...). Tiền trả cho người lao động (Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng...). Tiền chi trả lãi vay. Tiền chi nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. 53 v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Bổ sung thêm các thông tin về tình hình kinh doanh trong tháng 3 đầu năm 2014 của doanh nghiệp Xuân Hòa như sau: Hàng tháng, doanh nghiệp tính và trả lương cho người lao động: 45 triệu đồng/tháng. Hàng tháng, doanh nghiệp tiến hành trích khấu hao tài sản cố định: 30 triệu đồng/tháng. Chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền khác: 25 triệu đồng/tháng và được trả ngay. Giá trị vật tư dự trữ tại thời điểm đầu và cuối quý 1 năm 2014 lần lượt là: 30 và 50 triệu đồng. Tại thời điểm đầu và cuối quý 1, Xuân Hòa không có sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho. Doanh nghiệp Xuân Hòa tính và nộp thuế Giá trị gia tăng, thuế suất 10% áp dụng cho hàng hóa bán ra và vật tư mua vào, thuế Giá trị gia tăng còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25% và được nộp vào cuối tháng 3. Thuế GTGT 10% tính chung cho hoạt động bán hàng và mua hàng, được nộp chậm một tháng. 54 v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) 55 • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng) Doanh thu bán hàng = 240 + 220 +200 660 Chi phí = 280 + 135 + 90 + 75 580 • Chi phí vật tư = 30 + (120 + 100 + 80) – 50 280 • Chi phí lương = 45 3 135 • Chi phí khấu hao = 30 3 90 • Chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền khác = 25 3 75 Lợi nhuận trước thuế = 660 – 580 80 Thuế thu nhập doanh nghiệp = 80 25% 20 Lợi nhuận sau thuế = 80 – 20 60 v1.0015103206 5.2. CHI NGÂN QUỸ (tiếp theo) 56 • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Bảng chi ngân quỹ đầy đủ trong quý I năm 2014 của doanh nghiệp Xuân Hòa như sau: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Tháng1 Tháng 2 Tháng 3 Dư BCĐKT 31/3/2014 Chi mua hàng tháng m 66 55 44 Chi mua hàng tháng m + 1 66 55 44 (Phải trả) Chi trả nợ nhà cung cấp 50 Chi lương 45 45 45 Chi trả chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền khác 25 25 25 Nộp thuế GTGT 12 12 12 (Phải nộp) Nộp thuế TNDN 20 Tổng 186 203 201 v1.0015103206 5.3. CÂN ĐỐI NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP • Cân đối ngân quỹ về thực chất là việc so sánh thu ngân quỹ với chi ngân quỹ, để tìm nguồn tài trợ (thâm hụt ngân quỹ) hoặc đầu tư ngắn hạn (dư thừa ngân quỹ) có tính tới số dư tiền đầu kỳ. • Có nhiều phương pháp được sử dụng để tiến hành cân đối ngân quỹ doanh nghiệp, trong đó, phương pháp sử dụng bảng tính toán là phương pháp thường được áp dụng. 57 v1.0015103206 5.3. CÂN ĐỐI NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP 58 • Tiếp ví dụ về doanh nghiệp Xuân Hòa ở trên: Bổ sung thêm thông tin về tính hình tài chính của doanh nghiệp Xuân Hòa trong quý 1 năm 2014 như sau: Doanh nghiệp Xuân Hòa còn có một lượng tiền dự trữ là 15 triệu đồng tại thời điểm đầu quý I năm 2014. • Trong trường hợp đơn giản nhất, bảng cân đối ngân quỹ 3 tháng đầu năm 2014 của doanh nghiệp Xuân Hòa có thể được thiết lập như sau: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Dư tiền đầu tháng 15 41 91 Chênh lệch thu chi 26 50 30 Dư tiền cuối tháng 41 91 121 v1.0015103206 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG 1. Việc thu được 2 – 3 tỷ tiền bán cá có mang lại niềm vui thực sự cho người nông dân nuôi cá không? Doanh thu tiền tỷ là rất lớn so với thực trạng sản xuất của nông dân Việt Nam, nhưng đó chỉ là doanh thu, mà chưa kể tới các chi phí để tạo ra lượng doanh thu đó. Doanh thu cao nhưng chi phí tương ứng cũng lớn thì lợi nhuận thực sự thu được sẽ rất nhỏ, thậm chí bị lỗ. 2. Tại sao doanh thu lớn, nhưng người nuôi cá vẫn bị lỗ nặng? Trong chăn nuôi cá thì chi phí về thức ăn, nhân công, thuốc thú y thường phát sinh liên tục, đều đặn từng ngày, khiến tổng chi phí cho mỗi lứa nuôi rất lớn; bình quân tới 24.000 đồng cho 01kg cá thương phẩm, song giá cá có lúc chỉ còn 20 – 21 nghìn đồng/kg. 3. Các hậu quả có thể xảy ra do tình trạng “doanh thu nhiều nhưng lỗ nặng” như trong ví dụ này là gì? Doanh thu tạo ra cao nhưng thực tế thu về lại không được bao nhiêu sẽ khiến người nông dân mất động lực sản xuất, từ đó kéo theo việc doanh nghiệp mất đối tác thường xuyên, khiến việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị đình đốn, xã hội giảm của cải. 59 v1.0015103206 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Thời điểm doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là: A. thời điểm hai bên ký kết hợp đồng kinh tế về giao dịch bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ đó. B. thời điểm doanh nghiệp nhận được tiền hàng của số hàng hóa và dịch vụ cung cấp. C. thời điểm doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình với khách hàng (hàng hóa đã được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện). D. Ý kiến khác. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Ý kiến khác. • Giải thích: Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là thời điểm mà quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện, và người mua đã chấp nhận thanh toán số tiền hàng liên quan, không kể tại thời điểm ấy, doanh nghiệp đã thực sự thu được tiền hay chưa. 60 v1.0015103206 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Trong tháng 1 năm 2014, doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Tổng giá thanh toán là 110 triệu đồng, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, khách hàng thanh toán ngay 60% tiền hàng, phần còn lại được thanh toán vào tháng sau. Hỏi: Trong tháng 1, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bao nhiêu và thu ngân quỹ là bao nhiêu ứng với nghiệp vụ bán hàng vừa trên? A. 110 triệu đồng doanh thu và 110 triệu đồng thu ngân quỹ. B. 100 triệu đồng doanh thu và 60 triệu đồng thu ngân quỹ. C. 100 triệu đồng doanh thu và 66 triệu đồng thu ngân quỹ. D. Ý kiến khác. Trả lời: • Đáp án đúng là: C. 100 triệu đồng doanh thu và 66 triệu đồng thu ngân quỹ. • Giải thích: Doanh thu ghi nhận = 110 / (1 + 10%) = 100 triệu đồng. Thu ngân quỹ = 110 × 60% = 66 triệu đồng. 61 v1.0015103206 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Lợi nhuận chính là phần lợi ích kinh tế “ròng” mà doanh nghiệp nhận được sau mỗi kỳ hoạt động, là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản lỗ của các năm trước theo quy định của pháp luật, thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp với Ngân sách Nhà nước, chi trả lợi tức cho các chủ sở hữu và bổ sung tăng vốn, đáp ứng các nhu cầu tái sản xuất mở rộng trong tương lai. Để có lợi nhuận cao, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra được lượng doanh thu lớn và tiết kiệm và hạ thấp được các chi phí ở khâu đầu vào. • Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, phổ biến nhất là ba loại thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp. Các loại thuế nói chung chính là một thành tố quan trọng tham gia cấu thành nên các dòng tiền vào, ra trong kỳ của doanh nghiệp, do vậy, cần phải được quan tâm đúng mức khi xây dựng các kế hoạch ngân quỹ. • Báo cáo ngân quỹ của doanh nghiệp thường bao gồm ba phần cơ bản là: Thu ngân quỹ, chi ngân quỹ và cân đối ngân quỹ. Việc lập được các báo cáo ngân quỹ có chất lượng cho các kỳ khác nhau sẽ tạo điều kiện cho việc đảm bảo khả năng chi trả cũng như tính ổn định, trơn tru trong suốt quá trình tồn tại và phát triển doanh nghiệp. 62
File đính kèm:
quan_ly_thu_chi_trong_doanh_nghiep_tran_thi_thuy_dung.pdf