Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 4: Quản lý, sử dụng tài sản công - Trần Thị Vinh

Nội dung

1. Những vấn đề chung về quản lý, sử dụng tài sản

Nhà nước

2. Tiêu chuẩn định mức sử dụng đối với một số tài

sản

3. Quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan Nhà nước

4. Quản lý sử dụng tài sản tại đơn vị Sự nghiệp

5. Quy trình quản lý sử dụng tài sản Nhà nước

6. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và

của người đứng đầu được giao quản lý, sử dụng

tài sản nhà nước

pdf 32 trang phuongnguyen 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 4: Quản lý, sử dụng tài sản công - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 4: Quản lý, sử dụng tài sản công - Trần Thị Vinh

Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 4: Quản lý, sử dụng tài sản công - Trần Thị Vinh
2016
1
CHƯƠNG 4
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
1
Nội dung
2
1. Những vấn đề chung về quản lý, sử dụng tài sản 
Nhà nước
2. Tiêu chuẩn định mức sử dụng đối với một số tài 
sản 
3. Quản lý sử dụng tài sản tại cơ quan Nhà nước
4. Quản lý sử dụng tài sản tại đơn vị Sự nghiệp
5. Quy trình quản lý sử dụng tài sản Nhà nước
6. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và
của người đứng đầu được giao quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước
3
Những vấn đề chung về quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước
Khái niệm
Nguyên tắc quản 
lý, sử dụng tài 
sản
2016
2
4
Khái niệm tài sản Nhà nước
điều kiện vật chất cơ bản giữ vị
trí quan trọng đảm bảo hoạt
động của bộ máy nhà nước, an 
ninh quốc phòng, là nguồn lực
quan trọng để phát triển kinh tế
xã hội của đất nước
Tài sản
nhà
nước
5
Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản
• Mọi tài sản nhà nước đều được Nhà nước
giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, 
sử dụng
Nguyên tắc 1
• Quản lý nhà nước về tài sản nhà nước
được thực hiện thống nhất, có phân công, 
phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của
từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối
hợp giữa các cơ quan nhà nước
Nguyên tắc 2
6
Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản
• Tài sản nhà nước phải được đầu tư, trang bị và sử
dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, 
bảo đảm công bằng, hiệu quả, tiết kiệm
Nguyên tắc 3
• Tài sản nhà nước phải được hạch toán đầy đủ về
hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật. Việc
xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, 
thuê, cho thuê, liên doanh, liên kết, thanh lý tài sản
hoặc trong các giao dịch khác được thực hiện theo
cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác
Nguyên tắc 4
2016
3
7
Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản
• Tài sản nhà nước được bảo dưỡng, sửa
chữa, bảo vệ theo chế độ quy định
Nguyên tắc 5
• Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được
thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi 
vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh 
theo quy định của pháp luật
Nguyên tắc 6
8
Tiêu chuẩn định mức tài sản
Đối với trụ sở làm việc
Đối với xe ô-tô
Đối với trang thiết bị và phương tiện làm việc
Thuê máy móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
Đối với nhà công vụ:
Đối với điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di 
động
9
Đối với trụ sở làm việc
Phạm vi xác định trụ sở làm việc
Khuôn viên đất: tổng diện
tích đất của cơ quan, đơn vị
được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp theo quy
định của pháp luật về đất
đai.
Tổng diện tích
nhà làm việc
xây dựng trên
đất
2016
4
10
Đối với trụ sở làm việc
Tổng
diện tích
nhà làm
việc xây
dựng
trên đất
• Diện tích làm việc cho cán bộ, 
công chức: xác định trên cơ sở
số lượng cán bộ, công chức trong
tổng số biên chế của cơ quan, 
đơn vị được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền duyệt và tiêu chuẩn
định mức cho mỗi chỗ làm việc
• Diện tích các bộ phận phục vụ
và phụ trợ, công cộng và kỹ
thuật
11
Nguyên tắc quản lý sử dụng
• Trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà
nước phải được quản lý sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm, chống lãng phí tài sản của
nhà nước.
• Việc sử dụng trụ sở, nhà làm việc phải
đúng công năng thiết kế, đúng mục đích
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước, đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá
và cải cách hành chính nhà nước.
12
• Thủ trưởng đơn vị được giao trực tiếp quản
lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc phát huy
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc
quản lý tài sản được giao, bảo đảm việc
điều hành thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
• Đơn vị được giao trực tiếp quản lý sử dụng
trụ sở, nhà làm việc có trách nhiệm xây
dựng và ban hành Quy chế nội bộ về quản
lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc của mình.
Nguyên tắc quản lý sử dụng
2016
5
13
Yêu cầu về sử dụng
• Việc sử dụng trụ sở, nhà làm việc phải đúng
công năng thiết kế, đúng mục đích, tiết kiệm,
có hiệu quả;
• Đơn vị sự nghiệp công lập được giao trực
tiếp quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc căn
cứ vào quy mô, công suất, công năng sử
dụng của công trình để khai thác sử dụng có
hiệu quả.
14
Đối với trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính được cho
thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của
pháp luật
• Việc sử dụng diện tích, trang thiết bị làm
việc phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định
mức quy định
• Bên ngoài cổng chính của trụ sở, nhà làm
việc phải gắn biển tên và địa chỉ của cơ
quan, đơn vị theo quy định về quản lý kiến
trúc đô thị;
Yêu cầu về sử dụng
15
• Bên ngoài cổng chính phải gắn biển tên và địa chỉ
của cơ quan, đơn vị theo quy định về quản lý kiến
trúc đô thị;
• Nội quy phải được niêm yết công khai tại cổng chính
của cơ quan hoặc bộ phận thường trực cơ quan để
cán bộ, viên chức của cơ quan và khách đến liên hệ
công tác biết và chấp hành;
• Phải có sơ đồ thể hiện rõ các khối nhà, các phòng
làm việc; bộ phận chức năng, kỹ thuật; bộ phận
công cộng, phục vụ và phụ trợ bảo đảm thuận lợi
cho công tác điều hành và khách đến liên hệ công
tác;
Yêu cầu về sử dụng
2016
6
16
• Phải có bộ phận thường trực cơ quan làm việc
thường xuyên để bảo vệ, giữ gìn trật tự an ninh;
• Phải có trang thiết bị phòng chống cháy, nổ và
phải được kiểm tra định kỳ bảo đảm yêu cầu xử lý
khi có sự cố xảy ra;
• Đối với nhà làm việc ngoài các yêu cầu nêu trên,
việc sử dụng các khối, bộ phận theo chuyên
ngành phải được quy định, hướng dẫn cụ thể, rõ
ràng để mọi đối tượng tham gia các dịch vụ tiếp
cận, sử dụng.
Yêu cầu về sử dụng
17
Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng
 Nhà nước đảm bảo việc trang bị xe ô tô để
phục vụ công tác cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
 Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh
có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp
dụng tiêu chuẩn sử dụng xe theo chức danh
cao nhất.
 Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô vào việc
riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm
cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ
chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
18
Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng
• Giá mua :giá mua đã bao gồm các loại thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao
gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí
bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ
liên quan đến việc sử dụng xe.
• Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì
phải tính đủ số thuế được miễn để xác định tiêu
chuẩn, định mức.
• Trường hợp điều chuyển, tiếp nhận thì giá xe ô
tô làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là
giá trị còn lại của xe ô tô.
2016
7
19
Quản lý, sử dụng số xe ô tô
Căn cứ số xe ô tô hiện có, thực tế cung cấp dịch vụ
phương tiện đi lại của thị trường và khả năng tự túc
phương tiện đi lại của từng chức danh có đủ tiêu chuẩn
Giao cơ quan, tổ
chức, đơn vị tiếp tục
quản lý để bố trí xe
ô tô phục vụ công
tác cho các chức
danh có tiêu chuẩn
quy định
Giao đơn vị sự nghiệp công hoặc
doanh nghiệp dịch vụ công ích
quản lý xe ô tô để bố trí xe phục
vụ công tác cho các chức danh
cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu
chuẩn quy định hoặc cung cấp
dịch vụ xe ô tô theo quy định của
pháp luật
20
Thuê dịch vụ xe ô tô
• Giá thuê xe: đơn giá bình quân của
phương tiện vận tải công cộng.
• Việc thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo
hình thức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung
cấp dịch vụ xe ô tô theo quy định.
21
Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Mức khoán kinh phí được xác định theo từng
tháng:
• Khoảng cách thực tế từ nhà ở đến nơi làm
việc;
• Đơn giá bình quân của phương tiện vận tải
công cộng (đơn giá của các hãng xe taxi phổ
biến trên thị trường);
• Số ngày làm việc theo quy định (không bao
gồm ngày đi công tác);
• Số lượt đưa đón (02 lượt/01ngày)
2016
8
22
Khi đi công tác tự nguyện đăng ký thực hiện
khoán kinh phí sử dụng xe, mức khoán kinh
phí được xác định trên cơ sở:
• Khoảng cách thực tế đi công tác;
• Đơn giá bình quân của phương tiện vận
tải công cộng (đơn giá của các hãng xe
taxi phổ biến trên thị trường)
Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
23
Đối với trang thiết bị và phương tiện làm việc
Nội dung máy móc, thiết bị :
• Trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức
làm việc
• Trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
• Trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội
trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ
và các phòng phục vụ hoạt động chung
• Trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
24
Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng
• Đáp ứng nhu cầu và điều kiện làm việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; đảm bảo chất lượng máy móc, thiết bị đáp ứng
yêu cầu từng bước hiện đại hóa công sở.
• Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì
được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất.
• Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công
tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy
định thì tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm,
không trang bị mới.
2016
9
25
• Trang bị, bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn,
định mức và các quy định về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.
• Được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ
quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá
thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng
không thể tiếp tục sử dụng và được xử lý theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước; trường hợp không có nguồn
máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ
chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu
chuẩn, định mức quy định.
Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng
26
• Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị
vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho
mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển
cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa
được phép
• Việc mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử khi
đã được bố trí kinh phí trong dự toán ngân
sách nhà nước, quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng
27
Thuê máy móc, thiết bị
Các
trường
hợp
được
thuê
Chưa có máy móc, thiết bị hoặc thiếu so 
với tiêu chuẩn, định mức mà ảnh hưởng 
đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ 
được giao;
Máy móc, thiết bị hiện có đã hư hỏng, 
không còn sử dụng được hoặc không 
đảm bảo an toàn khi sử dụng.
2016
10
28
• Đối với máy móc, thiết bị có nhu cầu sử
dụng trong thời gian dưới 12 tháng hoặc chỉ
sử dụng tối đa không quá 3 lần/năm mà trên
thị trường có cung cấp dịch vụ cho thuê,
phải thực hiện hình thức thuê
• Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị đi
thuê phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức
• Giá thuê máy móc, thiết bị phải phù hợp với
giá thuê máy móc, thiết bị cùng loại hoặc có
cùng tiêu chuẩn kỹ thuật và xuất xứ tại thị
trường địa phương.
Thuê máy móc, thiết bị
29
Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng
Mức khoán kinh phí để thanh toán cho CB-
CC-VC được xác định theo từng tháng và trên
cơ sở:
• Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị văn phòng phổ biến
• Thời gian sử dụng theo chế độ quản lý, tính
hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ
chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
30
Nguyên tắc khoán kinh phí:
• Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc,
thiết bị văn phòng phổ biến không ảnh
hưởng đến thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao.
• Đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc
trang bị.
Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng
2016
11
31
Đối với nhà công vụ
▪ Quy định thiết kế nhà ở công vụ
▪ Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
▪ Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
32
Quy định thiết kế nhà ở công vụ
• Được thiết kế theo kiểu biệt thự
đơn lập hoặc biệt thự song lập.
Chiều cao tối đa không quá 3
tầng. Diện tích đất khuôn viên
biệt thự không nhỏ hơn 350 m2
và không lớn hơn 500 m2.
Đối với nhà biệt thự:
33
Quy định thiết kế nhà ở công vụ
• Được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện
tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25
m2 và không lớn hơn 160 m2.
Đối với căn hộ chung cư tại khu
vực đô thị
• Được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện 
tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 
25 m2 và không lớn hơn 90 m2.
Đối với căn nhà khu vực nông 
thôn
2016
12
34
Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
Nhà ở 
công vụ
Thực hiện trang bị nội thất cơ bản nhà ở 
công vụ đối với trường hợp mua nhà (căn
hộ) chưa có trang thiết bị nội thất để bố trí
làm nhà ở công vụ.
Đối với nhà (căn hộ) khi mua đã có trang
thiết bị nội thất thì không được trang bị thay
thế đối với những máy móc, thiết bị dời
không gắn với nhà ở công vụ
Thiết bị, vật dụng nội thất nhà ở công vụ
được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối
thiểu 5 năm.
35
Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
Biệt thự, 
căn hộ
chung cư
bố trí làm
nhà ở 
công vụ
tại khu
vực đô
thị
Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách
Máy điều hòa nhiệt độ các phòng
Bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ
bếp (đồng bộ), bộ bếp và máy hút
mùi; 
Tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, 
bình nóng lạnh, 01 bộ bàn ghế làm
việc. 
36
Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho
biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị quy định:
• Loại căn hộ công vụ có 01 phòng ngủ, 01 phòng
khách (tương ứng với căn hộ loại 4 và loại 5): 120 
triệu đồng.
• Loại căn hộ công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng
khách (tương ứng với căn hộ loại 2 và loại 3): 160 
triệu đồng.
• Loại căn hộ công vụ có 03 phòng ngủ, 01 phòng
khách (tương ứng với căn hộ loại 1): 200 triệu đồng.
• Đối với biệt thự có 04 phòng ngủ, 01 phòng khách, 
01 phòng làm việc: 250 triệu đồng.
Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
2016
13
37
Trang bị nội thất đối với căn nhà bố trí làm
nhà ở công vụ tại khu vực nông thôn bao
gồm:
• Bộ bàn ghế và kệ tivi phòng khách
• Máy điều hòa nhiệt độ các phòng
• Bộ bàn ghế phòng ăn (nếu có), tủ lạnh, tủ
bếp, bếp
• Tủ đứng, giường đệm, máy giặt, bình
nóng lạnh.
Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
38
Việc sử dụng kinh phí để mua sắm trang
thiết bị nội thất cơ bản của nhà ở công vụ
phải được lập dự toán, thực hiện dự toán
và quyết toán theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
39
• Đối với các chức danh Tổng Bí thư, Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch
Quốc hội, bố trí theo quỹ nhà ở công vụ
hiện có, đảm bảo điều kiện công tác và yêu
cầu bảo vệ.
• Trường hợp một người đồng thời đảm nhận
nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng nhà
ở công vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn nhà
ở công vụ theo chức danh cao nhất.
Nguyên tắc bố trí nhà ở công vụ
2016
14
40
Đối với điện thoại
Nguyên tắc trang bị:
Điện thoại cố định trang bị tại nhà riêng và
điện thoại di động là tài sản của Nhà nước
trang bị cho cán bộ lãnh đạo trong cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để sử
dụng cho các hoạt động công vụ.
41
Định mức chi tiêu
Khoản kinh phí để thanh toán chi phí ban đầu:
• Tiền mua máy 300.000 đồng/máy đối với điện
thoại cố định và 3.000.000 đồng/máy đối với điện
thoại di động.
 ... 
Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau:
• Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản
• Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có
trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu
chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng
• Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản
53
Tự thực hiện: được áp dụng đối với gói
thầu thuộc dự toán mua sắm tài sản, hàng
hóa, dịch vụ trong trường hợp tổ chức trực
tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ
thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu
cầu của gói thầu.
Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản
54
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp
đặc biệt:
Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện
các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà
không thể áp dụng các hình thức lựa
chọn nhà thầu quy định trên thì người
có thẩm quyền xem xét, quyết định
phương án lựa chọn nhà thầu
Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản
2016
19
55
Thuê trụ sở làm việc, tài sản khác
• Chưa có trụ sở làm việc hoặc thiếu diện
tích trụ sở làm việc so với tiêu chuẩn,
định mức mà làm ảnh hưởng tới việc
thực hiện nhiệm vụ được giao;
• Trụ sở làm việc hiện có đã xuống cấp
nghiêm trọng, không đảm bảo an toàn
khi sử dụng;
Các trường hợp thuê trụ sở làm việc
56
• Việc thuê trụ sở làm việc có hiệu quả hơn
việc đầu tư xây dựng, mua sắm;
• Chỉ có nhu cầu sử dụng trụ sở làm việc
trong thời gian ngắn.
• Số lượng, chủng loại trụ sở làm việc, tài
sản khác được thuê phải phù hợp với
tiêu chuẩn, định mức, chế độ; giá thuê
được xác định theo cơ chế thị trường.
Thuê trụ sở làm việc, tài sản khác
Các trường hợp thuê trụ sở làm việc (tt)
57
Thuê tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
và các tài sản khác không phải là trụ sở làm việc để
phục vụ hoạt động trong các trường hợp sau đây:
◦ Chưa có tài sản hoặc thiếu tài sản so với tiêu
chuẩn, định mức mà làm ảnh hưởng tới việc thực
hiện nhiệm vụ được giao;
◦ Tài sản hiện có đã hư hỏng không còn sử dụng
được hoặc không đảm bảo an toàn khi sử dụng;
◦ Chỉ có nhu cầu sử dụng tài sản trong thời gian
ngắn hoặc không thường xuyên.
Các trường hợp thuê tài sản khác:
2016
20
58
Sử dụng tài sản nhà nước
• Tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước phải
được sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu
chuẩn, định mức, chế độ và bảo đảm hiệu quả,
tiết kiệm.
• Cơ quan nhà nước không được sử dụng tài sản
nhà nước vào mục đích cá nhân, cho thuê hoặc
thực hiện hoạt động kinh doanh khác.
• Phải ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước
59
Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước
• Tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước phải được
kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật.
• Tài sản nhà nước phải được bảo dưỡng, sửa chữa
theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ
thuật. Thủ trưởng cơ quan nhà nước được giao
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quyết định việc
bảo dưỡng, sửa chữa tài sản.
• Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước do
NSNN bảo đảm theo quy định của Luật NSNN.
• Ban hành quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà
nước
60
• Khi phát hiện tài sản nhà nước thuộc các trường
hợp quy định phải quyết định thu hồi theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi theo quy định của pháp
luật.
• Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
thu hồi tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài
sản bị thu hồi phải thực hiện chuyển giao đầy đủ
tài sản nhà nước bị thu hồi theo đúng quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản nhà nước
2016
21
61
Điều chuyển tài sản nhà nước
• Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản nhà nước do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.
• Để mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn.
• Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước nhưng không có nhu cầu sử dụng
thường xuyên.
• Tài sản nhà nước bị thu hồi; tài sản bị tịch thu hoặc
xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
• Các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của
pháp luật.
62
• Tài sản hết hạn sử dụng;
• Tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng
được hoặc việc sửa chữa không có hiệu
quả;
• Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền
với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và các
trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
Thanh lý tài sản nhà nước
63
Phương thức thanh lý tài sản nhà nước
• Bán tài sản nhà nước;
• Phá dỡ, hủy bỏ tài sản nhà nước.
• Số tiền thu được từ thanh lý tài sản nhà nước, sau
khi trừ đi các chi phí được nộp vào NSNN. Trường
hợp số tiền thu được từ thanh lý tài sản không đủ bù
đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán
NSNN giao cho CQNN có tài sản thanh lý.
• Chi phí hợp lý liên quan đến việc thanh lý tài sản nhà
nước gồm chi phí kiểm kê tài sản; chi phí phá dỡ,
hủy bỏ tài sản; chi phí định giá và thẩm định giá tài
sản; chi phí tổ chức bán đấu giá; các chi phí khác có
liên quan.
2016
22
64
Trình tự, thủ tục thanh lý TSNN
1
• Văn bản đề nghị thanh lý TSNN
2
• Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;
3
• Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy 
định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận 
chất lượng tài sản của cơ quan chuyên 
môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản 
của các cơ quan này.
65
4
• Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được 
đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản, cơ 
quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định 
thanh lý tài sản. 
5
• Nội dung chủ yếu của quyết định thanh lý tài 
sản nhà nước gồm cơ quan nhà nước có tài 
sản thanh lý; danh mục tài sản thanh lý;
6
• Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ 
quan nhà nước có tài sản thanh lý hạch toán 
giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế 
toán; báo cáo kê khai biến động tài sản .
Trình tự, thủ tục thanh lý TSNN
66
Bán tài sản nhà nước
Không còn nhu cầu sử dụng 
Giảm nhu cầu sử dụng do thay đổi về tổ chức 
hoặc thay đổi chức năng, nhiệm vụ 
Các nguyên nhân khác mà không xử lý theo 
phương thức thu hồi hoặc điều chuyển tài sản.
2016
23
67
• Hiệu suất sử dụng tài sản thấp (trừ tài sản chuyên
dùng);
• Cơ quan nhà nước đã được giao quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước nhưng không có nhu cầu sử dụng
thường xuyên.
• Thực hiện sắp xếp lại việc quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước
• Phải thay thế tài sản do yêu cầu đổi mới kỹ thuật,
công nghệ theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
• Tài sản nhà nước bị thu hồi; tài sản bị tịch thu hoặc
xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc sử dụng tài sản nhà nước không có hiệu quả khi:
68
Phương thức bán tài sản nhà nước
Việc bán tài sản nhà nước thực hiện bằng
phương thức đấu giá công khai
69
Phương thức bán tài sản nhà nước
Các trường hợp được bán chỉ định tài sản nhà nước:
• Tổ chức hoặc cá nhân đăng ký mua tài sản trên
đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử
dụng cho mục đích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi
trường phù hợp với quy hoạch được duyệt.
• Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu
giá tài sản mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân
đăng ký mua tài sản nhà nước và trả giá ít nhất
bằng giá khởi điểm;
• Các trường hợp khác theo quy định
2016
24
70
• Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước
của cơ quan quản lý, sử dụng
• Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
• Danh mục tài sản đề nghị bán.
• Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán tài
sản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra
quyết định bán tài sản nhà nước.
Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước
71
Nội dung quản lý sử dụng tài sản
Tại đơn vị Sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính 
Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính 
72
Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
▪ Điều kiện xác định
Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài
chính là các đơn vị sự nghiệp công lập
đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá
trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý.
2016
25
73
Đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà
nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị
quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp là
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc một trong các
loại hình sau đây:
• Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
• Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường
xuyên
• Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên.
Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
74
Việc xác định loại hình đơn vị sự nghiệp công
căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
và phương án tự chủ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt áp dụng tại thời điểm có văn
bản xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ
điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài
sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế
giao vốn cho doanh nghiệp.
Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
75
Quyền, nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công
lập tự chủ tài chính trong quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước:
• Sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích
sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên
doanh, liên kết
• Bảo toàn, phát triển vốn và TSNN được
giao quản lý, sử dụng;
• Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước
theo quy định .
Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
2016
26
76
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
NN xác định giá trị
quyền sử dụng
đất để giao
• sử dụng tài sản đã đầu tư
trên đất để sản xuất, kinh
doanh dịch vụ, liên kết, cho
thuê. 
NN giao đất có
thu tiền sử dụng
đất mà tiền sử
dụng đất đã nộp
bằng tiền không
có nguồn gốc từ
NSNN
• sử dụng tài sản đã đầu tư
gắn liền với đất và giá trị
quyền sử dụng đất để góp
vốn.
Đối với đất
77
• Đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản:
Quản lý, sử dụng tương tự cơ quan
Hành chính
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
78
Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước dùng
vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho
thuê, liên doanh, liên kết phải bảo đảm các yêu
cầu sau đây:
1. Không ảnh hưởng đến việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao;
2. Sử dụng tài sản đúng mục đích đầu tư xây
dựng, mua sắm;
3. Phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài
sản nhà nước;
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
2016
27
79
4. Thực hiện theo cơ chế thị trường
• Xác định giá cho thuê tài sản nhà nước
phù hợp với giá cho thuê tài sản cùng loại
trên thị trường;
• Xác định giá trị tài sản khi liên doanh, liên
kết phải phù hợp với giá trị thực tế của tài
sản trên thị trường;
• Tài sản sử dụng vào mục đích SX, KDDV,
cho thuê, liên doanh, liên kết phải được
trích khấu hao theo quy định.
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
80
5. Thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê,
bảo dưỡng, sửa chữa, lập và quản lý hồ
sơ tài sản nhà nước thực hiện như cơ
quan hành chính Nhà nước. Ngoại trừ số
tiền thu được từ bán, chuyển nhượng,
thanh lý tài sản, sau khi trừ đi các chi phí
có liên quan, được quản lý, sử dụng như
sau:
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
81
• Đối với số tiền thu được từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đơn vị phải
nộp vào ngân sách nhà nước
• Đối với số tiền thu được từ bán, thanh lý
đối với tài sản khác, được sử dụng để bổ
sung Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp hoặc trả nợ đối với tài sản được
đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động.
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
2016
28
82
Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính
Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài
chính: các đơn vị sự nghiệp công lập chưa
đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá
trị tài sản để giao cho đơn vị
83
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
việc đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, 
sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, điều 
chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy, 
kiểm kê, hạch toán, báo cáo, công khai, 
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài sản 
nhà nước thực hiện theo quy định áp 
dụng đối với cơ quan nhà nước
Giống
84
Tiền thu được từ thanh lý tài sản, đơn vị
sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài
chính được sử dụng để bổ sung Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp.
Nội dung quản lý, sử dụng TSNN
2016
29
85
Quy trình quản lý sử dụng tài sản Nhà nước 
Quản lý quá trình hình thành tài sản
Quản lý quá trình sử dụng tài sản nhà nước
Quản lý kết thúc quá trình sử dụng TSNN
86
Quản lý quá trình hình thành tài sản
Quyết định chủ
trương
Thực hiện đầu tư, 
mua sắm TSNN
87
Quản lý quá trình hình thành tài sản
Đầu tư xây
dựng trụ sở
làm việc
Mua sắm tài
sản
Thuê tài sản
2016
30
88
Quản lý quá trình sử dụng tài sản nhà nước
Quản lý quá trình sử dụng TSNN là thực
hiện quản lý việc sử dụng tài sản theo mục
đích, theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ
sử dụng tài sản; quản lý việc hạch toán,
bảo dưỡng, sửa chữa tài sản ... nhằm
đảm bảo cho việc sử dụng TSNN có hiệu
quả, tiết kiệm, đáp ứng được nhu cầu
công tác của các cơ quan HCSN.
89
Quản lý quá trình sử dụng TSNN với các
nội dung cụ thể như sau:
• Hạch toán, lập, quản lý hồ sơ về TSNN
• Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước của cơ quan, tổ chức, đơn vị
• Sử dụng chung tài sản nhà nước
• Bảo dưỡng, sửa chữa TSNN
• Sắp xếp lại, xử lý tài sản nhà nước
• Báo cáo tài sản nhà nước
Quản lý quá trình sử dụng tài sản nhà nước
90
Quản lý kết thúc quá trình sử dụng TSNN
TSNN tại cơ quan HCSN đưa vào sử
dụng sau một thời gian nhất định đều có
quá trình kết thúc để thay thế bằng tài sản
khác (trừ đất đai, công trình thuộc kết cấu
hạ tầng và một số công trình có tính chất
tài sản lâu bền khác).
2016
31
91
Một tài sản kết thúc phải trải qua quá trình
thanh lý để thu hồi phần giá trị có thể thu
hồi được cho NSNN và đồng thời đó cũng
là căn cứ để chuẩn bị đầu tư, mua sắm tài
sản mới. Có một số loại tài sản kết thúc
quá trình sử dụng tại cơ quan này nhưng
lại bắt đầu một quá trình sử dụng mới ở cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác.
Quản lý kết thúc quá trình sử dụng TSNN
92
Việc xử lý tài sản công tại các cơ quan,
đơn vị được thực hiện theo các hình
thức: thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý,
tiêu huỷ. Theo đó, đối với mỗi hình thức
xử lý thì có quy định riêng về điều kiện
xử lý, cấp có thẩm quyền quyết định xử
lý và trình tự, thủ tục xử lý.
Quản lý kết thúc quá trình sử dụng TSNN
93
Quyền, nghĩa vụ được giao quản lý, sử dụng TSNN
• Chỉ đạo tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị;
• Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Quyền của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị
2016
32
94
Quyền, nghĩa vụ được giao quản lý, sử dụng TSNN
• Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản
lý theo thẩm quyền;
• hấp hành các quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm
sử dụng tài sản nhà nước đúng mục đích, tiêu
chuẩn, định mức, chế độ và hiệu quả, tiết kiệm
• Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm
vi quản lý
Nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_tai_chinh_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuo.pdf