Bài giảng Quản trị marketing (Marketing Management) - Phạm Thị Huyền
Mục tiêu học phần
Sau khi học xong học phần, người học sẽ:
• Có kiến thức cơ bản về marketing và hiểu biết về công việc của nhà quản trị
marketing trong các tổ chức.
• Biết được nội dung cơ bản của một bản kế hoạch marketing mà nhà quản trị
marketing phải xây dựng và hình dung được những việc cần làm để có thể có
được bản kế hoạch marketing đó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị marketing (Marketing Management) - Phạm Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị marketing (Marketing Management) - Phạm Thị Huyền
3/30/2019 1 TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING QUẢN TRỊ MARKETING MARKETING MANAGEMENT Chương trình Bổ sung kiến thức Tháng 3/2019 Đối tượng, thời lượng, điều kiện • Đối tượng: Người tốt nghiệp đại học ngành khác, muốn học chuyên ngành Marketing • Thời lượng: 30 tiết • Điều kiện tiên quyết: Không Mục tiêu học phần Sau khi học xong học phần, người học sẽ: • Có kiến thức cơ bản về marketing và hiểu biết về công việc của nhà quản trị marketing trong các tổ chức. • Biết được nội dung cơ bản của một bản kế hoạch marketing mà nhà quản trị marketing phải xây dựng và hình dung được những việc cần làm để có thể có được bản kế hoạch marketing đó. Nhiệm vụ của nguời học • Tham gia vào các buổi học: Dự giờ và thảo luận • Sinh viên tự đọc tài liệu; việc đọc trước tài liệu là cần thiết để có thể tham gia thảo luận trên lớp. • Sinh viên nghiên cứu, trao đổi, chuẩn bị và thảo luận tình huống trên lớp 1 2 3 4 3/30/2019 2 Tài liệu học tập • Bài giảng của giảng viên • PGS.TS.Trương Đình Chiến, Giáo trình Quản trị Marketing, NXB ĐH KTQD 2013 Phương pháp đánh giá học phần • Bài thi với 4 câu hỏi luận và ứng dụng thực tiễn Thông tin về giảng viên • Giảng viên: PGS.TS. Phạm Thị Huyền, Trưởng Bộ môn Marketing, Khoa Marketing P1305, Nhà A1, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân • Email: huyenpt@neu.edu.vn • Số điện thoại: 0948658802 Nội dung môn học: 4 phần, 12 chương Tổng quan về quản trị marketing Cơ sở ra quyết định marketing Các quyết định marketing chiến lược Các quyết định marketing chiến thuật Phần 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MARKETING 5 6 7 8 3/30/2019 3 Mục tiêu nghiên cứu • Làm rõ bản chất của marketing và những khái niệm liên quan • Phân tích bản chất, đặc điểm, phạm vi, chức năng nhiệm vụ của quản trị marketing • Phân tích mối quan hệ giữa quản trị marketing với các chức năng quản trị khác trong tổ chức • Nghiên cứu quan điểm cung ứng giá trị, marketing tổng thể và marketing quan hệ • Giới thiệu nội dung cơ bản của một bản kế hoạch marketing Sự ra đời và phát triển của marketing Khái niệm Marketing xuất hiện vào những năm đầu của thế kỷ XX, lần đầu tiên ở Mỹ. Sau đó có những bước phát triển nhảy vọt và truyền bá khắp thế giới. Phát triển sâu: Từ Marketing truyền thống (bán cái mà mình có) đến Marketing hiện đại (bán cái mà thị trường/khách hàng cần). Phát triển rộng: tất cả các lĩnh vực có trao đổi và các bên tham gia trao đổi muốn có lại sự trao đổi lần sau đều cần và có thể áp dụng marketing vào tất cả các lĩnh vực. Nền kinh tế tự cung tự cấp Kinh tế hàng hóa, ít người bán, nhiều người mua Kinh tế hàng hóa, nhiều người bán • Người bán phải tìm mọi cách để bán hàng • Phải cạnh tranh để thu hút khách hàng • Vai trò của khách hàng ngày càng được khẳng định • Tạo áp lực phái tối ưu hóa khả năng thỏa mãn khách hàng Marketing ra đời • Kinh tế hàng hóa • Cạnh tranh Những khái niệm nền tảng của marketing Nhu cầu thị trường • Nhu cầu tự nhiên • Mong muốn • Cầu thị trường Giá trị, chi phí và sự hài lòng Trao đổi, giao dịch Th ị t rư ờn g, k há ch h àn g Sả n ph ẩm , ch u kỳ s ốn g sả n ph ẩm M ar ke tin g M ar ke tin g m ix Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và cầu thị trường Cầu thị trường Mong muốn Nhu cầu tự nhiên Nhu cầu đã trở thành mong muốn, kết hợp với khả năng chi trả của khách hàng Nhu cầu tự nhiên được thể hiện dưới dạng đặc thù, phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của từng người Trạng thái thiếu hụt mà con người cảm nhận được 9 10 11 12 3/30/2019 4 Giá trị, chi phí và sự thoả mãn Giá trị (tiêu dùng) • Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của một sản phẩm trong việc đáp ứng nhu cầu (giải quyết vấn đề ) mà họ đã phát hiện ra. • Giá trị là riêng biệt; Giá trị càng cao, khả năng được lựa chọn càng lớn • Các yếu tố cấu thành: Công dụng, thẩm mỹ, dịch vụ, hình ảnh thương hiệu (địa vị xã hội) Chi phí • Là toàn bộ những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để nhận được giá trị tiêu dùng từ sản phẩm. • Các yếu tố cấu thành: Chi phí tài chính, công sức, tinh thần và thời gian Sự thoả mãn Mức độ của trạng thái cảm giác khi người tiêu dùng nhận được nhiều hơn hoặc ngang bằng những gì mà họ kỳ vọng Phụ thuộc vào: • Giá trị lợi ích thực sự của sản phẩm • Những gì mà khách hàng kỳ vọng Ví dụ về giá trị: Thỏ câu cá Trao đổi • Khái niệm: Là hành động tiếp nhận một vật phẩm nào đó từ đối tác thông qua việc đưa cho họ thứ khác có giá trị tương đương • Đơn vị đo lường cơ bản của trao đổi là giao dịch • Giao dịch: Là một giao kèo hay giao thiệp do nhiều (hơn 1) đối tác (đối tượng riêng biệt) cùng tiến hành • Giao dịch: Là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa các bên Sản phẩm • Khái niệm • Là công cụ đầu tiên đề doanh nghiệp bắt tay với khách hàng • Là phương tiện truyền tải giá trị lợi ích Khách hàng trông đợi • Là bất cứ thứ gì có thể đem ra chào bán trên thị trường bởi nó có khả năng thoả mãn nhu cầu/ước muốn của con người • Ba cấp độ của sản phẩm • Sản phẩm theo ý tưởng • Sản phẩm hiện thực • Sản phẩm bổ sung Sản phẩm theo ý tưởng Sản phẩm hiện thực Sản phẩm bổ sung 13 14 15 16 3/30/2019 5 Thảo luận • Hãy phân tích các cấp độ sản phẩm đối với khách hàng khi họ vào một nhà hàng để thưởng thức đồ ăn. Cấp độ Sản phẩm Sản phẩm theo ý tưởng Thức ăn, giúp làm đầy dạ dày Sản phẩm hiện thực Các món đồ ăn, thức uống Không gian, âm nhạc, không khí Bát đĩa, bàn ghế Sản phẩm bổ sung Thái độ người phục vụ (phục vụ bàn, người trông xe) Nhận thức về sản phẩm Doanh nghiệp Trong sản xuất Trên thị trường Revlon Hoá chất, mỹ phẩm Niềm hy vọng đẹp hơn Xổ số Những tờ giấy có số Niềm hy vọng giàu có RailwayVN Kinh doanh đường sắt Dịch vụ vận chuyển Canon Thiết bị sao chụp Chất lượng/năng suất công việc văn phòng VietsoPetro Xăng dầu gas Năng lượng Kodak Phim ảnh và thiết bị ảnh Lưu giữ hình ảnh/kỷ niệm Carrier Máy điều hoà không khí Khả năng khống chế/kiểm soát khí hậu Chu kỳ sống của sản phẩm • Khái niệm • Được mô tả qua sơ đồ biến đổi của doanh thu và lợi nhuận • Được chia là 4 giai đoạn • Được phân tích thông qua 5 chỉ tiêu: • TR • Khách hàng • ATC • Lợi nhuận • Cạnh tranh t $/ Đ TR Giới thiệu Tăng trưởng Bão hòa Suy thoái Thị trường • Khái niệm: Thị trường là tập hợp tất cả các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng có cùng nhu cầu về một loại sản phẩm cụ thể, họ sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu đó. • Quy mô thị trường • Là lượng sản phẩm/doanh thu thị trường có khả năng tiêu thụ/tạo ra • Phụ thuộc vào số lượng khách hàng nhưng không được tính bằng số lượng khách hàng • Là một hàm số phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau 17 18 19 20 3/30/2019 6 Khách hàng • Là đối tượng mà doanh nghiệp muốn hướng tới để đáp ứng nhu cầu của họ, qua đó, đạt mục tiêu của mình • Thực chất, khách hàng vừa là mục tiêu, vừa là phương tiện để doanh nghiệp đạt được mục tiêu • Khách hàng là nguồn cung cấp lợi nhuận cho doanh nghiệp • Khách hàng mục tiêu (thị trường mục tiêu) được hiểu là tập hợp các cá nhân hay tổ chức mà sản phẩm hướng tới • Khách hàng mục tiêu là người có thể bỏ tiền ra mua sản phẩm. • Khách hàng mục tiêu là một bộ phận của thị trường tổng thể Marketing • Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người • Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi” Những khái niệm marketing của AMA Marketing là quá trình kế hoạch hoá và thực hiện nội dung, định giá, xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm tạo nên những trao đổi thoả mãn mục tiêu của các cá nhân và tổ chức (1985) Là chức năng của doanh nghiệp, là quá trình tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách hàng và là quá trình quản lý quan hệ khách hàng theo cách đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và các cổ đông (2004) Là các hoạt động, và một tập hợp thể chế cũng như quá trình nhằm tạo ra, truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung (2007) Những thay đổi trong khái niệm marketing • Marketing là tất cả các hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường; • Là chức năng và quy trình tạo ra, truyền thông và phân phối giá trị cho khách hàng; • Là quá trình quản lý quan hệ khách hàng; • Là một tập hợp thể chế; • Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung. 21 22 23 24 3/30/2019 7 Marketing – mix • Khái niệm: Marketing mix hay marketing hỗn hợp, phối thức marketing là tập hợp các công cụ mà marketing sử dụng nhằm thực hiện mục tiêu của mình. • Các công cụ: Chức năng, vai trò và vị trí của marketing trong DN Chức năng • Marketing là một dạng chức năng đặc thù của doanh nghiệp: tạo ra thị trường cho doanh nghiệp Vai trò • Kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp định hướng theo thị trường, lấy nhu cầu của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh Vị trí • Được xem là tiền phương cho hoạt động kinh doanh. Các chức năng khác chỉ hỗ trợ hay là hậu phương của marketing. Marketing giúp đảm bảo lợi nhuận trên vốn đầu tư Quá trình cung ứng giá trị Lựa chọn giá trị • Kinh doanh trên thị trường nào? • Hướng tới thị trường nào? • Giải quyết vấn đề nào/thỏa mãn nhu cầu nào? Đảm bảo giá trị • Sản xuất như thế nào? • Quản lý sản xuất ra sao? • Giá trị gia tăng như thế nào? Thông báo và cung ứng giá trị • Truyền thông như thế nào? • Phân phối ra sao? Khái niệm và bản chất của quản trị marketing • Khái niệm: “Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được những mục tiêu đã định của doanh nghiệp” (Philips Kotler) • Bản chất: Quản trị Marketing liên quan trực tiếp đến: • Gợi mở và điều hòa nhu cầu khách hàng • Phát hiện những thay đổi tăng hoặc giảm mức cầu • Chủ động đưa ra các biện pháp để tác động lên mức độ, thời gian và tính chất nhu cầu sao cho có thể đạt được mục tiêu của DN • Kiểm tra thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp Marketing • Quản trị Marketing ≈ phương pháp (triết lý) quản trị doanh nghiệp hướng ra thị trường 25 26 27 28 3/30/2019 8 Quy trình ra quyết định marketing Mục tiêu tổ chức Mục tiêu marketing Lựa chọn thị trường mục tiêu Lựa chọn giá trị cung ứng Tạo ra và đảm bảo giá trị cung ứng Thông báo và cung ứng giá trị Kiến thức về thị trường H ệ th ốn g th ôn g tin m ar ke tin g Môi trường marketing vĩ mô Môi trường marketing tác nghiệp Môi trường marketing vi mô Sản xuất và Sản phẩm Truyền thông Kênh phân phối Giá cả Nguyên tắc của marketing Tập trung Chọn lọc Quá trình Giá trị khách hàng Phối hợp Lợi thế khác biệt Nội dung các hoạt động marketing Nghiên cứu thị trường, phân tích và lựa chọn cơ hội kinh doanh Tư vấn xác định chiến lược kinh doanh và chiến lược thị trường Tư vấn hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, giá thành, giá bán, mua hàng Bán hàng, quản trị kênh phân phối Truyền thông, truyền thông thương hiệu, xử lý khủng hoảng Phát triển văn hóa tổ chức, quản trị các mối quan hệ Nhiệm vụ chủ yếu của quản trị marketing Phát triển hệ thống thông tin MIS Phát hiện các cơ hội thị trường; Phát triển các chiến lược và kế hoạch marketing Xây dựng các thương hiệu mạnh Phát triển sản phẩm/dịch vụ, truyền thông và phân phối giá trị Giám sát và kiểm tra thực hiện chiến lược Phối hợp marketing với các bộ phận chức năng khác TƯ VẤN CHIẾN LƯỢC CHO LÃNH ĐẠO 29 30 31 32 3/30/2019 9 Các chức năng của CMOs • Xây dựng và quản lý thương hiệu • Đo lường hiệu quả marketing • Đề xuất phát triển sản phẩm mới dựa trên nhu cầu khách hàng • Thu thập các thông tin có giá trị từ khách hàng • Sử dụng các công nghệ marketing mới Quan hệ giữa marketing với các chức năng khác trong doanh nghiệp Marketing Nhân sự Tài chính Dự án, đầu tưKế toán Sản xuất • Là cầu nối với khách hàng • Giúp biết được nhu cầu, ước muốn và khả năng chi trả của khách hàng • Biết cách thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu • Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình (lợi nhuận/vị thế) Công việc của marketing là biến nhu cầu thành cơ hội kinh doanh. Nhớ rằng, nghịch cảnh chính là cơ hội trá hình Marketing đặt trọng tâm vào khách hàng vs. sản phẩm Marketing là khoa học và nghệ thuật kiếm, giữ và vun trồng những khách hàng mang lại lợi nhuận Quản trị marketing: 3 giai đoạn 1. Lập kế hoạch 2. Tổ chức, thực hiện 3. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh marketing Các công việc cụ thể gắn với từng giai đoạn Lập kế hoạch • Phân tích thị trường • Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu • Lựa chọn chiến lược • Xây dựng kế hoạch Tổ chức thực hiện • Xác định cơ cấu tổ chức • Phát triển lộ trình • Giao việc, giao mục tiêu, chỉ tiêu và phân bổ nguồn lực Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh • Kiểm tra hoạt động • Kiểm tra quá trình • Đánh giá • Điều chỉnh 33 34 35 36 3/30/2019 10 Một số kết luận cơ bản • Quản trị marketing là quản trị cầu thị trường để khai thác hiệu quả nhu cầu thị trường và giúp tổ chức thực hiện được mục tiêu • Quản trị marketing là cả một quá trình với nhiều công đoạn, hướng tới việc tạo ra giá trị và nâng cao khả năng cạnh tranh của các giá trị tạo ra của cả hệ thống với chiến lược và chất lượng đồng bộ, hợp tác lâu dài • Ứng dụng marketing rất đa dạng và phong phú. Marketing liên tục cập nhật những ứng dụng mới Quan niệm sai lầm về marketing Marketing là bán hàng • Sai: Marketing và bán hàng là hai khái niệm đồng nhất • Đúng: Bán hàng chỉ là một phần của hoạt động marketing Hoạt động marketing phải được tiến hành trước khi sản xuất sản phẩm: Tìm kiếm khách hàng; phân tích và đo lường cầu thị trường; xác định cơ hội thu lợi nhuận Bán hàng chỉ xảy ra sau khi sản phẩm đã được sản xuất Marketing tiếp tục trong suốt chu kỳ sống sản phẩm: Tìm kiếm khách hàng mục tiêu; cải tiến mẫu mã/tính năng sản phẩm; rút những bài học từ kết quả bán sản phẩm; quản lý việc bán hàng cho các khách hàng hiện có Quan niệm sai lầm về marketing Hoạt động marketing chỉ hạn chế trong một phòng marketing • Sai: Mọi quan điểm và công việc marketing chỉ “trọn gói” trong phòng marketing • Hậu quả: Công ty có nguy cơ không đứng vững trong hoạt động cạnh tranh. Các công ty có thể có một phòng marketing tuyệt vời nhất trong ngành vẫn thất bại thị trường. • Đúng: “Marketing là công việc quá quan trọng nên không thể chỉ để nó cho phòng mark ... phán: Phân định trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành viên kênh • Dòng tài chính: Tạo vốn và hỗ trợ cho các thành viên kênh • Dòng đặt hàng: Phương thức và cơ chế thu nhận đơn hàng, tập hợp và xử lý đơn hàng • Dòng san sẻ rủi ro: Xác định trách nhiệm của các thành viên khi rủi ro xảy ra trong các điều kiện khác nhau • Dòng thu hồi bao gói: Với các sản phẩm tái sử dụng bao gói 245 246 247 248 3/30/2019 63 Bản chất của quản lý kênh • Kênh marketing hoạt động thông qua các dòng chảy, cung cấp sự kết nối và ràng buộc các thành viên trong kênh. Chìa khoá để các dòng này luôn chảy là chia sẻ thông tin giữa các thành viên và thiết lập cơ chế vận hành hợp lý thông qua cơ chế kéo-đẩy. Thực chất của quản lý kênh là tổ chức và quản lý các dòng chảy. Các hành vi trong kênh • Xây dựng những địa điểm trao đổi hàng • Sử dụng có hiệu quả các phương tiện kinh doanh • Phân chia quyền lợi Hợp tác • Cạnh tranh để tối đa hóa quyền và lợi • Cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu thị trường cuối cùng • Cạnh tranh ngang và cạnh tranh dọc • Cạnh tranh trong hay ngoài hệ thống Cạnh tranh • Phải chia sẻ quyền lợi – Có xung đột • Xung đột ngang vs. Xung đột dọcXung đột Xung đột trong kênh Xung đột ngang • Xung đột giữa các trung gian ở cùng mức độ phân phối trong kênh. Xung đột dọc • Xung đột giữa các thành viên ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh. Tổ chức và hoạt động của kênh Kênh phân phối truyền thống • Tập hợp ngẫu nhiên các cơ sở độc lập về chủ quyền và quản lý • Mỗi thành viên ít quan tâm tới hoạt động của cả kênh, mạng lưới rời rạc kết nối lỏng lẻo, hoạt động vì mục tiêu riêng, thiếu sự lãnh đạo tập trung • Hoạt động kém và có nhiều xung đột tai hại. Kênh marketing liên kết dọc • Có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng Marketing tối đa. • Các thành viên trong kênh có sự liên kết chặt chẽ với nhau và hoạt động như một thể thống nhất, vì mục tiêu thoả mãn nhu cầu thị trường của cả hệ thống. • Giúp kiểm soát hoạt động của kênh và giải quyết xung đột. • Đạt được hiệu quả theo quy mô, khả năng mua bán, xoá bỏ những công việc trùng lặp và giảm thiểu tối đa các xung đột 249 250 251 252 3/30/2019 64 Nhiệm vụ của nhà quản trị kênh Xây dựng chiến lược phân phối Thiết kê kênh phân phối Phát triển chính sách và cơ chế quản lý kênh Thực hiện quản lý vận hành kênh phân phối Đánh giá và điều chỉnh chiến lược Tổ chức phân phối vật chất Thiết kế kênh phân phối Phân tích căn cứ tổ chức kênh Phát triển các cấu trúc và hình thức tổ chức kênh Lựa chọn kênh phân phối tối ưu Lựa chọn thành viên kênh cụ thể Xác lập và duy trì các dòng chảy trong kênh Tiêu chuẩn lựa chọn kênh phân phối • Tiêu chuẩn kinh tế • Chi phí xây dựng • Chi phí vận hành và quản lý • Hiệu quả hoạt động • Tiêu chuẩn kiểm soát kênh • Kiểm soát chất lượng • Kiểm soát giá cả • Kiểm soát hành vi, văn hóa • Kiểm soát hình ảnh thương hiệu • Tiêu chuẩn thích nghi • Tính phù hợp với sản phẩm và danh mục sản phẩm • Khả năng linh hoạt • Tiêu chuẩn về khả năng bao quát thị trường • Tính dẫn hướng hành vi • Khả năng hiểu sự biến đổi của thị trường Tuyển chọn thành viên kênh Tìm kiếm các thành viên kênh có khả năng Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn và đánh giá các thành viên kênh tiềm năng Thuyết phục các thành viên tham gia vào kênh 253 254 255 256 3/30/2019 65 Lựa chọn kênh phân phối Những mục tiêu của kênh phân phối Đặc điểm của khách hàng mục tiêu Đặc điểm của sản phẩm Đặc điểm của trung gian thương mại Kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh Đặc điểm của chính doanh nghiệp Đặc điểm môi trường marketing Quản lý kênh phân phối Khuyến khích các thành viên kênh Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh Các quyết định phân phối hàng hóa vật chất • Bản chất • Là việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc vận tải và lưu kho sản phẩm • Mục tiêu: Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng ngay khi phát sinh Giảm thiểu chi phí không bằng tiền cho khách hàng • Các hoạt động chính Vận tải Lưu kho • Dự trữ Bảo quản • Bốc xếp Giao nhận • Đóng gói Xử lý đơn hàng Các quyết định phân phối vật chất Xử lý đơn hàng Quyết định về khối lượng hàng dự trữ Quyết định về kho bãi dự trữ Quyết định về phương tiện vận tải 257 258 259 260 3/30/2019 66 Bản chất của doanh nghiệp bán buôn • Bao gồm tất cả các doanh nghiệp bán sản phẩm cho những người mua về để bán lại hoặc để kinh doanh. Quyết định về thị trường mục tiêu Quyết định về danh mục sản phẩm và dịch vụ Quyết định về giá Quyết định về địa điểm Quyết định về truyền thông Bản chất của doanh nghiệp bán lẻ • Thực hiện các hoạt động liên quan tới việc bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng Quyết định về thị trường trọng điểm Quyết định về địa điểm Quyết định về cửa hàng: diện tích, cách trang trí không gian, âm thanh, màu sắc... Quyết định về danh mục và chủng loại hàng Quyết định về giá Quyết định về truyền thông 4.4. Các quyết định về truyền thông marketing • “IMC là một quá trình kinh doanh mang tính chiến lược được sử dụng để lên kế hoạch, phát triển, thực hiện và đánh giá các chương trình truyền thông thương hiệu có tính thuyết phục, có khả năng đo lường và phối hợp được các tác động tới khách hàng, cán bộ nhân viên và những người có liên quan khác bên trong và bên ngoài doanh nghiệp” - Theo Don Schultz, chuyên gia về truyền thông • Truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng, nhắc nhở họ về giá trị lợi ích của sản phẩm để thuyết phục họ mua. • Cung cấp thông tin còn được gọi là hệ thống truyền thông marketing. Các hình thức truyền thông • Quảng cáo • Xúc tiến bán • Bán hàng cá nhân • Quan hệ công chúng • Marketing trực tiếp (internet marketing, website marketing...) • Marketing tương tác (telemarketing, facebook marketing) 261 262 263 264 3/30/2019 67 Các công cụ truyền thông marketing tích hợp Quảng cáo: • Khái niệm: Quảng cáo bao gồm mọi hình thức truyền thông gián tiếp (phi cá nhân), với nội dung đề cao ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ; được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể và chủ thể phải thanh toán chi phí • Đặc điểm: • Mang tính đại chúng có khả năng thuyết phục • Tạo cơ hội cho người nhận tin so sánh thông tin với các đối thủ cạnh tranh. • Đa dạng về ngôn ngữ, phổ cập và tiện lợi về phương tiện có thể truyền tin hiệu quả. Các công cụ truyền thông marketing tích hợp Xúc tiến bán (khuyến mại) • Khái niệm: Xúc tiến bán (khuyến mại) là những biện pháp tác động tức thì trong ngắn hạn nhằm khuyến khích việc dùng thử hoặc mua sản phẩm hay dịch vụ ngay lập tức hoặc mua nhiều hơn • Đặc điểm: • Cung cấp giá trị cộng thêm hoặc khuyến khích lực lượng bán hàng, nhà phân phối hoặc các khách hàng cuối cùng và có thể đạt mục tiêu tăng doanh số bán ngay lập tức. • Chia thành 2 loại chính: hoạt động xúc tiến bán nhằm vào khách hàng là khách hàng cuối cùng và xúc tiến bán nhằm vào các trung gian thương mại. Các công cụ truyền thông marketing tích hợp Bán hàng cá nhân • Khái niệm: Bán hàng cá nhân, một phương thức giao tiếp trực tiếp và cá nhân trong đó người bán hàng cố gắng để trợ giúp hoặc thuyết phục khách hàng mua sản hoặc tạo thiện cảm của khách hàng đối với doanh nghiệp để ảnh hưởng đến hành động mua hàng trong tương lai. • Đặc điểm: • Các chuyên gia marketing linh hoạt trong việc truyền thông, giao tiếp; người bán hàng có thể nhìn hoặc nghe những phản hồi của khách hàng tiềm năng và điểu chỉnh thông điệp cho phù hợp với họ. • Cho phép xử lý các phản hồi của khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác Các công cụ truyền thông marketing tích hợp Quan hệ công chúng (PR) • Khái niệm: Quan hệ công chúng là hình thức truyền thông phi cá nhân về một tổ chức, một sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng mà chủ thể không phải trả tiền một cách trực tiếp • Đặc điểm: • Có chức năng quản lý đánh giá thái độ của cộng đồng, xác định sự ưa thích của cộng đồng với các chính sách và quy trình của một cá nhân hoặc tổ chức và thực hiện một chương trình hành động để tăng sự hiểu biết và chấp nhận của cộng đồng. • Có mục tiêu rộng hơn sự thu hút sự chú ý của cộng đồng (publicity), vì mục đích của nó là thiết lập và duy trì hình ảnh tích cực của doanh nghiệp. 265 266 267 268 3/30/2019 68 Các công cụ truyền thông marketing tích hợp Marketing trực tiếp • Khái niệm: Marketing trực tiếp là phương thức sử dụng các phương tiện truyền thông để các tổ chức có thể giao tiếp trực tiếp với khách hàng mục tiêu nhằm tạo ra sự phản hồi hay giao dịch của khách hàng tại mọi địa điểm. • Đặc điểm: • Có phạm vi hoạt động rộng hơn là một công cụ của xúc tiến hỗn hợp • Bao gồm rất nhiều các hoạt động: quản lý cơ sở dữ liệu, bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, và phản hồi trực tiếp qua gửi thư trực tiếp, internet và các quảng cáo truyền hình và phương tiện truyền thông in ấn (báo giấy và tạp chí) Các công cụ truyền thông marketing tích hợp Marketing tương tác • Phương tiện truyền thông mang tính tương tác cho phép thông tin được truyền qua lại một cách dễ dàng, do vậy, khách hàng có thể tham gia và tiếp nhận thông tin một cách dễ dàng và kịp thời hơn • Cho phép khách hàng thực hiện một loạt các chức năng như nhận và biến đổi thông tin và hình ảnh, đưa ra các câu hỏi, phản hồi cho câu hỏi và thực hiện giao dịch mua bán. • Các phương tiện truyền thông mang tính tương tác: internet, CD-ROMs, kiosk, chương trình truyền hình tương tác, và điện thoại di động. Quá trình xây dựng chương trình truyền thông Xác định người nhận tin Xác định các trạng thái sẵn sàng mua của người nhận tin Lựa chọn phương tiện (kênh) truyền thông Lựa chọn và thiết kế thông điệp Tạo độ tin cậy của nguồn tin Thu nhận thông tin phản hồi Bước 1: Xác định người nhận tin • Những khách hàng mục tiêu của DN. Các đặc điểm cụ thể của người nhận tin có ảnh hưởng rất quan trọng đến các kế hoạch truyền tin (nói gì, nói như thế nào, ở đâu, khi nào): • Khách hàng hiện tại/ khách hàng tiềm năng, người ra quyết định/ người ảnh hưởng • Những người thuộc nhóm tham khảo của khách hàng • Một cá nhân, một nhóm người, một giới/ giai tầng nhất định hay quảng đại quần chúng 269 270 271 272 3/30/2019 69 Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông • Mục tiêu truyền thông luôn gắn với mục tiêu marketing; mục tiêu cuối cùng của truyền thông chính là thúc đẩy khách hàng mua hàng và hài lòng. Tuy nhiên để có được hành vi đó thì họ phải trải qua một quá trình biến đổi trạng thái và cảm xúc liên quan đến sản phẩm – gọi là “các trạng thái sẵn sàng mua”: •Nhận biết •Hiểu Nhận thức •Thiện cảm •Ưa chuộngTình cảm •Ý định mua •Hành động mua Hành vi Người làm Marketing có thể tìm kiếm ở công chúng mục tiêu phản ứng đáp lại về nhận thức (khắc sâu ghi nhớ điều gì đó), về tình cảm (thay đổi thái độ) hay về hành vi (thúc đẩy hành động). Giới thiệu sự hiện diện của SP Giới thiệu đặc tính SP Thông tin về chất lượng SP Giới thiệu những điểm khác biệt vượt trội của SP Khẳng định quyết định mua là đúng đắn Kích thích mua Bước 3: Lựa chọn phương tiện truyền thông • Căn cứ vào đối tượng nhận tin và mục tiêu truyền thông, người làm Marketing sẽ phải lựa chọn các công cụ và các biện pháp truyền tin phù hợp và có hiệu quả, hay còn gọi là kênh truyền thông. • Có 2 kênh truyền thông chính: • Kênh truyền thông trực tiếp: là tập hợp những phương tiện và những biện pháp truyền tin cho phép người phát tin và người nhận tin có thể trực tiếp trao đổi với nhau, • Kênh truyền thông không trực tiếp: là tập hợp những phương tiện và những biện pháp truyền tin trong điều kiện không có sự tiếp xúc cá nhân và không có mối liên hệ ngược, Bước 4: Lựa chọn và thiết kế thông điệp • Thông điệp là nội dung thông tin cần truyền đã được mã hóa dưới dạng một ngôn ngữ nào đó: hình ảnh, màu sắc, ánh sáng, nhạc điệu, lời văn • Tùy theo đối tượng nhận tin, đối tượng và mục tiêu truyền thông, phương tiện truyền thông mà lựa chọn sử dụng ngôn ngữ thích hợp để thiết kế thông điệp. • Thông điệp thường được cố gắng thiết kế theo mô hình AIDA: Gây được sự chú ý (Attention) Tạo được sự thích thú (Interest) Khơi dậy mong muốn (Desire) Đạt tới hành động mua (Action). Bước 4: Lựa chọn và thiết kế thông điệp Nói gì (nội dung thông điệp), lựa chọn giữa: • Lợi ích kinh tế của người mua: chất lượng, tính kinh tế (hiệu quả sử dụng), giá trị hay công dụng của sản phẩm. • Quyền quyết định mua. • Cảm xúc: sợ hãi, tội lỗi, xấu hổ, rung động • Đạo đức: Ý thức về cái đúng và cái nghiêm túc. Nói như thế nào cho hợp lý và logic (cấu trúc của thông điệp): Các quyết định về cấu trúc thông điệp bao gồm: • Có đưa ra kết luận hay để cho người nhận tin tự rút ra kết luận • Cách lập luận một mặt hoặc hai mặt (nên/ không nên, tốt/không tốt, ưu điểm/nhược điểm của SP) Trình tự trình bày (đưa luận cứ thuyết phục vào lúc nào của thông điệp) • Nói như thế nào cho dễ hình dung (hình thức của thông điệp): Là quyết định về các yếu tố nghệ thuật/ biểu tượng thể hiện thông điệp. 273 274 275 276 3/30/2019 70 Bước 5: Tạo độ tin cậy của nguồn tin • Là quyết định lựa chọn nguồn phát thông điệp để làm cho thông điệp được chú ý, tin cậy và có sức thuyết phục hơn. • Có 3 yếu tố làm tăng sức thuyết phục của nguồn tin được truyền đi: • Tính chuyên môn hay trình độ hiểu biết của người truyền thông; • Tính đáng tin cậy hay mức độ tin tưởng của công chúng đối với người truyền thông: sự trung thực, khách quan, uy tín; • Tính khả ái hay mức độ mến mộ của công chúng đối với nguồn phát tin: nổi tiếng, hài hước, tự nhiên cởi mở Bước 6: Thu nhận thông tin phản hồi • Là việc nghiên cứu hiệu quả của việc truyền thông điệp sau khi đã phát thông điệp đó. • Đòi hỏi phải tổ chức điều tra nghiên cứu chu đáo, tạo cơ chế thu nhận thích hợp để đảm bảo cho kênh truyền thông hoàn chỉnh. • Căn cứ vào kết quả này để điều chỉnh, hướng hoạt động truyền thông vào các mục tiêu đã định và tăng cường hiệu quả của chúng. Xác định hệ thống xúc tiến (hỗn hợp truyền thông) • Là việc xác định nên sử dụng những công cụ nào và phối hợp với nhau như thế nào trong một chương trình truyền thông. • Các căn cứ để xác lập hệ thống truyền thông bao gồm Đặc điểm cụ thể của từng công cụ xúc tiến Kiểu/loại hàng hóa/ thị trường: hàng tiêu dùng, dịch vụ, hàng công nghiệp Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm Các trạng thái sẵn sàng mua của khách hàng Hướng lực với sản phẩm Chiến lược đẩy: đẩy hàng hóa trong các kênh ra thị trường. Chiến lược kéo: hình thành nhu cầu tập trung trên thị trường, tạo áp lực cần thỏa mãn nhu cầu và hình thành sức kéo hút hàng hóa từ khách hàng dọc theo kênh qua các trung gian. Hướng lực với sản phẩm? Kết thúc • Q&A • Chúc các bạn học tốt! 277 278 279 280
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_marketing_marketing_management_pham_thi_h.pdf