Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh

Nội dung

 Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước

 Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan, đơn vị

 Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong quản

lý tài chính

 Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN

 Phương pháp quản lý tài chính

 Quy trình quản lý tài chính

pdf 22 trang phuongnguyen 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh

Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trần Thị Vinh
Vinh Trần _ OU 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1
Nội dung
 Một số vấn đề chung về ngân sách nhà nước
 Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan, đơn vị
 Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong quản
lý tài chính
 Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN
 Phương pháp quản lý tài chính
 Quy trình quản lý tài chính
2
Một số vấn đề chung về NSNN
 Khái niệm và phạm vi của NSNN
 Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam
 Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
 Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN
3
Vinh Trần _ OU 2
Khái niệm NSNN
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước
4
5
Phạm vi NSNN
Thu
ngân
sách
nhà
nước
Toàn bộ các khoản thu từ thuế, phí, lệ
phí
Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do cơ quan nhà nước
thực hiện
Các khoản viện trợ không hoàn lại
Các khoản thu khác
6
Phạm vi NSNN
Chi
ngân
sách
nhà
nước
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi dự trữ quốc gia
Chi trả nợ lãi
Chi viện trợ
Các khoản chi khác
Vinh Trần _ OU 3
7
Phạm vi NSNN
Phạm vi
NSNN
Thu NSNN Chi NSNN
Bội chi
ngân sách
nhà nước
Tổng mức
vay của
NSNN
Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam
8
NSNN
NSTW NSĐP
NS Tỉnh, TP
thuộc TW
NS Quận,
Huyện
NS Xã, Phường,
Thị trấn
Phân cấp quản lý NSNN
Phân
cấp
quản lý
Phạm
vi
Quyền
hạn
Trách
nhiệm
9
Vinh Trần _ OU 4
Phân cấp quản lý NSNN
• Trực tiếp nhận dự toán ngân
sách hàng năm do Thủ
tướng Chính phủ hoặc Ủy
ban nhân dân giao, thực
hiện phân bổ, giao dự toán
ngân sách cho các đơn vị
cấp dưới trực thuộc
Đơn vị dự
toán ngân
sách
• Đơn vị dự toán ngân sách
được giao trực tiếp quản lý,
sử dụng ngân sách.
Đơn vị sử
dụng ngân
sách
10
Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN
Thu NSNN
• thực hiện theo quy định các luật về thuế và các quy định
khác của pháp luật về thu NSNN
Chi NSNN
• thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao,
đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư
hoặc người được ủy quyền quyết định chi và đáp ứng các
điều kiện
Chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước
đặt hàng, giao kế hoạch
• theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
Điều kiện thực hiện thu, chi NSNN
Thu ngân
sách • Theo quy định thu của pháp luật
Các
trường
hợp chi
NSNN
• Đối với chi đầu tư xây dựng cơ
bản
• Đối với chi thường xuyên
• Đối với chi dự trữ quốc gia
• Đối với gói thầu thuộc chương
trình, dự án
Vinh Trần _ OU 5
Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
13
Khái niệm, đặc điểm và phân loại cơ quan
hành chính Nhà nước
Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự
nghiệp
KHÁI NIỆM
• Là cơ quan hành pháp; Do Nhà nước quyết định
thành lập nhằm thực hiện một số nhiệm vụ quản
lý Nhà nước.
Cơ quan hành chính
• Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan
có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định
của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp
dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
Đơn vị sự nghiệp
14
Phân biệt CQHC và ĐVSN
Cơ quan hành chính
• Cơ quan hành chính nhà
nước là một bộ phận của bộ
máy Nhà nước
• Chức năng quản lí hành
chính nhà nước, thực hiện
hoạt động chủ yếu là hoạt
động chấp hành - điều hành
• Đảm bảo thực hiện trên
thực tế các văn bản pháp
luật của các cơ quan quyền
lực nhà nước
Đơn vị sự nghiệp
• Đơn vị sự nghiệp là những
đơn vị trực thuộc cơ quan
hành chính Nhà nước, do
cơ quan hành chính nhà
nước có thẩm quyền thành
lập
• Không có chức năng quản lý
nhà nước.
• Thực hiện hoạt động sự
nghiệp, cung cấp dịch vụ
công cho xã hội,không
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
15
Vinh Trần _ OU 6
ĐẶC ĐIỂM
Hoạt động được trang trải từ nguồn kinh
phí ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên
cấp và từ các nguồn kinh phí khác do nhà
nước quy định
Hằng năm lập dự toán chi tiêu và phải
tuân thủ theo dự toán đã được giao.
Khi kết thúc năm ngân sách đơn vị
phải lập báo cáo quyết toán
16
PHÂN LOẠI
Cơ quan hành chính
Chính phủ
Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ
UBND các cấp
Các cơ quan chuyên
môn của UBND các cấp
Đơn vị sự nghiệp
Ví trí
Lĩnh vực hoạt động
Khả năng thu phí
Mức tự đảm bảo chi
Cơ cấu tổ chức quản lý
hoạt động
17
Nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị trong quản lý tài chính
18
Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán
Nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính
Vinh Trần _ OU 7
Đơn vị dự toán
1. Lập dự toán thu, chi ngân sách hằng năm;
2. Thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được
cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực
thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo
thẩm quyền;
3. Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm thuộc phạm vi quản lý.
19
4. Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách
được giao; nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản
phải nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật; chi đúng chế độ, chính sách, đúng mục
đích, đúng đối tượng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu
quả.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, chi
ngân sách đối với các đơn vị trực thuộc.
20
Đơn vị dự toán
6. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về
kế toán, thống kê; báo cáo, quyết toán ngân
sách và công khai theo quy định của pháp
luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự
toán cấp dưới.
7. Đối với ĐVSN công lập, ngoài nhiệm vụ,
quyền hạn quy định, được chủ động sử dụng
nguồn thu phí và các nguồn thu hợp pháp
khác để phát triển và nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động .
21
Đơn vị dự toán
Vinh Trần _ OU 8
8. Đối với ĐVSN công lập và cơ quan nhà nước
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí phải ban hành
quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với dự toán
được giao tự chủ theo quy định của pháp luật.
9. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách thực
hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao
trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu
trách nhiệm về những sai phạm thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của pháp luật./.
22
Đơn vị dự toán
Kho Bạc nhà nước
1. Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các
khoản thu NSNN; tổ chức thực hiện việc thu
nộp vào quỹ NSNN các khoản tiền do các tổ
chức và cá nhân nộp; thực hiện hạch toán số
thu NSNN và của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
2. Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi
của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
khác
23
3. Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các
quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác do
KBNN quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm
giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp
4. Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao
theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại
chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các
đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước
24
Kho Bạc nhà nước
Vinh Trần _ OU 9
Kho Bạc nhà nước
5. Được trích tài khoản của tổ chức, cá nhân
mở tại KBNN để nộp NSNN áp dụng các biện
pháp hành chính khác để thu cho NSNN; từ
chối thanh toán, chi trả các khoản chi không
đúng, không đủ các điều kiện./.
25
Cơ quan tài chính
1. Hướng dẫn các cơ quan hành chính, các đơn
vị sự nghiệp thuộc tỉnh và cơ quan tài chính
cấp dưới xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện kiểm tra, thẩm tra dự toán ngân
sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp và dự
toán ngân sách của cấp dưới; lập dự toán thu
ngân sách nhà nước, phương án phân bổ
26
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan tài chính
3. Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc
thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí
và các khoản thu khác
4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng
ngân sách ở các cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách; yêu cầu KBNN tạm dừng thanh
toán khi phát hiện chi vượt dự toán, chi sai
chính sách chế độ hoặc không chấp hành chế
độ báo cáo
27
Vinh Trần _ OU 10
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan tài chính
5. Tổng hợp tình hình thu, chi NSNN, lập tổng
quyết toán ngân sách hàng năm
6. Quản lý vốn đầu tư phát triển
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự
chủ về tài chính
8. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ công
khai tài chính
9. Tổng hợp kết quả thực hiện kiến nghị của
thanh tra, kiểm toán ./.
28
Hình thức cấp phát kinh phí của NSNN
29
Cấp phát,
chi trả theo
dự toán
Cấp phát,
chi trả theo
Lệnh chi
tiền
Cấp phát,
chi trả theo
hình thức
ghi thu- ghi
chi NSNN
Cấp phát theo dự toán
 Là hình thức chi trả, thanh
toán của NSNN qua KBNN.
 Áp dụng đối với các khoản
chi thường xuyên trong dự
toán
30
Vinh Trần _ OU 11
Quy trình cấp phát thanh toán theo dự toán
31
Thông báo, nhu cầu thanh toán, chi trả quý của đơn vị
dự toán
Lập kế hoạch nguồn vốn
Lập kế hoạch chi trả, thanh toán
Lập kế hoạch tiền mặt
Lập Giấy rút Kiểm tra hồ sơ thanh toán và thực
dự toán kèm hiện việc chi trả
Hồ sơ thanh toán
Cơ quan tài chính
Kho bạc Nhà
nước
Đơn vị sử dụng ngân sách
Cấp phát theo lệnh chi tiền
 Là hình thức chi trả, thanh toán
của NSNN bằng Lệnh chi tiền.
 Áp dụng chi cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã
hội không có quan hệ thường
xuyên với ngân sách; Chi trả nợ,
viện trợ; Chi bổ sung từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới và một số khoản chi khác
32
Quy trình cấp phát
thanh toán theo lệnh chi tiền
33
Quy trình chi trả, thanh toán như sau:
Xem xét, kiểm tra từng yêu cầu
chi và nếu bảo đảm đủ các điều
kiện thanh toán thì ra lệnh chi trả
Thực hiện xuất quỹ ngân
sách; chuyển tiền vào tài
khoản hoặc cấp tiền mặt
Cơ quan tài chính
Kho bạc nhà
nước Đơn vị thụ
hưởng
Vinh Trần _ OU 12
Ghi thu, ghi chi NSNN
Là hình thức chi trả, thanh
toán của NSNN đối với các
khoản thu của NSNN cho
phép đơn vị thu và để lại chi
tiêu theo quy định phải ghi
thu-ghi chi.
34
Phương pháp quản lý tài chính
35
Quản lý tài
chính thu
đủ - chi đủ
Quản lý tài
chính theo
chênh lệch
thu chi
Quản lý
tài chính
theo cơ
chế tự
chủ, tự
chịu trách
nhiệm
Quản lý
tài chính
theo định
mức
Phương pháp thu đủ, chi đủ
 Tồn tại trong nền kinh tế bao cấp
 Nhu cầu chi tiêu của đơn vị được NSNN cấp
phát theo dự toán đã được duyệt
 Mọi khoản thu phát sinh đều phải nộp vào
NSNN theo quy định.
36
Vinh Trần _ OU 13
Phương pháp thu đủ, chi đủ
37
• Đáp ứng được yêu cầu của
nền kinh tế Xã hội chủ nghĩa
• Các hoạt động thực hiện
chức năng nhiệm vụ của các
đơn vị mà Nhà nước quy
định được đảm bảo kinh phí
hoạt động, việc quản lý tài
chính theo mệnh lệnh hành
chính thống nhất quản lý
• Hạn chế quyền
tự chủ, sáng tạo
• Tạo tâm lý ỷ lại
trông chờ vào
NSNN.
Phương pháp thu, chi chênh lệch
 Ra đời trong bối cảnh Việt Nam chuyển đổi nền
kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa từ năm 1985
 Chính Phủ cho phép các đơn vị tổ chức hoạt
động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ trên cơ sở
vật chất, đội ngũ nhân viên sẵn có nhằm nâng
cao đời sống đồng thời phát huy tính tự chủ,
sáng tạo của các đơn vị, giảm áp lực của NSNN
38
Phương pháp thu, chi chênh lệch
 Theo đó, các đơn vị có hoạt động đời sống sau
khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước, số còn lại trích lập các quỹ và bổ sung
kinh phí thường xuyên.
 NSNN chỉ cấp phần chênh lệch thiếu so với
nhiệm vụ chi NSNN đã giao trong dự toán hàng
năm.
39
Vinh Trần _ OU 14
Phương pháp thu, chi chênh lệch
40
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
41
Cơ quan hành chính
• Ổn định về thực hiện
nhiệm vụ, biên chế và cơ
sở vật chất
• Khoán biên chế và kinh
phí quản lý hành chính
• Hoàn thành nhiệm vụ -
Chi TNTT
• Thời gian khoán chi 3
năm
ĐVSN công lập
• Áp dụng ĐVSN công lập
có thu
• Chỉ tự chủ tài chính –
Chi thường xuyên
• Hoàn thành nhiệm vụ: chi
TNTT và trích quỹ
• Nguồn KP TX thì mang
sang năm sau
Từ năm 2002 – 2005: đổi mới lần 1
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
42
Cơ quan hành chính
• Tất cả các cơ quan
hành chính
• Tự chủ biên chế và kinh
phí quản lý hành chính
• Hoàn thành nhiệm vụ -
Chi TNTT và trích quỹ
ĐVSN công lập
• Tất cả ĐVSN: có thu và không có thu
• Phân loại đơn vị sự nghiệp căn cứ vào
mức độ tự đảm bảo kinh phí thường
xuyên
• Thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy
nhân sự và tài chính
• Kinh phí tự chủ: chi TNTT và trích quỹ
• Nguồn KP TX thì mang sang năm sau
Từ năm 2006 – 2015: đổi mới lần 2
Vinh Trần _ OU 15
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
43
Cơ quan hành chính
• Bổ sung UBND xã,
phường, thị trấn
• Tách kinh phí chuyên môn
nghiệp vụ khỏi kinh phí
quản lý HC
• Số kinh phí tiết kiệm: quỹ
dự phòng ổn định thu
nhập
ĐVSN công lập
• Mở rộng hoạt động đầu tư ra
bên ngoài
• Hợp tác công tư trong nhiều
lĩnh vực
• Khấu hao vào CP để tái đầu
tư tài sản
• Phân loại thành 4 ĐVSN
Từ năm 2016 – nay: đổi mới lần 3
44
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Tách bạch chức năng
quản lý nhà nước với chức
năng cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công; NSNN chỉ
đầu tư vào các lĩnh vực xã
hội không đầu tư;
Tạo động lực phát triển
kinh tế- xã hội cho những
vùng, miền mà điều kiện tự
nhiên khó khăn
Có sự
chênh lệch
lớn đối với
chi tự chủ
và thu nhập
tăng thêm
giữa các
vùng miền
Phương pháp quản lý theo định mức
45Tiêu chuẩn, định mức
Thực
hiện tự
chủ tài
chính
Tăng tính
cạnh tranh
trong hoạt
động
Đánh giá
tiết kiệm
Vinh Trần _ OU 16
Phương pháp quản lý theo định mức
46
Các
loại
định
mức
Định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức lao động
Định mức chi thường xuyên
Định mức chi không thường xuyên
Định mức chi tiết
Định mức tổng hợp
47
Phương pháp tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính
Tăng cường quản
lý chi tiêu có hiệu
quả là căn cứ đánh
giá tiết kiệm, chống
quản phí.
Cơ sở quản lý sử
dụng nguồn tài
chính
Ổn định lâu dài,
chậm đổi mới
cho phù hợp với
sự phát triển của
khoa học - kỹ
thuật
Quy trình quản lý tài chính
48
Lập dự
toán
Chấp
hành dự
toán
Quyết
toán tài
chính
Vinh Trần _ OU 17
Lập dự toán
49
Yêu
cầu
của
việc
lập
dự
toán
Lập theo đúng nội dung, biểu mẫu, thời hạn và
phản ánh đầy đủ các khoản thu chi theo quy
định
Đối với chi đầu tư phát triển thì phải căn cứ
vào những dự án đầu tư có đủ điều kiện bố trí
vốn
Đối với chi thường xuyên phải tuân thủ các
chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do
cơ quan có thẩm quyền quy định
Dự toán bao gồm biểu số liệu và bảng thuyết
minh cơ sở, căn cứ tính toán các chỉ tiêu dự
toán
Lập dự toán
50
▪ Căn cứ lập dự toán
Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch
Chính sách, chế độ thu ngân sách nhà nước, định mức
phân bổ ngân sách
Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách hiện hành
và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ và thông tư hướng
dẫn của Bộ tài chính về lập dự toán ngân sách hàng
năm
Lập dự toán
51
▪ Căn cứ lập dự toán (tt)
Số kiểm tra về dự toán ngân sách do cấp có
thẩm quyền thông báo;
Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm
trước và một số năm liền kề, ước thực hiện
ngân sách năm hiện hành.
Dự báo những xu hướng và vấn đề có tác
động đến các chỉ tiêu dự toán năm kế hoạch.
Vinh Trần _ OU 18
Chấp hành dự toán
52
Phân bổ và giao
dự toán chi ngân
sách
Tổ chức điều
hành ngân sách
Tổ chức thu
ngân sách
nhà nước.
Tổ chức chi
ngân sách
nhà nước
Nguyên tắc chi
trả,thanh toán
các khoản chi
của NSNN
Mở tài khoản để
nhận kinh phí
Quản lý, sử
dụng ngân
sách
Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách
53
Các đơn vị dự toán cấp I
ở trung ương và địa
phương
Các đơn vị sử dụng ngân
sách trực thuộc và đơn vị
thuộc ngân sách cấp dưới
Kho bạc Nhà nước nơi giao
dịch để thực hiện.
Cơ quan tài chính cùng
cấp
Kiểm tra dự toán đơn vị dự
toán cấp I đã giao
Tổ chức điều hành ngân sách
 Đề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm
hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao,
thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng; chấp hành nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài
chính.
 Chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo đúng quy
định của pháp luật; sử dụng kinh phí ngân sách đúng
mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.
 Cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm nguồn để
thanh toán kịp thời các khoản chi theo dự toán.
54
Vinh Trần _ OU 19
Tổ chức thu ngân sách nhà nước
Cơ quan thu ngân sách: cơ quan tài chính, cơ quan
thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác
Chỉ cơ quan thu ngân sách được tổ chức thu ngân
sách.
Kho bạc Nhà nước được mở tài khoản tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng thương mại
để tập trung các khoản thu của ngân sách nhà nước;
hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân
sách, điều tiết các khoản thu cho ngân sách các cấp
theo đúng quy định.
55
Tổ chức chi ngân sách nhà nước
 Các nhiệm vụ chi theo đúng tiến độ thực hiện
và trong phạm vi dự toán được giao.
 Đối với các dự án đầu tư và các nhiệm vụ chi
cấp thiết khác được tạm ứng vốn, kinh phí để
thực hiện các công việc theo hợp đồng đã ký
kết.
56
Nguyên tắc chi trả, thanh toán
các khoản chi của ngân sách nhà nước
57
• Quyết định
chi
Thủ trưởng
đơn vị
• Kiểm tra
• Thực hiện chi
Kho bạc Nhà
nước • Từ chối thanh
toán, chi trả
• Chịu trách nhiệm
về quyết định
Thủ trưởng cơ
quan KBNN
Hợp pháp
Không đủ điều kiện
Vinh Trần _ OU 20
Mở tài khoản để nhận
kinh phí ngân sách nhà nước cấp
58
Phải mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
Chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà
nước trong quá trình thanh toán, sử dụng kinh phí
Nghiêm cấm các đơn vị sử dụng ngân sách rút dự toán
chuyển vào tài khoản tiền gửi, trừ các trường hợp được
pháp luật cho phép.
Quản lý, sử dụng ngân sách
của đơn vị sử dụng ngân sách
59
Thủ trưởng đơn vị
• Quản lý, sử dụng ngân
sách theo dự toán được
giao
• Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ, bảo đảm
hiệu quả, tiết kiệm, đúng
chính sách, chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi ngân
sách
Người phụ trách công
tác tài chính kế toán
• Thực hiện đúng chế độ
quản lý tài chính - ngân
sách, chế độ kế toán nhà
nước, chế độ kiểm tra nội
bộ
• Ngăn ngừa, phát hiện và
kiến nghị thủ trưởng đơn
vị, cơ quan tài chính cùng
cấp xử lý đối với những
trường hợp vi phạm
Quyết toán ngân sách
60
Khóa sổ kế toán Chỉnh lý quyếttoán
Nguyên tắc lập
báo cáo quyết
toán
Trình tự lập, gửi, xét
duyệt báo cáo thu,
chi NSNN năm đối
với đơn vị dự toán
Vinh Trần _ OU 21
Khóa sổ kế toán
 Thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản phải nộp
ngân sách, làm thủ tục nộp ngay các khoản phải
nộp nhưng chưa nộp vào ngân sách nhà nước.
 Theo dõi chặt chẽ dự toán còn lại chưa chi, số dư
tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc Nhà
nước và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị để chủ động
chi tiêu trong những ngày cuối năm.
 Các khoản chi ngân sách được bố trí trong dự
toán ngân sách năm nào, chỉ được chi trong niên
độ ngân sách năm đó.
61
Chỉnh lý quyết toán
 Hạch toán tiếp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước
phát sinh từ ngày 31 tháng 12 trở về trước nhưng chứng
từ đang luân chuyển;
 Hạch toán chi ngân sách các khoản tạm ứng đã đủ thủ
tục thanh toán;
 Hạch toán tiếp các khoản ghi thu, ghi chi vốn ngoài
nước, các khoản chi ngân sách thuộc nhiệm vụ chi của
năm trước nếu được cấp có thẩm quyền quyết định cho
chi tiếp vào niên độ ngân sách năm trước;
 Đối chiếu và điều chỉnh những sai sót trong quá trình
hạch toán kế toán;
 Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang ngân
sách năm sau 62
Nguyên tắc lập báo cáo quyết toán
 Số liệu báo cáo quyết toán phải chính xác, trung
thực, đầy đủ.
 Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp
dưới gửi đơn vị dự toán cấp trên, đơn vị dự toán
cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp
 Báo cáo quyết toán năm, gửi các cấp có thẩm
quyền để thẩm định, phê duyệt phải có xác nhận
của Kho bạc Nhà nước cùng cấp về tổng số và
chi tiết.
63
Vinh Trần _ OU 22
Trình tự lập, gửi, xét duyệt báo cáo thu, chi
ngân sách nhà nước năm đối với đơn vị dự toán
 Cuối ngày 31 tháng 12, tiến hành lập báo cáo
quyết toán năm.
 Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp trên có trách
nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả
xét duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp
dưới.
 Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm duyệt báo
cáo quyết toán của các đơn vị trực thuộc, tổng
hợp và lập báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan
tài chính đồng cấp.
64
Quy trình quản lý tài
chính
65
THANK YOU
66

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_tai_chinh_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuo.pdf