Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp

MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:

• Trình bày được khái niệm và đặc điểm về doanh nghiệp và từng loại hình doanh

nghiệp theo luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam.

• Phân tích được ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp đối với hoạt động

thực tiễn của doanh nghiệp và so sánh các loại hình doanh nghiệp.

• Hiểu và trình bày được khái niệm tài chính doanh nghiệp.

• Trình bày và lấy được các ví dụ thực tiễn về các quan hệ tài chính của doanh nghiệp.

• Trình bày được nội dung, mục tiêu và vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp.

• Phân tích được các nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp.

pdf 39 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp

Bài giảng Quản trị tài chính - Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
v1.0015103206
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bộ môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Trường: ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
1
v1.0015103206
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
I. Mục tiêu học phần
• Môn học nghiên cứu các khái niệm, nguyên tắc, và công cụ của quản trị tài chính và
các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, ứng dụng những nguyên tắc này trong
việc đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn và hiệu quả của giám đốc tài chính.
• Các vấn đề cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm:
 Các quyết định tài chính ngắn hạn: quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
doanh nghiệp, quản lý dòng tiền; hệ thống báo cáo tài chính; các phương pháp và
nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp; tác động của thuế đến hoạt động tài
chính doanh nghiệp; quản lý tài sản ngắn hạn, bao gồm tiền mặt, hàng tồn kho.
 Các vấn đề về huy động vốn: đặc điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp; các
phương thức huy động vốn; chi phí vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
 Các vấn đề về đầu tư dài hạn: các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án đầu tư; quản lý
tài sản cố định của doanh nghiệp.
2
v1.0015103206
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
II. Nội dung nghiên cứu
• Bài 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
• Bài 2: Quản lý thu, chi trong doanh nghiệp
• Bài 3: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
• Bài 4: Phân tích tài chính
• Bài 5: Nguồn vốn của doanh nghiệp
• Bài 6: Chi phí vốn và cơ cấu vốn
• Bài 7: Quản lý đầu tư dài hạn
• Bài 8: Quản lý tài sản ngắn hạn
III. Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chủ biên: PGS.TS Lưu Thị Hương, 2012.
• Fundamentals of Corporate Finance, Ross, Seventh Edition, McGraw-Hill, 2007;
Fundamentals of Financial Management, Brigham & Houston, Eleventh Edition,
Thomson South-Western, 2007.
3
v1.0015103206
BÀI 1 
TỔNG QUAN VỀ 
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tên giảng viên: TRẦN THỊ THÙY DUNG
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
4
v1.0015103206
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Khai tử Vinashin thành lập doanh nghiệp mới
Sau ba năm đầu thử nghiệm, Vinashin đã trở thành Tập đoàn kinh tế hàng đầu của Việt
Nam, nhưng chỉ 3 – 4 năm sau đó, lại nhanh chóng trở thành biểu tượng “làm ăn thua lỗ” –
buộc Chính phủ phải tái cơ cấu tập đoàn này thành Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy.
1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thua lỗ của Vinashin là gì?
2. Có thể ngăn chặn được biến cố Vinashin không?
3. Làm thế nào để ngăn chặn và loại trừ các biến cố dạng Vinashin?
5
v1.0015103206
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được khái niệm và đặc điểm về doanh nghiệp và từng loại hình doanh
nghiệp theo luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam.
• Phân tích được ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp đối với hoạt động
thực tiễn của doanh nghiệp và so sánh các loại hình doanh nghiệp.
• Hiểu và trình bày được khái niệm tài chính doanh nghiệp.
• Trình bày và lấy được các ví dụ thực tiễn về các quan hệ tài chính của doanh nghiệp.
• Trình bày được nội dung, mục tiêu và vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp.
• Phân tích được các nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp.
6
v1.0015103206
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
• Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, trả lời các câu hỏi ôn tập đầy đủ và tham
gia thảo luận trên diễn đàn.
• Đọc tài liệu:
 Chương I, sách “Tài chính doanh nghiệp”, PGS.TS Lưu Thị Hương và PGS.TS
Vũ Duy Hào đồng chủ biên, Nxb ĐH Kinh tế Quốc dân, 2013.
 Chương I, sách“Giáo trình Tài chính doanh nghiệp”, TS Bùi Văn Vần và TS.
Vũ Văn Ninh đồng chủ biên, Nxb Tài chính, 2013.
 Chương I, sách “Quản trị Tài chính doanh nghiệp”, Nguyễn Hải Sản, Nxb Thống
kê, 2010.
• Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
• Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
HƯỚNG DẪN HỌC
7
v1.0015103206
NỘI DUNG
Doanh nghiệp
Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Các nội dung cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp
Các nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp
8
v1.0015103206
1. DOANH NGHIỆP
1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
9
v1.0015103206
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
• Khái niệm: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh – tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.
• Phân loại: Luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam quy định 4 hình thức pháp lý
cơ bản của doanh nghiệp, bao gồm:
 Doanh nghiệp tư nhân;
 Công ty hợp danh;
 Công ty trách nhiệm hữu hạn;
 Công ty cổ phần.
• Tham khảo:
 Luật doanh nghiệp năm 2005 (Số: 60/2005/QH11)
 Luật doanh nghiệp năm 2014 (Số: 68/2014/QH13)
10
v1.0015103206
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
11
• Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác
 Thủ tục thành lập doanh nghiệp
đơn giản, ít tốn kém.
 Ít chịu sự quản lý của nhà nước,
không có những hạn chế pháp lý
đặc biệt.
 Thu nhập của chủ sở hữu không
bị đánh thuế 2 lần.
 Không đòi hỏi nhiều vốn khi
thành lập.
 Năng động, dễ thích nghi.
 Duy trì được sự bí mật trong
kinh doanh.
 Đặc biệt thích hợp với việc kinh
doanh quy mô nhỏ.
 Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với các
hoạt động của doanh nghiệp. Không
có sự tách biệt giữa tài sản cá
nhân của chủ sở hữu với tài sản của
doanh nghiệp.
 Khả năng huy động vốn hạn chế.
Không được phát hành chứng khoán
để huy động vốn.
 Hạn chế về kỹ năng và chuyên môn
quản lý.
 Thời gian hoạt động của doanh
nghiệp bị ảnh hưởng bởi tuổi thọ của
chủ sở hữu.
 Chủ sở hữu chỉ có
thể là cá nhân.
 Không có tư cách
pháp nhân.
v1.0015103206
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
12
• Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác
 Thủ tục thành lập doanh nghiệp đơn
giản, ít tốn kém.
 Ít chịu sự quản lý của nhà nước,
không có những hạn chế pháp lý
đặc biệt.
 Không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập.
 Năng động, dễ thích nghi.
 Có khả năng huy động được kỹ
năng, chuyên môn, tri thức của
nhiều người.
 Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với
các nghĩa vụ tài chính (các khoản
nợ) của doanh nghiệp là hữu hạn
(Thành viên góp vốn).
 Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình đối với các hoạt động của
doanh nghiệp (Thành viên hợp danh).
 Chủ sở hữu gặp nhiều khó khăn trong việc
rút vốn khỏi doanh nghiệp và trong việc
chuyển nhượng quyền sở hữu.
 Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân và
quyền lực giữa những người chủ sở hữu.
 Khả năng huy động vốn hạn chế. Không
được phát hành chứng khoán để huy động
vốn. (Tuy nhiên, khả năng huy động vốn
vẫn tốt hơn so với doanh nghiệp tư nhân vì
có sức mạnh của nhiều chủ sở hữu).
 Thời gian hoạt động của doanh nghiệp bị
ảnh hưởng bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.
 Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế
2 lần.
 Có tư cách pháp nhân.
 Chủ sở hữu chỉ có thể
là cá nhân (Thành viên
hợp danh).
 Chủ sở hữu có thể là
cá nhân hoặc tổ chức
có tư cách pháp nhân
(Thành viên góp vốn).
v1.0015103206
Công ty Trách nhiệm hữu hạn bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác
 Trách nhiệm của chủ sở hữu đối
với các nghĩa vụ tài chính (các khoản
nợ) của doanh nghiệp là hữu hạn.
 Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút vốn
khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển
nhượng quyền sở hữu doanh nghiệp.
 Có khả năng huy động vốn lớn.
Được phát hành trái phiếu để huy
động vốn.
 Thời gian hoạt động không bị giới
hạn bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.
 Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn
cá nhân và quyền lực giữa những
người chủ sở hữu (Công ty TNHH
2 thành viên trở lên).
 Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh
thuế 2 lần.
 Thủ tục thành lập phức tạp và
tốn kém.
 Bị chi phối bởi những quy định
pháp lý và hành chính nghiêm
ngặt từ phía nhà nước.
 Không được phát hành cổ phiếu
để huy động vốn.
 Có tư cách pháp nhân.
 Chủ sở hữu có thể là cá
nhân hoặc tổ chức có
tư cách pháp nhân.
 Số lượng chủ sở hữu
tối đa là 50.
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
13
v1.0015103206
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
14
Công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần; vốn chủ sở hữu được tạo lập và huy động tăng thêm thông qua việc phát hành cổ
phiếu – là loại chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu cổ phần. Người nắm giữ cổ phiếu
được gọi là cổ đông và là chủ sở hữu của công ty cổ phần.
Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm khác
 Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với
các nghĩa vụ tài chính (các khoản nợ)
của doanh nghiệp là hữu hạn.
 Chủ sở hữu có thể dễ dàng rút vốn
khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển
nhượng quyền sở hữu doanh nghiệp.
 Có khả năng huy động vốn lớn. Có thể
phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái
phiếu) để huy động vốn.
 Có khả năng huy động được kỹ năng,
chuyên môn, tri thức của nhiều người.
 Thời gian hoạt động không bị giới hạn
bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.
 Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân và
quyền lực giữa những người chủ sở hữu.
 Những người chủ sở hữu sáng lập phải đối
mặt với nguy cơ mất khả năng kiểm soát và
quản lý doanh nghiệp.
 Thủ tục thành lập phức tạp và tốn kém.
 Bị chi phối bởi những quy định pháp lý và
hành chính nghiêm ngặt từ phía nhà nước.
 Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế 2 lần.
 Tốn kém chi phí trong vận hành và tổ chức
hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
 Khó duy trì được bí mật trong kinh doanh.
 Có tư cách pháp nhân.
 Số lượng chủ sở hữu tối
thiểu là 3 và không hạn
chế số lượng tối đa.
 Chủ sở hữu có thể là cá
nhân hoặc tổ chức có tư
cách pháp nhân.
v1.0015103206
1.2. MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Môi trường hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là một tập hợp bao gồm tất cả các
nhân tố hoặc yếu tố khách quan có ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh 
nghiệp
Cơ sở hạ 
tầng của 
nền kinh tế
Khoa học, 
kỹ thuật và 
công nghệ
Chính sách
của 
Nhà nước
Trạng thái
của nền 
kinh tế
Lãi suất 
thị trường
Lạm phát
Cạnh tranh 
trong ngành
Thị trường
tài chính
15
v1.0015103206
2. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
16
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các
chủ thể trong nền kinh tế.
Doanh 
nghiệp
Nhà nước
(góp vốn, chính
sách thuế)
Thị trường
tài chính
Nội bộ (nhà
quản lý – chủ
sở hữu)
Thị trường
khác (hàng
hóa, dịch vụ, 
lao động)
v1.0015103206
2. KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
17
Các 
tổ chức 
tài chính 
trung gian
Huy 
động 
vốn
Phân 
bổ vốn
Thị trường tài chính
Đơn vị thặng 
dư vốn: 
Hộ gia đình
Các nhà đầu
tư tổ chức
Các doanh
nghiệp
Chính phủ
Nhà đầu tư 
nước ngoài
Đơn vị thiếu
hụt vốn: 
Hộ gia đình
Các nhà đầu
tư tổ chức
Các doanh
nghiệp
Chính phủ
Nhà đầu tư
nước ngoài
Thị trường
tài chính
v1.0015103206
3. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Quản trị tài chính được hiểu là sự tác động có chủ đích của nhà quản trị tới các quan hệ
tài chính của doanh nghiệp.
• Doanh nghiệp nên đầu tư dài hạn 
vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp?
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
• Nguồn vốn đầu tư mà doanh nghiệp 
có thể khai thác là nguồn nào?
QUẢN LÝ 
HUY ĐỘNG VỐN
• Doanh nghiệp nên quản lý các hoạt động 
tài chính hàng ngày như thế nào?
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 
NGẮN HẠN
Khả năng sinh lời, 
rủi ro?
Chi phí vốn, cơ cấu vốn,
điều kiện huy động vốn?
Khả năng hoạt động, 
tính thanh khoản?
18
v1.0015103206
4. MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu.
Tại sao “Tối đa hóa lợi nhuận” không được xem
là mục tiêu bao trùm nhất của hoạt động quản lý
tài chính doanh nghiệp?
19
v1.0015103206
5. NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
5.2. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận
5.1. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
5.3. Nguyên tắc chi trả
5.4. Nguyên tắc sinh lợi
5.5. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả
5.6. Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông
5.7. Tác động của thuế
20
v1.0015103206
5.1. NGUYÊN TẮC GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
21
v1.0015103206
5.1. NGUYÊN TẮC GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
22
Ví dụ: Một khoản đầu tư có thời hạn 1 năm, số vốn phải bỏ ra tại thời điểm đầu tiên là 100
triệu đồng, số tiền nhận lại được sau 1 năm là 105 triệu đồng. Vì số tiền nhận được là 105
triệu đồng, lớn hơn số tiền phải bỏ ra là 100 triệu đồng, khoản đầu tư có lãi và nên được
đầu tư?
Trả lời: Việc lựa chọn này chưa chắc đã thực sự có lợi cho doanh nghiệp. Giả định: Lãi
suất tiền gửi ngân hàng hiện tại là 10%/năm, thì rõ ràng gửi tiền vào ngân hàng sẽ tạo ra:
100 (1 + 10%)1 = 110 triệu đồng, có lợi hơn cho doanh nghiệp.
Chi phí cơ hội của vốn là 10%/năm (chính là tỷ suất sinh lời mà doanh nghiệp có thể kiếm
được từ việc gửi tiền vào ngân hàng). Sử dụng 10% làm tỷ suất chiết khấu, ta có:
Giá trị hiện tại của khoản tiền 105 triệu đồng có thể nhận được sau một năm là:
105 / (1 + 10%)1 = 95,45 triệu đồng, nhỏ hơn 100 triệu đồng (chi phí phải bỏ ra ở thời điểm
hiện tại. Khoản đầu tư không có lãi và doanh nghiệp không nên đầu tư.
v1.0015103206
Dự án B nên được lựa chọn vì tổng lợi nhuận tạo ra là lớn hơn???
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP?
Mục tiêu “Tối đa hóa lợi nhuận” chưa cân nhắc đến yếu tố thời gian.
Dự án đầu tư
Lợi nhuận thu được hàng năm
Tổng lợi nhuận
Năm 1 Năm 2
A 10 10 20
B 0 20,5 20,5
Đơn vị tính: Tỷ đồng
23
v1.0015103206
5.2. NGUYÊN TẮC ĐÁNH ĐỔI RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
24
• Rủi ro:
 Trong đời sống: khả năng xảy ra một biến cố xấu.
 Trong kinh doanh: sự không chắn chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả kinh doanh
và đầu tư của doanh nghiệp trong tương lai.
 Trong tài chính: khả năng (hay xác suất) xảy ra những kết quả đầu tư ngoài dự
kiến, hay cụ thể hơn là khả năng làm cho mức sinh lời thực tế nhận được trong
tương lai khác với mức sinh lợi dự kiến ban đầu.
• Lợi nhuận là thuật ngữ tài chính được sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập hay
lợi ích kinh tế ròng mà một chủ thể kiếm được từ một hoạt động đầu tư.
v1.0015103206
5.2. NGUYÊN TẮC ĐÁNH ĐỔI RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
25
Rủi ro của một khoản đầu tư càng cao thì lợi nhuận mà nhà đầu tư kỳ vọng thu được từ
khoản đầu tư đó cũng càng lớn, và ngược lại.
Các loại đầu tư Doanh lợi bình quân Độ lệch tiêu chuẩn
Cổ phiếu thường của doanh nghiệp lớn
Cổ phiếu thường của doanh nghiệp nhỏ
Trái phiếu doanh nghiệp dài hạn
Trái phiếu chính phủ dài hạn
Tín phiếu
17.3 %
12.7 %
6.1 %
5.7 %
3.9 %
33.2%
20.2 %
8.6 %
9.4 %
3.2 %
Nguồn: Dựa trên Stocks, Bonds, Bills, and Inflation: (Valuation Edition) 2002 Yearbook
(: Ibbotson Associates, 2002), 28.
v1.0015103206
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP?
Mục tiêu “Tối đa hóa lợi nhuận” chưa cân nhắc đến yếu tố rủi ro.
Tình trạng của
nền kinh tế
Xác suất
xảy ra
Lợi nhuận thu được
Khoản đầu tư A Khoản đầu tư B
Suy thoái 0,2 100 200
Ổn định 0,5 150 220
Tăng trưởng 0,3 300 240
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Khoản đầu tư A nên được lựa chọn vì có khả năng tạo ra được mức
lợi nhuận cao nhất là 300 tỷ đồng???
26
v1.0015103206
5.3. NGUYÊN TẮC CHI TRẢ
• Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải luôn luôn đảm bảo được khả năng chi trả
của doanh nghiệp mình.
• Để đạt được điều này, đòi hỏi doanh nghiệp phải:
 Quan tâm đến các dòng tiền chứ không phải lợi nhuận kế toán.
Lợi nhuận kế toán cao có đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp không?
 Cần đặc biệt tính đến các dòng tiền tăng thêm, nhất là các dòng tiền sau thuế khi
đưa ra các quyết định kinh doanh.
27
v1.0015103206
5.4. NGUYÊN TẮC SINH LỢI
• Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải có khả
năng không ngừng tìm kiếm được các dự án sinh lợi.
• Để làm được điều đó trong bối cảnh cạnh tranh ngày
càng gay gắt, doanh nghiệp phải:
 Tìm kiếm các dự án sinh lợi;
 Làm giảm tính cạnh tranh của thị trường:
 Tạo ra những sản phẩm khác biệt;
 Đảm bảo mức chi phí thấp.
28
v1.0015103206
5.5. NGUYÊN TẮC THỊ TRƯỜNG CÓ HIỆU QUẢ
• Đối với công ty cổ phần, tối đa hóa giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu đồng nghĩa với tối đa hóa giá trị thị
trường của cổ phiếu thường mà các cổ đông đang
nắm giữ.
• Giả thuyết thị trường hiệu quả (EMH): Giá cổ phiếu
phản ánh đầy đủ tất cả những thông tin liên quan.
29
v1.0015103206
5.5. NGUYÊN TẮC THỊ TRƯỜNG CÓ HIỆU QUẢ
• Eugene Fama đã mô tả ba mức độ hiệu quả của thị
trường tài chính:
 Dạng yếu: Giá cả của chứng khoán phản ánh đầy
đủ, kịp thời các thông tin trong quá khứ về giao dịch
của thị trường.
 Dạng trung bình: Giá cả chứng khoán phản ánh tất
cả những thông tin liên quan đến công ty đã được
công bố công khai ở hiện tại bên cạnh những thông
tin trong quá khứ.
 Dạng mạnh: Giá cả của chứng khoán phản ánh tất
cả những thông tin liên quan tới tổ chức phát hành
thậm chí cả những thông tin nội gián.
30
v1.0015103206
5.6. GẮN KẾT LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ VỚI LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
• Thông thường, tại các công ty cổ phần, có sự tách rời
quyền sở hữu khỏi việc quản lý, điều hành, từ đó, dễ làm
phát sinh những mâu thuẫn về mặt lợi ích giữa cổ đông
với người quản lý, điều hành công ty.
• Chi phí đại diện là chi phí phát sinh khi một tổ chức gặp phải
vấn đề về sự thiếu đồng thuận giữa mục đích của người
quản lý và người sở hữu và vấn đề thông tin bất cân xứng.
• Công ty cổ phần muốn phát triển lâu dài, bền vững, đòi hỏi
phải gắn kết được lợi ích của người quản lý với lợi ích của
cổ đông. Để làm được điều đó, các cổ đông cần:
 Thiết lập được các cơ chế giám sát và kiểm soát.
 Dành cho người quản lý những sự tôn trọng nhất định.
 Chính sách đãi ngộ hợp lý.
31
v1.0015103206
5.7. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
• Trong thực tiễn hoạt động, doanh nghiệp phải chịu sự điều tiết tới từ rất nhiều các
loại thuế.
 Thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt tham gia cấu thành nên giá bán đơn vị
sản phẩm, từ đó, ảnh hưởng tới việc mua và bán hàng của doanh nghiệp.
 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng tới lợi nhuận và việc thiết lập cơ cấu vốn.
Doanh nghiệp có thể tiết kiệm thuế thông qua các chính sách về vay vốn, khấu
hao, hàng tồn kho, các khoản dự phòng,
 Thuế Môn bài, thuế tài nguyên, thuế nhà, đất là một yếu tố của chi phí sản xuất
kinh doanh.
32
v1.0015103206
5.7. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ (tiếp theo)
• Ví dụ về lãi vay có tác dụng là lá chắn thế (tiết kiệm thuế)?
 TH1: Huy động 100 triệu VCSH (10.000 cp).
 TH2: Huy động 50 triệu VCSH (5.000 cp) và 50 triệu vay ngân hàng (i = 10%).
Kinh tế bùng nổ Kinh tế bình thường Kinh tế suy thoái
TH1 TH2 TH1 TH2 TH1 TH2
EBIT 20 20 10 10 5 5
I 0 5 0 5 0 5
EBT 20 15 10 5 5 0
Tax 
(T=25%) 5 3.75 2.5 1.25 1.25 0
NI 15 11.25 7.5 3.75 3.75 0
EPS 0.015 0.0225 0.0075 0.0075 0.00375 0
33
v1.0015103206
5.7. TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ (tiếp theo)
34
• Ngoài ra, thuế nói chung còn là một bộ phận cấu
thành nên dòng tiền ra trong kỳ khi doanh nghiệp
nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, từ đó, đòi hỏi
thuế phải được lưu tâm đúng mức khi lập các kế
hoạch ngân quỹ.
v1.0015103206
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP?
Tối đa hóa giá trị chủ sở hữa (giá cổ phiếu)
Mục tiêu thích hợp nhất!
Tối đa hóa Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS)
Không xét đến: giá trị thời gian của tiền, mối quan hệ rủi ro –
lợi nhuận, nguyên tắc chi trả, chính sách cổ tức, 
Tối đa hóa Lợi nhuận sau thuế
 Chưa hẳn đã gia tăng giá trị cho cổ đông
35
v1.0015103206
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thua lỗ của Vinashin là gì?
Một phần do chủ quan từ cấp trên, do khủng hoảng kinh tế năm 2008; nhưng nguyên nhân
cơ bản nhất chính là các lãnh đạo của Tập đoàn đã mắc nhiều sai phạm trong công tác
quản lý tài chính: Huy động vốn với chi phí quá cao; Đầu tư vốn vào các dự án thiếu hiệu
quả; Thực hiện phân bổ vốn tràn lan; Thiếu công khai, minh bạch trong quá trình quản lý vốn
dẫn đến tình trạng vốn bị thất thoát và sử dụng không đúng mục đích.
2. Có thể ngăn chặn được biến cố Vinashin không?
Hoàn toàn có thể, nếu: Lựa chọn được phương án huy động vốn phù hợp với từng giai
đoạn phát triển. Đầu tư vốn vào các dự án có mức sinh lợi cao nhưng phải đặt trong mối
quan hệ hợp lý với rủi ro có thể phát sinh. Phân bổ vốn đúng địa chỉ, đúng nơi cần. Quản lý
tài chính công khai, minh bạch. Sử dụng những người có trình độ chuyên môn cao, đúng
chuyên ngành đào tạo, nhất là những cán bộ làm công tác quản lý tài chính.
3. Làm thế nào để ngăn chặn và loại trừ hoàn toàn các biến cố dạng Vinashin?
Cơ quan quản lý cấp trên theo dõi sát sao, lãnh đạo doanh nghiệp làm tốt chức năng quản
lý, điều hành và bộ máy quản lý tài chính của doanh nghiệp thực thi bài bản các nội dung
quản lý tài chính.
36
v1.0015103206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Theo luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam, loại hình doanh nghiệp nào được
phép phát hành trái phiếu để huy động vốn:
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.
D. Cả bốn loại hình doanh nghiệp (Tư nhân, hợp danh, trách nhiệm hữu hạn và cổ phần).
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
• Giải thích: Luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam quy định: Doanh nghiệp tư nhân
và công ty hợp danh không được phép phát hành bất cứ loại chứng khoán nào để huy
động vốn. Công ty trách nhiệm hữu hạn được phép phát hành trái phiếu để huy động
vốn. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
37
v1.0015103206
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Đối với công ty cổ phần, trong các mục tiêu sau, mục tiêu nào được coi là mục tiêu
bao trùm nhất của công tác quản lý tài chính?
A. Tối đa hóa doanh thu.
B. Tối đa hóa lợi nhuận.
C. Tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
D. Ý kiến khác.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: C. Tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
• Giải thích: Mục tiêu bao trùm nhất của quản lý tài chính doanh nghiệp là tối đa hoá giá
trị tài sản cho các chủ sở hữu. Đối với công ty cổ phần, mục tiêu này tương đương
với mục tiêu tối đa hóa giá trị thị trường của số cổ phiếu thường mà các cổ đông đang
nắm giữ.
38
v1.0015103206
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
• Ở Việt Nam hiện nay, có 4 hình thức pháp lý của doanh nghiệp, đó là: Doanh nghiệp
tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn (một hoặc hai thành viên trở
lên) và công ty cổ phần.
• Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các
chủ thể trong nền kinh tế. Các mối quan hệ này phát sinh rất đa dạng và phức tạp
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đòi hỏi phải được quản lý thật tốt nếu
doanh nghiệp muốn phát triển bền vững.
• Khi thực hiện quản lý tài chính, doanh nghiệp cần ý thức được các vấn đề sau: Một,
mục tiêu bao trùm nhất của quản lý tài chính doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản
cho các chủ sở hữu. Hai, quản lý tài chính tập trung vào ba vấn đề: Quản lý đầu tư dài
hạn, quản lý về huy động vốn và quản lý tài sản lưu động. Ba, cần nắm vững và vận
dụng thành thạo bảy nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính.
39

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_bai_1_tong_quan_ve_quan_tri_tai.pdf