Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh

NỘI DUNG

Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

Quy trình quản lý nguồn vốn đầu tư

Quản lý chi phí quản lý dự án đầu tư

pdf 29 trang phuongnguyen 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh

Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh
2016
1
1
CHƢƠNG 5
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN 
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
NỘI DUNG
2
Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư 
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Quy trình quản lý nguồn vốn đầu tư
Quản lý chi phí quản lý dự án đầu tư
3
Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tƣ
Khái niệm và lĩnh vực đầu tư công
Phân loại dự án đầu tư và phân cấp quản lý
Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư
2016
2
4
Khái niệm và lĩnh vực đầu tƣ công
Hoạt động đầu tư của Nhà nước
vào các chương trình, dự án xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
và đầu tư vào các chương trình, dự
án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Đầu
tƣ
công
5
Lĩnh vực đầu tƣ công
 Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội.
 Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
 Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích.
 Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện
dự án theo hình thức đối tác công tư.
6
Phân loại dự án đầu tƣ
Theo quy mô
• Dự án quan trọng
quốc gia, dự án
nhóm A
• Dự án nhóm B 
• Dự án nhóm C 
Căn cứ vào tính chất
• Dự án có cấu phần
xây dựng
• Dự án không có cấu
phần xây dựng
2016
3
7
Dự án có
cấu phần
xây dựng
• dự án đầu tư XD mới, cải tạo, 
nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu
tư xây dựng, bao gồm cả phần
mua tài sản, mua trang thiết bị
của dự án
Dự án
không có
cấu phần
xây dựng
• dự án mua tài sản, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, 
mua, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị, máy móc và dự án khác.
Phân loại dự án đầu tƣ
8
Phân cấp quản lý
• xác định quyền hạn và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền trong hoạt động đầu tư công.
Phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư công
9
Phân cấp quản lý
Cơ quan
quản lý
nhà
nƣớc
đầu tƣ
công
Chính phủ
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ủy ban nhân dân các cấp
2016
4
10
Phân cấp quản lý
Cơ quan
chuyên
môn
quản lý
đầu tƣ
công
Đơn vị có chức năng quản lý đầu tư
công thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Đơn vị được giao quản lý đầu tư công
của bộ, cơ quan TW, Mặt trận Tổ quốc
VN, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ
quan, tổ chức khác được giao kế
hoạch đầu tư công; 
Sở Kế hoạch và Đầu tư; phòng, ban 
có chức năng quản lý đầu tư công
thuộc UBND huyện, cấp xã
11
Phân cấp quản lý
Cơ
quan
đƣợc
giao kế
hoạch
đầu tƣ
công
Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Tòa án nhân dân tối cao
Kiểm toán nhà nước
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây
gọi là bộ, cơ quan trung ương); 
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của
tổ chức chính trị - xã hội;
Cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công.
12
Phân cấp quản lý
Cơ quan, tổ
chức được
giao chủ trì
quản lý
chương trình
đầu tư công.
Chủ
chương
trình
cơ quan, tổ
chức được
giao quản lý
dự án đầu tư
công.
Chủ
đầu tư
2016
5
13
Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
• Dự án đầu tư xây dựng được quản lý
thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu
tư, đáp ứng các yêu cầu theo quy định
của pháp luật có liên quan.
• Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của
cơ quan quản lý nhà nước, của người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thực
hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của
dự án.
14
▪ Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn
vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:
• Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN
được quản lý chặt chẽ, toàn diện, theo đúng
trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng,
tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được
hiệu quả dự án;
• Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP
(Public - Private Partner) có cấu phần xây dựng
được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của
pháp luật có liên quan
Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
15
• Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách được Nhà nước quản lý về chủ
trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí
thực hiện, các tác động của dự án đến cảnh
quan, môi trường, an toàn cộng đồng, quốc
phòng, an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu
tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật có liên quan;
• Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được
Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và
các tác động của dự án đến cảnh quan, môi
trường, an toàn cộng đồng và quốc phòng, an
ninh.
Nguyên tắc cơ bản quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
2016
6
16
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
▪ Trực tiếp quản lý dự án:
◦ Đối với dự án sử dụng vốn NSNN, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, hình thức tổ
chức quản lý dự án được áp dụng là
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực.
17
Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực được áp dụng đối
với các trường hợp:
• Quản lý các dự án được thực hiện trong
cùng một khu vực hành chính hoặc trên
cùng một hướng tuyến;
• Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công
trình thuộc cùng một chuyên ngành;
• Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu
phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử
dụng.
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
18
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Ban 
quản lý
dự án
chuyên
ngành, 
Ban 
quản lý
dự án
khu vực
tổ chức sự nghiệp công lập
có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng
con dấu riêng, được mở tài khoản tại KBNN
và ngân hàng thương mại theo quy định; 
Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ
chức quản lý thực hiện các dự án được giao; 
chịu trách nhiệm trước pháp luật và người
quyết định đầu tư về các hoạt động của
mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng
công trình hoàn thành khi được người quyết
định đầu tư giao.
2016
7
19
Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao
cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu
tư xây dựng công trình là chủ đầu tư dự án thì
người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư có
trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự
án chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án khu
vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định.
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
20
Chủ đầu tƣ trực tiếp thực hiện quản lý dự án
• Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân
của mình và bộ máy chuyên môn trực
thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải
tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình xây
dựng quy mô nhỏ có tổng mức đầu tƣ
dƣới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham
gia của cộng đồng và dự án có tổng
mức đầu tƣ dƣới 2 (hai) tỷ đồng do
UBND cấp xã làm chủ đầu tƣ.
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
21
• Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm và phải có
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công
việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
để giám sát thi công và tham gia nghiệm
thu hạng mục, công trình hoàn thành. Chi
phí thực hiện dự án phải được hạch toán
riêng theo quy định của pháp luật.
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
2016
8
22
▪ Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
• Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực không đủ điều kiện
năng lực để thực hiện một số công việc quản lý
dự án đầu tư xây dựng thì được thuê tổ chức,
cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực
hiện.
• Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận
thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung
quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu
tư.
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
23
• Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn
phải thành lập văn phòng quản lý dự án tại khu
vực thực hiện dự án và phải có văn bản thông
báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện
và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư
và các nhà thầu có liên quan.
• Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực
hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các
vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý
dự án với các nhà thầu và chính quyền địa
phương trong quá trình thực hiện dự án.
Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
24
Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng:
• Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
• Tổng mức vốn đầu tư
• Dự toán xây dựng công trình
2016
9
25
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
• Phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả
dự án đã được phê duyệt, phù hợp với
trình tự đầu tư xây dựng và nguồn vốn sử
dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được
tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công
trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu
cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây
dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm
xác định chi phí và khu vực xây dựng công
trình.
26
• Phải ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định pháp luật; hướng
dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
• Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự
án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình
của dự án vào khai thác sử dụng trong
phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được
phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức
đầu tư được điều chỉnh.
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
27
• Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn
quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lập, thẩm
tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
• Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư
xây dựng phải được thực hiện theo các căn cứ,
nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức
đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói
thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng
phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành
chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
2016
10
28
Tổng mức vốn đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ xây dựng là toàn bộ
chi phí đầu tư xây dựng của dự án được
xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và
các nội dung khác của Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng.
29
Dự toán xây dựng công trình 
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ
chi phí cần thiết để xây dựng công trình
được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án
phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải
thực hiện của công trình.
30
• Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
• Chi phí xây dựng
• Chi phí thiết bị
• Chi phí quản lý dự án
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
• Chi phí dự phòng
• Chi phí khác
Nội dung tổng mức đầu tƣ xây dựng
2016
11
31
 Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước, thuế GTGT
 Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ,
chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác
có liên quan;
 Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện
quản lý dự án đối với công trình kể từ giai đoạn chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công
trình vào khai thác sử dụng;
 Chi phí tư vấn gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây
dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
 Chi phí dự phòng của công trình gồm chi phí dự phòng cho
khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
Nội dung dự toán 
32
Quy trình quản lý vốn đầu tƣ 
• Phân bổ vốn đầu tư
• Thanh toán vốn đầu tư
• Thanh toán khối lượng hoàn thành
• Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
33
Phân bổ vốn đầu tƣ
Đối với các dự án đầu tƣ thuộc TW:
• Dự án có trong danh mục và trong phạm vi tổng
mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn được
giao;
• Các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
Riêng đối với các dự án khởi công mới được cấp
có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư đến
ngày 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch;
• Đảm bảo đúng với nội dung kinh tế được giao về
tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn
ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế;
• Đảm bảo đúng danh mục và mức vốn của từng
dự án
2016
12
34
Đối với các dự án đầu tư thuộc cân đối
ngân sách địa phương và vốn bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách trung ương cho
ngân sách địa phương:
• Dự án có trong danh mục và trong phạm vi
tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung
hạn được giao;
• Các dự án có đủ thủ tục đầu tư theo quy
định. Đối với các dự án khởi công mới đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết
định đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm trước
năm kế hoạch;
Phân bổ vốn đầu tƣ
35
Đối với các dự án đầu tư thuộc cân đối ngân
sách địa phương và vốn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương:
- Đảm bảo đúng với nội dung kinh tế được
giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong
nước, vốn ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế;
- Riêng đối với dự án đầu tư sử dụng vốn
ngân sách trung ương hỗ trợ, ngoài đảm bảo
các nội dung nêu trên, còn phải đảm bảo
đúng danh mục và mức vốn của từng dự án.
Phân bổ vốn đầu tƣ
36
Nội dung phân bổ vốn đầu tƣ
• Phân bổ chi tiết vốn đầu tư cho từng dự án
theo mã dự án đầu tư và ngành kinh tế
(loại, khoản) theo MLNSNN
• Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn chi tiết cho các
chủ đầu tư để thực hiện.
• Việc phân bổ chi tiết và giao dự toán ngân
sách cho các dự án phải hoàn thành trước
ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế
hoạch.
2016
13
37
Thanh toán vốn đầu tƣ
▪ Nguyên tắc tạm ứng vốn:
• Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà
thầu hoặc nhà cung cấp cho các công
việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp
đồng hoặc các công việc không thông
qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời
điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do
chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo
đúng quy định và phải được quy định rõ
trong hợp đồng.
38
◦ Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi
hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng
thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải
phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong
hợp đồng.
Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở
mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu, thì phần
giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng
hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ
không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm
tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
39
◦ Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu
tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc
nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không
vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp
đồng và mức vốn tạm ứng quy định. Chủ đầu
tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán
mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc sử dụng
vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng,
có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số
vốn đã tạm ứng theo quy định.
Thanh toán vốn đầu tƣ
2016
14
40
◦ Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ được
tạm ứng trong năm kế hoạch chậm nhất là
đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ
trường hợp tạm ứng để thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực
hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau).
Thanh toán vốn đầu tƣ
41
◦ Mức vốn tạm ứng tối thiểu:
Đối với hợp đồng tư vấn: Hợp đồng c ... heo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu
nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn và chịu
trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng
của mình.
Thanh toán vốn đầu tƣ
50
• Các hợp đồng xây dựng theo hình thức
tự thực hiện bao gồm cả hình thức do
cộng đồng dân cư thực hiện theo các
chương trình mục tiêu;
• Các công việc thực hiện không thông
qua hợp đồng và công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư phải xây dựng các công trình).
Thanh toán vốn đầu tƣ
Các trƣờng hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
51
Thu hồi vốn tạm ứng
▪ Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần
thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp
đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư
thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể
trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi
giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành
đạt 80% giá trị hợp đồng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
2016
18
52
▪ Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ
hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ
tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời
hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả
cho người thụ hưởng không chờ đến khi toàn
bộ các hộ dân trong phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ
tục thu hồi vốn tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
53
Riêng chi phí cho công tác tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào
quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn
tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
54
▪ Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối
lượng công việc hoàn thành theo dự toán,
chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng
dấu của chủ đầu tư) gửi KBNN làm thủ tục
thu hồi vốn tạm ứng.
Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi,
hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh
toán theo dự toán được duyệt.
Thanh toán vốn đầu tƣ
2016
19
55
Trường hợp các Ban quản lý dự án chuyên
ngành, khu vực quản lý nhiều dự án, định kỳ
6 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư
phân bố chi phí quản lý dự án (khối lượng
công việc hoàn thành theo dự toán) cho từng
dự án gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu
hồi vốn tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
56
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
Đối với các công việc được thực hiện
thông qua hợp đồng xây dựng:
▪ Nguyên tắc thanh toán:
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với
loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện
trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn
thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn
thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện
thanh toán phải được quy định rõ trong hợp
đồng.
57
Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều
kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy
định hiện hành của nhà nước.
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối
lượng công việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có
xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
2016
20
58
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn
thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê
duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu
của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp
đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn
thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có)
được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn
giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh
theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
59
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên
cơ sở mức lương cho chuyên gia và các
chi phí liên quan do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần,
ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho
chuyên gia thì thanh toán theo phương
thức quy định trong hợp đồng.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
60
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:
Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với
các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm trên
đây.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh
(ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp
đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp
đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực
hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành
của pháp luật có liên quan.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
2016
21
61
Đối với các công việc được thực hiện không
thông qua hợp đồng xây dựng (như một số công
việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực
hiện, công việc tư vấn được phép tự làm,...), việc
thanh toán trên căn cứ: Bảng kê giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của
chủ đầu tư), chủ đầu tư không phải gửi chứng từ
chi, hóa đơn mua sắm đến KBNN, chủ đầu tư chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối
lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán
được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công
việc
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
62
Quyết toán vốn đầu tƣ 
Phạm vi quyết toán
Các công trình xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách sau khi hoàn thành đều
phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình.
63
• Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí
hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây
dựng để đưa công trình của dự án vào khai thác,
sử dụng.
• Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí
thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán
được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kể cả phần
điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và
đúng thẩm quyền.
• Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm
trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc
được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Nội dung quyết toán
2016
22
64
▪ Thời hạn quyết toán:
• Sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng chậm nhất là 9 tháng đối với các
dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, 6
tháng đối với dự án nhóm B và 3 tháng đối với dự
án nhóm C kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa
vào khai thác, sử dụng.
• Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu
tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài
khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư.
Nội dung quyết toán
65
▪ Trách nhiệm của Chủ đầu tƣ:
• Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết
toán hợp đồng theo quy định.
• Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án
hoàn thành đúng quy định, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời
gian quy định; cung cấp đầy đủ tài liệu liên
quan đến quyết toán dự án hoàn thành
theo yêu cầu của kiểm toán viên khi kiểm
toán báo cáo quyết toán và cơ quan thẩm
tra quyết toán.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
66
• Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan
thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ
quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề
nghị quyết toán; tính chính xác của khối
lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu
đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp
của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã
thống nhất ghi trong hợp đồng.
• Chịu trách nhiệm thu hồi hết số vốn đã tạm
ứng theo quy định.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
2016
23
67
◦ Khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết
toán, trường hợp số vốn được quyết toán thấp
hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu
tư có trách nhiệm thu hồi của nhà thầu hoặc
nhà cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước
số vốn đã thanh toán thừa; trường hợp số vốn
được quyết toán cao hơn số vốn đã thanh toán
cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh
toán tiếp cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp theo
giá trị quyết toán được phê duyệt khi có kế
hoạch vốn.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
68
▪ Trách nhiệm của các nhà thầu:
• Thực hiện lập hồ sơ quyết toán hợp đồng,
quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký
kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật về hợp đồng xây dựng ngay sau khi
hoàn thành nội dung công việc trong hợp
đồng; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối
với số liệu và tính pháp lý đối với các tài
liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán
hợp đồng theo quy định.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
69
• Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các
vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký
kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà
chủ đầu tư đã chi trả sai chế độ quy định.
• Chịu trách nhiệm chấp hành quyết định
phê duyệt quyết toán dự án của cấp có
thẩm quyền.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
2016
24
70
▪ Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp:
• Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính
phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về quyết toán vốn đầu tư; hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành; thanh tra, kiểm tra
công tác quyết toán vốn đầu tư và quyết toán
dự án hoàn thành trong cả nước;
• Trường hợp phát hiện có sai sót trong công
tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán, có quyền
yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh
lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử
lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
71
• Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra công tác quyết toán vốn
đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành
thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp phát
hiện vi phạm quy định trong công tác
quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án
hoàn thành được xử lý hoặc đề nghị xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
72
▪ Trách nhiệm của các cơ quan khác:
Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra, thẩm
định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm
quyền phê duyệt dự án đầu tư, dự toán, tổng
dự toán (nếu có) chịu trách nhiệm về tính
đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp của
đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm
tra, thẩm định theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
2016
25
73
Quản lý chi phí quản lý dự án đầu tƣ
◦ Chi phí quản lý dự án
◦ Quản lý chi phí quản lý dự án
◦ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
◦ Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
74
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết
để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công
trình của dự án vào khai thác sử dụng.
75
▪ Tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả
cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ
cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản
đóng góp (BHXH;BHYT;BHTN;KPCĐ; trích nộp khác
theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được
hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công
nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo
nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán
các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có
liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa
chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi
phí khác và chi phí dự phòng.
Nội dung chi phí quản lý dự án 
2016
26
76
▪ Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở
định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng
công bố hoặc bằng dự toán hoặc sử dụng cơ
sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện
phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án,
thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc
điểm công việc quản lý dự án.
Nội dung chi phí quản lý dự án 
77
▪ Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản
lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài ngân sách và dự án có tính
chất đặc thù, riêng lẻ thì chi phí tư vấn quản
lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở
nội dung, khối lượng công việc quản lý dự
án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa
thuận trong hợp đồng quản lý dự án.
Nội dung chi phí quản lý dự án 
78
Quản lý chi phí quản lý dự án
• Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước,
chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa để
quản lý dự án.
• Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ
sở dự toán được xác định hàng năm phù
hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án
thực hiện và các chế độ chính sách có liên
quan.
2016
27
79
• Trường hợp thực hiện trước một số công
việc ở giai đoạn chuẩn bị dự án thì chi
phí quản lý các công việc này xác định
bằng dự toán và được bổ sung vào chi
phí quản lý dự án.
• Chi phí quản lý dự án được điều chỉnh
trong các trường hợp được phép điều
chỉnh dự án theo quy định Luật Xây
dựng.
Quản lý chi phí quản lý dự án
80
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí
cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
81
• Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý của tổ chức
tư vấn, chi phí khác gồm cả chi phí sử dụng
hệ thống thông tin công trình, bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp đối với công việc khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng công trình từ cấp
II trở lên, lợi nhuận chịu thuế tính trước, thuế
và chi phí dự phòng
• Riêng các công việc tư vấn khảo sát xây
dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì
chi phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí như
chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình.
Nội dung chi phí công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 
2016
28
82
• Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng
được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ
phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc
ước tính chi phí theo công việc tư vấn của
dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc
xác định bằng dự toán.
• Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài
thực hiện một số loại công việc tư vấn xác
định bằng dự toán phù hợp với các quy định
của cấp có thẩm quyền và thông lệ quốc tế.
Nội dung chi phí công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 
83
Quản lý chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là cơ sở để
xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong
tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
• Trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện
công việc tư vấn đầu tư xây dựng chủ đầu tư
phải tổ chức xác định dự toán gói thầu tư vấn
đầu tư xây dựng theo quy định làm cơ sở để
lựa chọn nhà thầu.
84
• Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã
phê duyệt là chi phí tối đa để thực hiện
công tác tư vấn đầu tư xây dựng và chỉ
được điều chỉnh khi thay đổi về phạm vi
công việc và tiến độ thực hiện công tác tư
vấn đầu tư xây dựng. Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng được quản lý thông qua hợp
đồng tư vấn xây dựng.
Quản lý chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
2016
29
85
• Trường hợp chủ đầu tư, các Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện một số
công việc tư vấn đầu tư xây dựng thì được
bổ sung chi phí thực hiện các công việc tư
vấn vào chi phí quản lý dự án.
Quản lý chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
86
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_tai_chinh_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuo.pdf