Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt

Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống

Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ

Thường có chu kỳ dài, tiến hành ngoài trời trên không gian rộng

Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên

 

ppt 176 trang phuongnguyen 10060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ

Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội  Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh  ---------&--------- 
Quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Nguyễn Anh Trụ 
Tài liệu tham khảo 
Trần Quốc Khánh . Giáo trình quản trị kinh doanh nông nghiệp . Trường ĐHKTQD. NXB Lao động – Xã hội , 2005. 
Baker, G. A. et al. Introduction to Food and Agribusiness Management . Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey 07458, US. 
Brester , G. 2008. Introduction to Agribusiness Management . Montana State University, US. 
Wen-fei Uva . 2002. Strategic Planning for Your Farm Business . Cornell University, Ithaca, NY 14853, US. 
Các tài liệu khác  
Phương pháp tính điểm 
 Tham dự lớp : 10% 
 Thảo luận nhóm : 30% 
 Thi kết thúc học phần : 60% 
Chương 1: Đối tượng , nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu 
Mục tiêu : 
Nắm được đối tượng , nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn học 
Tìm hiểu các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 
Đối tượng nghiên cứu 
Kiến thức quản trị sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh 
Các vấn đề tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 
Người tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh 
Mục đích sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 
Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt 
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống 
Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ 
Thường có chu kỳ dài , tiến hành ngoài trời trên không gian rộng 
Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên 
( tiếp ) 
Sản xuất nông nghiệp nước ta phổ biến là sản xuất nhỏ 
Bình quân ruộng đất theo đầu người thấp và lao động nhiều và phân bố không đều giữa các vùng miền 
Sản xuất nông nghiệp Việt Nam chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa 
Nhiệm vụ môn học 
Nghiên cứu và ứng dụng các quy luật của sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường vào sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý kinh doanh nông nghiệp 
Tổng kết các kinh nghiệm thực tiễn ở trong và ngoài nước về tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Nội dung môn học 
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Tổ chức bộ máy quản trị trong các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Chiến lược kinh doanh nông nghiệp 
Kế hoạch sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
( tiếp ) 
Quản trị các yếu tố sản xuất trong kinh doanh nông nghiệp 
Tổ chức kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi 
Tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Phương pháp nghiên cứu môn học 
Phương pháp thống kê 
Phương pháp điều tra 
Phương pháp nghiên cứu điển hình 
Phương pháp chuyên gia 
Phương pháp toán học 
V.v  
Chương 2: Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Mục tiêu : 
Nắm được nguyên tắc lựa chọn các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Vai trò của lựa chọn các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Khai thác đầy đủ và hợp lý các nguồn lực trong nông nghiệp 
Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế 
Xây dựng các mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo yêu cầu của kinh tế thị trường 
Nguyên tắc lựa chọn và tổ chức các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả 
Hiệu quả kinh tế 
Hiệu quả xã hội 
Hiệu quả môi trường 
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ 
( tiếp ) 
Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của nông nghiệp , nông thôn nước ta 
Đảm bảo tính thống nhất trên 3 mặt : quan hệ sở hữu , quan hệ quản lý và quan hệ phân phối 
Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp 
Hộ nông dân 
Khái niệm : Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông , lâm , ngư nghiệp , bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà , có chung nguồn thu nhập , tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình . 
( tiếp ) 
Đặc điểm 
Mục đích của hộ nông dân là sản xuất nông lâm sản phẩm phục vụ chính họ 
Sản xuất dựa trên công cụ thủ công và trình độ canh tác lạc hậu 
Các thành viên trong hộ có sự gắn bó về quan hệ sở hữu , quan hệ quản lý và quan hệ phân phối 
Là đơn vị tái tạo nguồn lao động 
( tiếp ) 
Vai trò 
Sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu xã hội 
Khai thác các nguồn lực ( đất đai , lao động , vốn , v.v ) 
Từng bước thích ứng với cơ chế thị trường , áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào sản xuất 
Góp phần xây dựng các cơ sở hạ tầng nông thôn 
( tiếp ) 
Quá trình phát triển 
Giai đoạn 1954 – 1986 
Giai đoạn 1988 – nay 
Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân 
Các hộ nông dân sản xuất tự cung , tự cấp chuyển sang sản xuất hàng hóa nhỏ 
Các hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang các hộ có tỷ suất hàng hóa cao 
Các hộ có tỷ suất hàng hóa cao trở thành trang trại 
Một số hộ chuyển sang kinh doanh các ngành nghề nông thôn 
Trang trại 
Khái niệm : Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông , lâm , ngư nghiệp , có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa ; tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập ; sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung tương đối lớn ; cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao ; hoạt động tự chủ và gắn với thị trường . 
Đặc trưng 
Mục đích của trang trại là sản xuất hàng hóa đáp ứng yêu cầu thị trường 
TLSX thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập 
Chủ trang trại là người có ý chí và có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh 
Tổ chức sản xuất kinh doanh của trang trại tiến bộ hơn 
Vai trò 
Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn 
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế , tạo các vùng sản xuất tập trung , chuyên môn hóa 
Tạo ra sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn 
Có khả năng áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất 
Tạo việc làm và tăng thu nhập trong nông thôn 
Tiêu chí nhận dạng trang trại 
Giá trị sản phẩm hàng hóa tạo ra trong 1 năm : từ 40 triệu đồng trở lên 
Quy mô diện tích đất đai và số lượng gia súc , gia cầm 
Đối với trang trại cây hàng năm : 2 ha ở phía Bắc và 3 ha ở phía Nam 
Đối với trang trại cây lâu năm : 3 ha 
Đối với trang trại hoa cây cảnh : 0,5 ha 
( tiếp ) 
Quy mô về vốn và lao động 
Đầu tư vốn trên 20 triệu đồng 
Thuê 2 lao động trở lên 
Phân loại trang trại 
Theo tính chất sở hữu 
Trang trại gia đình 
Trang trại ủy thác cho người nhà , bạn bè quản lý 
Theo phương hướng sản xuất 
Trang trại cây thực phẩm 
Trang trại cây ăn quả 
Trang trại cây công nghiệp 
Trang trại chăn nuôi đại gia súc 
Trang trại nuôi trồng thủy sản 
V.v  
Tình hình phát triển trang trại 
Vùng trung du và miền núi 
Chủ yếu là trang trại vườn rừng , vườn đồi , v.v  
Hình thành từ 3 dạng chủ yếu 
+ Từ các hộ đồng bằng lên xây dựng vùng kinh tế mới 
+ Từ các hộ thành viên nông , lâm trường 
+ Tư nhân đến thuê đất 
Phương hướng kinh doanh 
+ Kinh doanh tổng hợp 
+ Trồng cây công nghiệp , cây ăn quả , cây lâm nghiệp 
+ Chăn nuôi đại gia súc 
( tiếp ) 
Vùng ven biển 
Trang trại nuôi trồng thủy sản 
Trang trại nuôi trồng thủy sản kết hợp với sản xuất nông nghiệp 
Vùng đồng bằng 
Chủ yếu trang trại quy mô nhỏ 
Trang trại trồng trọt 
Trang trại chăn nuôi 
Trang trại kết hợp sản xuất nông nghiệp với ngành nghề phi nông nghiệp 
Hợp tác xã nông nghiệp 
Khái niệm : Là tổ chức kinh tế của các hộ nông dân cá thể , pháp nhân có cùng nhu cầu và nguyện vọng , tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên , tổ chức và hoạt động theo pháp luật và có tư cách pháp nhân . 
Đặc điểm 
Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN 
Các xã viên bình đẳng trong tham gia quản lý , kiểm tra giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết 
Tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh 
Có tư cách pháp nhân và bình đẳng trước pháp luật 
Mục đích thành lập HTXNN là phục vụ sản xuất của hộ nông dân 
Vai trò 
Cung cấp đầy đủ , kịp thời và đảm bảo chất lượng các yếu tố đầu vào và dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp 
Điều tiết sản xuất nông nghiệp 
Là nơi tiếp nhận sự trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân 
Phân loại 
HTX sản xuất nông nghiệp 
Chủ yếu là các HTX kiểu cũ 
Tồn tại trước khi đổi mới 
Mục đích hoạt động là tạo ra quy mô sản xuất thích hợp chống lại sự chèn ép của tư thương 
( tiếp ) 
HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ 
Chủ yếu hoạt động theo kiểu HTX chuyên môn hóa sản phẩm 
Gắn sản xuất với chế biến , tiêu thụ 
Hộ nông dân trực tiếp sản xuất 
HTX thực hiện khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm 
Ví dụ : HTX rau an toàn , v.v  
( tiếp ) 
HTX dịch vụ 
Dịch vụ đầu vào ( giống , phân bón , thuốc BVTV, v.v ) 
Dịch vụ các khâu cho sản xuất ( làm đất , thủy lợi , bảo vệ đồng ruộng , chế biến , v.v ) 
Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm 
Khách hàng chủ yếu là xã viên và nông dân 
Các loại HTX dịch vụ 
+ Dịch vụ tổng hợp 
+ Dịch vụ chuyên khâu 
Phương hướng đổi mới và phát triển 
Loại HTX chuyển đổi và xây dựng mới có kết quả 
Loại HTX hoạt động một vài khâu nhưng kết quả thấp 
Loại HTX chỉ tồn tại trên hình thức 
Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước 
Khái niệm : Là loại hình doanh nghiệp nông nghiệp do Nhà nước thành lập , đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu , là pháp nhân kinh tế hoạt động theo pháp luật , thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao . 
Vai trò 
Định hướng và tạo tiềm lực kinh tế cho Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết đối với nông nghiệp và nền kinh tế 
Nắm giữ các hoạt động quan trọng của sản xuất nông nghiệp 
Hỗ trợ kinh tế hộ nông dân 
Giữ gìn an ninh quốc phòng 
Thực trạng phát triển 
Giai đoạn 1954 – 1986 
Bao gồm các nông , lâm trường quốc doanh , công ty thuốc BVTV, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp được Nhà nước xây dựng 
Điều hành và quản lý theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung nên chưa phát huy được vai trò 
Kết quả sản xuất kinh doanh chưa tương xứng với sự đầu tư của Nhà nước 
( tiếp ) 
Giai đoạn 1988 – nay 
Điều chỉnh phương hướng SXKD 
Tổ chức lại bộ máy quản lý gọn nhẹ 
Điều hành sản xuất bằng cơ chế khoán 
Bán giá trị vườn cây cho các hộ gia đình công nhân viên chức 
Tính chất sở hữu từng bước chuyển sang sở hữu hỗn hợp 
Hoạt động khó khăn trong cơ chế thị trường 
Phương hướng đổi mới 
Đối với các doanh nghiệp sản xuất 
Chuyển đổi sang chế biến và tiêu thụ sản phẩm 
Thực hiện bán vườn cây và giao đất lâu dài cho hộ công nhân 
Đổi mới quản lý và tổ chức trong doanh nghiệp 
( tiếp ) 
Đối với các doanh nghiệp dịch vụ các yếu tố đầu vào 
Củng cố các doanh nghiệp hoạt động trong các khâu quan trọng 
Đổi mới tổ chức và quản lý trong các doanh nghiệp theo hướng khoán kinh doanh 
( tiếp ) 
Đối với các doanh nghiệp thủy nông 
Tăng cường cơ sở vật chất , đổi mới quản lý kinh doanh 
Hạch toán đầy đủ và bù đắp chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp 
Cổ phần hóa các doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước 
Công ty TNHH một thành viên 
Khái niệm 
	 Là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu . 
Đặc điểm chủ yếu 
Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề SXKD được quy định trong Điều lệ công ty 
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi vốn điều lệ 
Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức , cá nhân khác 
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 
Không được quyền phát hành cổ phần 
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 
Khái niệm 
Là doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân , số lượng không vượt quá 50 cùng cam kết góp vốn thành lập công ty . 
Đặc điểm chủ yếu 
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn góp 
Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người còn lại , rồi mới đến người ngoài công ty 
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 
Không được quyền phát hành cổ phần 
Công ty cổ phần 
Khái niệm 
- Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần . Thành viên sở hữu cổ phần gọi là cổ đông . Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân , số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa . 
( tiếp ) 
Đặc điểm chủ yếu 
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn góp 
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần 
Cổ phiếu có thể ghi danh hoặc không ghi danh 
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp pháp luật quy định 
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 
Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn 
Chương 3: Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Mục tiêu : 
Nắm được sự ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Hiểu các nguyên tắc quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Phân biệt các phương pháp quản trị kinh doanh 
Hiểu được nghệ thuật quản trị kinh doanh 
Các quy luật trong quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Khái niệm : Là những hiện tượng mang tính bản chất , thường xuyên , bền vững và lặp đi lặp lại của các sự vật hiện tượng . 
Đặc điểm 
Các quy luật ra đời , tồn tại và hoạt động khách quan 
Các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội cùng hoạt động đan xen và thống nhất 
Cần hiểu cơ chế hoạt động của các quy luật 
Các quy luật tự nhiên 
Quy luật diễn biến thời tiết khí hậu 
Quy luật hình thành đất 
Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng , vật nuôi 
Các quy luật kinh tế - xã hội 
Chịu sự ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên 
Sự ảnh hưởng của các quy luật kinh tế - xã hội trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp thường mờ nhạt 
Cần nghiên cứu sự hoạt động của các quy luật trong cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Nguyên tắc quản trị kinh doanh nông nghiệp 
Đảm bảo mục tiêu hiệu quả và tăng trưởng 
Xuất phát từ thị trường 
Kết hợp hài hòa các lợi ích 
Tập trung và dân chủ 
Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh 
Phương pháp quản trị kinh doanh 
Phương pháp hành chính – tổ chức 
Là phương pháp tác động trực tiếp vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản trị và kỷ luật đã được xác lập ở các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Sử dụng các quyết định bằng lời hoặc văn bản có tính bắt buộc 
Xác lập trật tự , kỷ cương trong lao động và khâu nối hoạt động giữa các bộ phận liên quan 
( tiếp ) 
Chỉ phát huy tác dụng khi quyết định dựa trên yêu cầu khách quan của hoạt động kinh doanh và không dựa vào ý chủ quan của chủ thể ra quyết định 
Cần phân biệt phương pháp hành chính – tổ chức với kiểu quản lý quan liêu 
Phương pháp kinh tế 
Là các cách thức tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể kinh doanh một cách gián tiếp thông qua các lợi ích kinh tế . 
Chủ thể dùng các đòn bẩy , chính sách kinh tế để tác động lên đối tượng quản trị 
Cơ sở là sự thống nhất về lợi ích sẽ dẫn đến sự thống nhất về mục đích và hành động 
Nhà quản trị cần c ... g nghiệp 
Tổng diện tích đất nông nghiệp 
Hệ số sử dụng đất 
Chỉ tiêu phản ánh trình độ thâm canh và khai thác chất lượng đất đai 
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của tổ chức sử dụng đất đai 
Năng suất đất đai 
Năng suất cây trồng 
Lợi nhuận/diện tích đất nông nghiệp hoặc đất canh tác 
Chương 7: Tổ chức sử dụng lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Mục tiêu : 
Nắm được đặc điểm của lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Hiểu nội dung tổ chức và sử dụng lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Đặc điểm của lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Lao động trong nông nghiệp có tính thời vụ 
Lao động trong nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên 
Lao động trong nông nghiệp thường xuyên tiếp xúc với các cơ thể sống 
Lao động trong nông nghiệp có kết cấu phức tạp và không đồng nhất 
Nguồn lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Số lượng lao động 
	 Là toàn bộ những người lao động có khả năng lao động . 
Chất lượng lao động 
Sức khỏe 
Trình độ văn hóa 
Trình độ quản lý 
Kỹ thuật 
Nội dung tổ chức và sử dụng lao động 
Xây dựng kế hoạch nguồn lao động 
Xác định nhu cầu 
	N A = K A x M A 
Trong đó : 
N A là nhu cầu lao động cho công việc A ( giờ , ngày/người , người , v.v ) 
K A 	 là khối lượng công việc A (ha, tấn , v.v ) 
M A là mức lao động của công việc A 
( tiếp ) 
Xác định khả năng hiện có và cân đối lao động 
Mở thêm ngành nghề dịch vụ mới để thu hút lao động dôi dư 
Tăng cường đầu tư thâm canh 
Cho nghỉ việc đối với lao động không đủ sức khỏe 
( tiếp ) 
Tuyển dụng và thuê mướn lao động 
Thông báo tuyển dụng và nhận đơn xin việc 
Phỏng vấn và tuyển chọn 
Hợp đồng lao động 
( tiếp ) 
Tổ chức quá trình lao động 
Khái niệm : Quá trình lao động là sự tổng hợp các bước công việc mà một người hay một nhóm người có quan hệ hữu cơ với nhau tiến hành trong khi lao động . 
Yêu cầu 
Đảm bảo chất lượng và yêu cầu kỹ thuật 
Triệt để tận dụng công suất máy móc 
Cải thiện điều kiện lao động và đảm bảo an toàn lao động 
( tiếp ) 
Nguyên tắc 
Cân đối 
Ăn khớp và nhịp nhàng 
Liên tục 
( tiếp ) 
Nội dung 
Tổ chức địa điểm làm việc 
Phân bổ lao động và hợp lý hóa các phương pháp lao động 
Kiểm tra và áp dụng mức lao động 
Hợp lý các chế độ lao động và nghỉ ngơi 
Cải thiện điều kiện lao động , đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động 
Trả công lao động 
Khái niệm : Là khoản thu nhập người lao động nhận được sau khi đã hao phí sức lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh . 
Mức tiền công 
Thực trạng phát triển của cơ sở sản xuất kinh doanh 
Công việc và năng suất lao động 
Tính chất và đặc điểm của công việc 
Mức tiền công tối thiểu 
Thâm niên làm việc 
V.v  
( tiếp ) 
Hình thức trả công 
Trả công theo thời gian 
Trả công theo hợp đồng 
	 T 
	D = 
	 K 
Trong đó : 
D là đơn giá công việc hoặc sản phẩm 
T là mức trả công cho công việc khoán 
K là khối lượng công việc hoặc sản phẩm khoán 
Chương 8: Tổ chức tư liệu sản xuất trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Mục tiêu : 
Hiểu cách phân loại các TLSX 
Nắm được nội dung tổ chức và sử dụng TSCĐ và TSLĐ 
Khái niệm tư liệu sản xuất 
TLSX là điều kiện vật chất không thể thiếu để tổ chức sản xuất nông nghiệp 
TLSX bao gồm đối tượng lao động và tư liệu lao động 
Đối tượng lao động là các yếu tố vật chất con người tác động vào ( giống , phân bón , thuốc BVTV, v.v ) 
Tư liệu lao động là yếu tố vật chất mà con người dựa vào để tác động lên đối tượng lao động ( máy móc , công cụ , v.v ) 
( tiếp ) 
TSCĐ 
Là TLSX được dùng trong một thời gian dài , qua nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu . 
Các TSCĐ trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp : máy móc thiết bị , công trình xây dựng , phương tiện vận chuyển , gia súc , vườn cây lâu năm , v.v  
( tiếp ) 
TSLĐ 
Là loại TLSX bị tiêu hao hoàn toàn sau mỗi quá trình sản xuất và chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm làm ra và được bù lại toàn bộ giá trị trong sản phẩm mới . 
Các TSLĐ trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp : giống , phân bón , thuốc BVTV, xăng dầu , v.v  
Nguyên tắc tổ chức sử dụng tư liệu sản xuất 
Phù hợp với phương hướng và quy mô sản xuất kinh doanh của cơ sở 
Phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế của cơ sở 
Cân đối 
Gắn với hệ thống cơ sở vật chất của vùng 
Sử dụng đầy đủ và hiệu quả 
Tổ chức sử dụng TSCĐ 
Tổ chức sử dụng máy móc 
Xác định nhu cầu máy móc 
	S M = Q/W 
Trong đó : 
	S M là số lượng máy cần thiết 
	Q là khối lượng công việc máy đảm nhận 
	W là năng suất máy 
( tiếp ) 
Lựa chọn máy móc 
Đặc điểm của ngành và sản phẩm 
Thời gian phải hoàn thành khối lượng công việc 
Khả năng tài chính của cơ sở 
Kết cấu hạ tầng của vùng 
Biện pháp sử dụng đầy đủ và hợp lý máy móc 
Đối với máy kéo và máy công tác 
Tập trung ruộng đất và cải tạo địa bàn 
Xây dựng hệ thống giao thông và thủy lợi chủ động , thuận tiện 
Xây dựng cơ cấu sản xuất hợp lý cho từng địa bàn 
Tổ chức ghép máy kéo và máy công tác 
Tổ chức phối hợp trong sử dụng máy kéo 
( tiếp ) 
Đối với máy cơ khí tĩnh 
Bố trí khu để máy 
Phân cấp quản lý sử dụng máy 
Tổ chức lao động phục vụ máy 
Bảo quản và sửa chữa 
Tổ chức sử dụng TSCĐ là sinh vật 
Xác định nhu cầu 
Đối với gia súc cày kéo : mức cày kéo của gia súc làm việc trong 1 ngày , khối lượng công việc cày kéo và thời gian cần thiết để hoàn thành công việc 
Đối với gia súc sinh sản : phương hướng , quy mô và kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở 
Đối với vườn cây lâu năm : phương hướng , quy mô và kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở 
( tiếp ) 
Tổ chức phân loại đánh giá 
Tổ chức chăm sóc và khai thác sử dụng 
Tổ chức quản lý sử dụng 
Tính khấu hao vườn cây và đàn gia súc 
Tổ chức và sử dụng TSLĐ 
Xác định nhu cầu 
	 S lđ = Đ m x K 
Trong đó : 
	 S lđ là số TSLĐ cần thiết 
	 Đ m là định mức tiêu hao nhiên liệu cho 1 ha, số đơn vị thức ăn gia súc trong 1 ngày đêm , mức đầu tư phân bón cho 1 đơn vị diện tích , v.v  
	K là khối lượng công việc 
( tiếp ) 
Lựa chọn người cung ứng 
Biện pháp tổ chức sử dụng TSLĐ 
Dự trữ hợp lý về khối lượng , chất lượng và thời gian 
Tổ chức nhà kho và phương tiện bảo quản 
Quản lý và sử dụng vật tư chặt chẽ 
Tổ chức cấp phát và sử dụng theo nội quy , chế độ và định mức 
Tổ chức kiểm tra và kiểm kê 
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ 
Năng suất máy móc 
Hao phí thời gian 
Giá thành một đơn vị công việc 
Mức tăng năng suất cây trồng và gia súc 
Mức tăng sản lượng 
Mức hạ giá thành sản phẩm 
Mức tăng năng suất lao động 
Mức tăng thu nhập của người lao động 
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ 
Mức độ đầu tư tài sản 
Kết quả sản xuất kinh doanh 
Chương 9: Tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi 
Mục tiêu : 
Nắm được đặc điểm và yêu cầu tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi 
Tìm hiểu nội dung tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi 
Tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt 
Đặc điểm 
Sản xuất kinh doanh trồng trọt gắn liền với cây trồng và đất đai 
Mang tính thời vụ cao 
Chủ yếu tiến hành ngoài trời , trên một không gian rộng 
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên 
( tiếp ) 
Yêu cầu 
Nâng cao năng suất , sản lượng và chất lượng sản phẩm 
Giảm chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm 
Sử dụng đầy đủ và hiệu quả đất đai 
Hiểu biết đầy đủ quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng 
Hạn chế tính thời vụ 
Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên 
Tổ chức hệ thống trồng trọt 
Xác định và thực hiện cơ cấu diện tích trồng trọt 
Khái niệm 
Bao gồm xác định diện tích đất trồng trọt từng loại cây trồng và tỷ trọng diện tích đất trồng trọt từng loại cây trồng trong tổng diện tích đất trồng trọt của DN. 
( tiếp ) 
Căn cứ 
Phương hướng và kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN 
Nhu cầu thị trường về sản phẩm 
Khả năng sinh lời của cây trồng 
Điều kiện về đất đai 
Xu hướng chuyên môn hóa 
( tiếp ) 
Thực hiện 
Xác định và thực hiện các mô hình trồng trọt hợp lý 
Điều chỉnh hợp lý cơ cấu diện tích đất trồng trọt 
( tiếp ) 
Xây dựng và thực hiện hệ thống luân canh cây trồng 
Khái niệm 
Là sự thay đổi cây trồng về thời gian và không gian theo từng chu kỳ xác định . 
Tác dụng 
Khôi phục và nâng cao độ phì của đất 
Hạn chế sâu bệnh và cỏ dại 
Tạo sự đa dạng sản phẩm 
Sử dụng đầy đủ và hợp lý các yếu tố sản xuất 
( tiếp ) 
Căn cứ 
Kế hoạch sản xuất của DN 
Điều kiện đất đai của DN 
Đặc điểm sinh thái và yêu cầu kỹ thuật của cây trồng 
Khả năng sinh lời của từng loại cây trồng 
( tiếp ) 
Tổ chức thực hiện 
Bố trí và quy hoạch hợp lý các diện tích luân canh 
Xây dựng và thực hiện kế hoạch luân canh cây trồng cho từng diện tích 
Tận dụng khả năng trồng xen và trồng gối 
( tiếp ) 
Xây dựng và thực hiện hệ thống canh tác 
Khái niệm 
Là hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt được xác định cho từng khâu của từng loại cây trồng phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế , kỹ thuật và đặc điểm sinh học của cây trồng 
Hệ thống canh tác bao gồm làm đất , giống , tưới nước , bón phân , làm cỏ , phòng trừ sâu bệnh , thu hoạch sản phẩm 
( tiếp ) 
Xây dựng và thực hiện quy trình sản xuất 
Khái niệm 
Là toàn bộ các công việc của một chu kỳ sản xuất cây trồng trong những điều kiện sản xuất nhất định . 
Căn cứ 
Đặc điểm sinh học của cây trồng 
Điều kiện đất đai và thời tiết , khí hậu 
Điều kiện về cơ sở vật chất của DN 
( tiếp ) 
Nội dung 
Xác định các công việc trong quy trình sản xuất 
Xác định công cụ lao động 
Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc 
Xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật 
Xác định chi phí lao động , vật tư , v.v  
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh trồng trọt 
Đối với cây trồng 
Giá thành đơn vị sản phẩm 
Năng suất lao động 
Lợi nhuận trên 1 đơn vị SP, 1 đơn vị diện tích , 1 lao động , 1 đồng chi phí 
Đối với doanh nghiệp 
Giá trị sản lượng , giá trị sản lượng HH trên 1 đơn vị diện tích , 1 lao động , 1 đồng chi phí 
Lợi nhuận trên 1 đơn vị diện tích , 1 lao động , 1 đồng chi phí 
( tiếp ) 
Căn cứ 
Yêu cầu kinh tế và kỹ thuật cho từng khâu canh tác 
Đặc điểm sinh học của cây trồng 
Điều kiện cụ thể của DN 
Tổ chức thực hiện 
Quán triệt các biện pháp kỹ thuật trồng trọt đến từng người lao động 
Giám sát kỹ thuật và bảo đảm thời hạn 
Tổ chức sản xuất kinh doanh chăn nuôi 
Đặc điểm và yêu cầu 
Đặc điểm 
Tính nhạy cảm của vật nuôi 
Quá trình sản xuất mang tính thường xuyên và lặp đi lặp lại 
Sản xuất có giá trị kinh tế cao 
Yêu cầu 
Nắm vững quy luật sinh học của từng loại vật nuôi 
Tạo ra các điều kiện và môi trường phù hợp 
( tiếp ) 
Nội dung 
Xác định phương hướng , quy mô và cơ cấu đàn vật nuôi 
Mục đích của kinh doanh chăn nuôi 
+ Chăn nuôi sinh sản 
+ Chăn nuôi lấy thịt 
+ Chăn nuôi lấy sữa 
+ Chăn nuôi lấy trứng , lông 
+ Chăn nuôi cung cấp sức kéo 
( tiếp ) 
Căn cứ xác định phương hướng chăn nuôi 
+ Đặc điểm sinh học của gia súc , gia cầm 
+ Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ SP 
+ Điều kiện tự nhiên và KT-XH gắn với DN 
( tiếp ) 
Xác định cơ cấu đàn vật nuôi 
Là tỷ lệ thực tế các nhóm vật nuôi trong đàn tại một thời điểm 
Các yếu tố xác định đàn vật nuôi 
+ Phương hướng kinh doanh chăn nuôi 
+ Nhu cầu thị trường về SP 
+ Cơ sở vật chất 
+ Trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật 
( tiếp ) 
+ Tuổi con cái phối giống lần đầu 
+ Thời gian sử dụng vật nuôi và tỷ lệ loại thải ( cái sinh sản và đực giống ) 
+ Tuổi vật nuôi đem bán 
+ Số lứa đẻ và số con đẻ 1 lứa 
( tiếp ) 
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chu chuyển đàn vật nuôi 
Khái niệm 
Là sự di chuyển hay thay đổi thành phần các nhóm vật nuôi ( đực , cái , lớn , nhỏ ) của đàn trong một thời gian nhất định . 
( tiếp ) 
Căn cứ 
+ Thời gian có chửa của từng loại gia súc 
+ Thời gian gia súc cái có thể có chửa sau đẻ 
+ Số con trong 1 lứa và số lứa trong 1 năm 
+ Thời gian phối giống 
+ Thời gian sử dụng có hiệu quả gia súc sinh sản và làm việc 
+ Thời gian tiêu thụ SP 
+ V.v  
Bảng chu chuyển đàn vật nuôi 
Các nhóm gia súc 
Số gia súc đầu kỳ 
Tăng lên trong kỳ 
Giảm đi trong kỳ 
Số gia súc cuối kỳ 
Đẻ ra 
Chuyển đến 
Mua vào 
Tổng cộng 
Bán giết thịt 
Bán nuôi béo 
Bán giống 
Chuyển đi 
Tổng cộng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
A 
B 
C 
D 
Số đầu kỳ + Tăng lên trong kỳ = Giảm đi trong kỳ + Số cuối kỳ 
A + B = C + D 
( tiếp ) 
Tổ chức sản xuất và cung ứng thức ăn 
Xác định nhu cầu thức ăn chăn nuôi của doanh nghiệp 
+ Dựa vào số lượng vật nuôi bình quân 
+ Dựa vào tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn của vật nuôi 
( tiếp ) 
+ Xác định nhu cầu thức ăn chăn nuôi từng tháng của mỗi nhóm vật nuôi 
+ Xác định tiêu chuẩn và khẩu phần thức ăn cho từng nhóm vật nuôi 
+ Tính số ngày chăn nuôi của từng nhóm 
	 Ni = X.T 
	Ni: Số ngày chăn nuôi của nhóm vật nuôi ở tháng thứ i 
	X: Số vật nuôi bình quân của nhóm vật nuôi 
	T: Thời gian chăn nuôi của nhóm vật nuôi trong tháng (30 ngày ) 
( tiếp ) 
+ Tính nhu cầu thức ăn cho từng nhóm vật nuôi trong tháng 
Nhu cầu theo tiêu chuẩn thức ăn : 
Mtci = TC.Ni 
Mtci : nhu cầu thức ăn của nhóm vật nuôi theo tiêu chuẩn ở tháng thứ i 
TC: tiêu chuẩn thức ăn trong nhóm 
Ni: số ngày chăn nuôi ở tháng thứ i 
( tiếp ) 
Nhu cầu theo khẩu phần thức ăn : 
Mki = K.Ni 
Mki : nhu cầu thức ăn của nhóm vật nuôi theo khẩu phần ở tháng thứ i 
K: khẩu phần thức ăn của 1 vật nuôi trong nhóm 
Ni: số ngày chăn nuôi ở tháng thứ i 
( tiếp ) 
Xác định khả năng cung cấp thức ăn chăn nuôi 
Cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung cấp thức ăn 
Tổ chức sản xuất , chế biến và mua ngoài thức ăn chăn nuôi 
Chương 10: Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp 
Mục tiêu : 
Hiểu vai trò và đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp 
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 
Nắm được nội dung tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp 
Vai trò của tiêu thụ sản phẩm 
Là giai đoạn làm cho sản phẩm ra khỏi quá trình sản xuất và bước vào quá trình lưu thông 
Rút ngắn thời gian lưu kho sản phẩm , tránh ứ đọng và thực hiện quá trình tái sản xuất 
Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng 
Điều chỉnh và hướng dẫn tiêu dùng 
Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp 
Thị trường nông sản mang tính chất vùng và khu vực 
Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp 
Sản phẩm nông nghiệp đa dạng , phong phú và trở thành nhu cầu tối thiểu cho con người 
Một bộ phận lớn lương thực và thực phẩm được tiêu dùng nội bộ 
Yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp 
Nhóm yếu tố thị trường 
Nhu cầu thị trường về nông sản phẩm 
Cung cấp nông sản phẩm 
Giá cả 
Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ 
Hệ thống cơ sở hạ tầng 
Khả năng tiếp cận thị trường 
( tiếp ) 
Nhóm yếu tố chính sách vĩ mô 
Chính sách kinh tế nhiều thành phần 
Chính sách tiêu dùng 
Chính sách đầu tư 
Chính sách giá cả 
Chính sách tiêu thụ sản phẩm 
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp 
Nghiên cứu và dự báo thị trường 
Xác định giá cả tiêu thụ 
	 P = Chi phí SX + Chi phí LT + %LN 
Tổ chức mạng lưới tiêu thụ 
Tổ chức quảng cáo và giới thiệu sản phẩm 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_nong_nghiep_nguyen_anh_tru.ppt