Bài giảng Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội
Lý do phát triển môn học Quản lý dự án LNXH
Tiến trình đánh giá nhu cầu đμo tạo (TNA), đã phát hiện như sau:
• Có sự thay đổi trong công việc được giao của các các bộ kỹ thuật hiện trường:
Từ việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lâm nghiệp chuyển sang thực hiện
dự án có sự tham gia của người dân. Các đơn vị lâm nghiệp, khuyến nông lâm
phải lμm việc trong môi trường lâm nghiệp với các khía cạnh khác nhau vμ tôn
trọng phong tục tập quán, thể chế của các vùng khác nhau.
• Có một sự thay đổi từ các dự án theo cách tiếp cận từ trên xuống sang dự án
dựa vμo cộng đồng.
• Việc xây dựng vμ quản lý dự án LNXH hiện tại cần được cải tiến để đáp ứng
nhu cầu thực sự của cộng đồng, để lμm được điều đó thì những người lập dự án
cần được trang bị các năng lực mới trong quản lý dự án.
• Cần thiết rèn luyện cho cho sinh viên thái độ phù hợp để có thể lμm việc có
hiệu quả với cộng đồng vμ các bên có liên quan trong quản lý dự án LNXH.
• Chương trình đμo tạo cán bộ kỹ thuật lâm nghiệp hiện hμnh thiếu các nội dung
về thực hiện, giám sát vμ đánh giá dự án trong đó có tính đến các yếu tố quan
trọng như môi trường, kinh tế xã hội
• Sự tham gia của nông dân vμ các cộng đồng địa phương trong quản lý dự án
LNXH lμ điều kiện thiết yếu để thực hiện việc quản lý tμi nguyên thiên nhiên
dựa vμo cộng đồng; điều nμy cũng đòi hỏi phải nâng cao năng lực quản lý của
họ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội
Ch−ơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã hội Bμi giảng Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 1 1 Hμ Nội, 2002 Ch−ơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã hội Bμi giảng Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội Biên tập: Bảo Huy, Hoμng Hữu Cải Nhóm tác giả: Hoμng Hữu Cải - Đại Học Nông Lâm Tp. HCM Bảo Huy - Nguyễn Tấn Vui - Đại Học Tây Nguyên 2 2 Nguyễn Viết Tuân - Đại học Nông Lâm Huế Lê Sĩ Việt, Hoμng Ngọc ý - Đại Học Lâm nghiệp Lê Văn Thắng - Trung tâm khuyến nông khuyến lâm tỉnh Hòa Bình Đặng Kim Vui, Trần Mạnh Hùng - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên Ruedi Felber - Cố vấn kỹ thụật của Ch−ơng trình hỗ trợ LNXH. Hμ Nội, 2002 3 3 Mục lục Lời nói đầu .................................................................................................................... iv Lý do, mục đích vμ vị trí môn học ...............................................................................vii Bμi 1: Khái niệm vμ đặc điểm của dự án lâm nghiệp xã hội 1 1. Khái niệm dự án 1 2. Phân loại dự án 2 3. Khái niệm dự án lâm nghiệp xã hội 3 4. Đặc điểm của việc quản lý các dự án lâm nghiệp xã hội 4 5. Chu trình quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 6 Bμi 2: Thông tin vμ tiếp cận có sự tham gia trong chu trình dự án lâm nghiệp xã hội 10 1. Các khái niệm về kiến thức, thông tin dữ liệu 11 2. Phân tích nhóm liên quan 16 3. Phân tích sự tham gia trong quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 20 4. Ph−ơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của ng−ời dân 23 Bμi 3: Lập kế hoạch dự án lâm nghiệp xã hội 28 1. Giới thiệu ph−ơng pháp lập kế họch dự án định h−ớng theo mục tiêu 29 2. Giai đoạn phân tích 33 3. Giai đoạn lập kế hoạch dự án 44 4. Phân tích rủi ro của dự án lâm nghiệp xã hội 55 5. Cấu trúc văn bản dự án 57 Bμi 4: Thẩm định dự án lâm nghiệp xã hội 59 1. ý nghĩa vμ mục đích của việc thẩm định dự án 59 2. Các tiêu chí dùng lμm căn cứ thẩm định các dự án lâm nghiệp xã hội 61 3. Ph−ơng pháp thẩm định dự án 63 4. Trình tự vμ thủ tục thẩm định dự án 64 Bμi 5: Tổ chức thực thi dự án lâm nghiệp xã hội 66 1. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 67 2. Vai trò của các tổ chức cộng đồng trong quản lý dự án LNXH 68 3. Tổ chức các đơn vị thực thi dự án 69 4. Lập vμ quản lý việc thực thi kế hoạch hμnh động 71 5. Quản lý các nguồn lực của dự án LNXH 72 4 4 Bμi 6: Giám sát vμ đánh giá dự án LNXH có sự tham gia 75 1. Khái niệm giám sát vμ đánh giá dự án 76 2. Tiến trình vμ tổ chức hệ thống giám sát vμ đánh giá có sự tham gia 78 3. Xác định các tiêu chí vμ chỉ báo giám sát vμ đánh giá 81 4. Ph−ơng pháp, công cụ giám sát vμ đánh giá dự án LNXH có sự tham gia 82 Tμi liệu tham khảo ........................................................................................................ 85 Khung ch−ơng trình tổng quan toμn môn học ........................................................... 87 5 5 Lời nói đầu Tập bμi giảng nμy lμ một công trình tập thể, kết quả của sự hợp tác của nhiều cán bộ giảng dạy về lâm nghiệp xã hội của 5 tr−ờng đại học vμ một Trung tâm khuyến nông khuyến lâm trong khuôn khổ 'Ch−ơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã hội - giai đoạn 2' (Social Forestry Support Program - 2, viết tắt lμ SFSP-2). Đây lμ lần đầu tiên một tiến trình phát triển ch−ơng trình đμo tạo có sự tham gia (PCD) đ−ợc thực hiện ở Việt Nam với sự hỗ trợ cả về kỹ thuật vμ kinh phí của SFSP-2. Xuất phát điểm của tập bμi giảng lμ những kết luận của các đợt đánh giá nhu cầu đμo tạo lâm nghiệp xã hội đ−ợc các đối tác tiến hμnh tại các địa ph−ơng trong địa bμn phục vụ mỗi đối tác. Một trong những kết luận đã đ−ợc nhất trí, đó lμ sự cần thiết phải cải tiến quá trình lập kế hoạch vμ quản lý các dự án lâm nghiệp xã hội. Phản ảnh từ thực tế cho thấy các kỹ năng lập kế hoạch vμ quản lý các hoạt động của cán bộ kỹ thuật cấp địa ph−ơng (huyện vμ xã) th−ờng rất yếu, vμ ph−ơng thức lập kế họach đôi khi không theo sát với nhu cầu vμ điều kiện cụ thể ở từng địa ph−ơng. Trong khi đó các cộng đồng nông thôn ở vùng sâu vùng xa, đối t−ợng của các dự án lâm nghiệp xã hội lại ch−a thực sự đ−ợc tham gia trong lập kế hoạch phát triển chính thôn, xã của họ. Với nhận thức nμy những ng−ời tham gia biên sọan tập bμi giảng nμy tin rằng cách tiếp cận lập kế hoạch vμ quản lý dự án có sự tham gia cần phải đáp ứng nhu cầu của cả hai phía: cán bộ quản lý ở các cơ quan cấp lập kế hoạch cũng nh− cán bộ hiện tr−ờng vμ các cộng đồng địa ph−ơng. Cán bộ quản lý ở các cơ quan lập kế họach cần hỗ trợ để cho cấp d−ới của mình vμ các cộng đồng địa ph−ơng tự phân tích một cách sâu sắc các khó khăn trở ngại vμ đề xuất các giải pháp để quản lý tμi nguyên, thay vì tin rằng chỉ có họ lμ có đủ hiểu biết để tự mình vạch ra các kế hoạch vμ chỉ tiêu cho cấp d−ới thực hiện. Ng−ợc lại, cán bộ hiện tr−ờng cần đ−ợc trang bị những năng lực mới để thúc đẩy quá trình lập kế họach của các cộng đồng vμ thay mặt họ đ−a ra các dự án khả thi vμ có sức thuyết phục cho các nhμ lập định chính sách. Rõ rμng, cách lμm mới mẻ nμy đòi hỏi nhiều nổ lực của hệ thống đμo tạo. Chúng tôi tin rằng chính sự thiếu hiểu biết về một cơ chế lập kế hoạch phù hợp đã dẫn đến những khó khăn trong việc thúc đẩy các cộng đồng địa ph−ơng phát huy nội lực của họ để nâng cao đời sống đồng thời với việc xây dựng một hệ thống quản lý tμi nguyên, đặc biệt lμ tμi nguyên rừng. Các dự án lâm nghiệp xã hội chỉ thực sự bền vững khi những ng−ời bị ảnh h−ởng bởi dự án nhìn nhận rằng dự án thực sự phản ánh vμ đáp ứng các vấn đề vμ mối quan tâm của họ. Chính vì thế mục đích chủ đạo của môn học nμy lμ nhằm trang bị cho sinh viên một cách tiếp cận đ−ợc gọi lμ lập kế hoạch dự án có sự tham gia (Participatory project planning, PPP.). Với cách tiếp cận đó, tập bμi giảng lμ nμy trình bμy một số ph−ơng pháp có thể vận dụng một cách linh hoạt để xây dựng vμ quản lý các dự án lâm nghiệp xã hội có sự tham gia ở cấp độ địa ph−ơng. Thực tế cho thấy rằng các năng lực chủ yếu cần đ−ợc cung cấp cho cán bộ quản lý dự án lâm nghiệp xã hội t−ơng lai không phải chỉ đơn thuần lμ 'kỹ năng 6 6 quản lý' hay 'kỹ năng lập kế hoạch' theo cách hiểu th−ờng đ−ợc nhấn mạnh trong các giáo trình quản trị kinh doanh, mμ điều quan trọng lμ kỹ năng xúc tác hay thúc đẩy quá trình đối thoại vμ th−ơng thảo giữa các bên liên quan để có thể đạt đ−ợc sự nhất trí chung, một tầm nhìn chung vμ một sự cam kết trong việc cùng nhau tích cực phấn đấu để thực hiện các mục tiêu đã đ−ợc nhất trí. Lâm nghiệp xã hội lμ một chiến l−ợc nhắm đến sự phát triển bền vững của các cộng đồng nông thôn phụ thuộc vμo tμi nguyên rừng. Đó lμ một chiến l−ợc gắn kết phát triển kinh tế với phát triển xã hội vμ phát triển sinh thái. Việc duy trì sự cân bằng giữa ba quá trình phát triển nμy lμ một sự cần thiết hiễn nhiên, có một tầm quan trọng đặc biệt đối với các cộng đồng phụ thuộc vμo tμi nguyên rừng. Đó lμ điều cơ bản để xác định các mục tiêu đμo tạo cụ thể trong từng bμi học. Trong tập bμi giảng nμy, tính chất 'chu trình' của dự án đ−ợc nhấn mạnh vμ đ−ợc sử dụng để phát triển các phần vμ bμi học. Khối l−ợng nội dung của các bμi vì thế đ−ợc thể hiện không đồng nhất trong thực tế giảng dạy. Một phần quan trọng của ch−ơng trình đμo tạo đ−ợc bổ sung bằng việc đμo tạo thực hμnh trên hiện tr−ờng. Đồng thời việc xem xét để áp dụng ph−ơng pháp giảng dạy lấy học viên lμm trung tâm, các kỹ năng thúc đẩy, ph−ơng pháp nâng cao học tập từ thực tiễn đóng vai trò quan trọng quá trình phát triển ch−ơng trình. Chúng tôi xin cảm ơn ngμi Pierre-Yves Suter, cố vấn tr−ởng SFSP-2 đã tạo điều kiện thuận tiện cho hoạt động chung nμy; TS. Peter Taylor, cố vấn giáo dục vμ đμo tạo đã cung cấp vμ hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình áp dụng PCD; Ông Ruedi Felber, cố vấn về quản lý tμi nguyên đã hỗ trợ xây dựng khung ch−ơng trình vμ cung cấp nhiều thông tin; TS. Rudolf Batliner, đã t− vấn về đμo tạo đã hỗ trợ cho việc phát triển các ph−ơng pháp giảng dạy lấy học viên lμm trung tâm, nghiên cứu tình huống; TS. Marlene Buchy trong việc cho các ý kiến phản hồi về cách tiếp cận có sự tham gia. Dĩ nhiên, chúng tôi không quên cảm ơn đơn vị hỗ trợ, đặc biệt lμ các trợ lý kỹ thuật của SFSP-2, các cơ quan vμ cá nhân đã cung cấp thông tin vμ tham gia các cuộc phỏng vấn vμ hội thảo trong quá trình xây dựng ch−ơng trình môn học nμy, cũng nh− ý kiến góp ý phản hồi cho bản thảo đầu tiên Hμ nội, tháng 8 năm 2002 Nhóm biên tập bμi giảng. 7 7 Lý do phát triển môn học Quản lý dự án LNXH Tiến trình đánh giá nhu cầu đμo tạo (TNA), đã phát hiện nh− sau: • Có sự thay đổi trong công việc đ−ợc giao của các các bộ kỹ thuật hiện tr−ờng: Từ việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lâm nghiệp chuyển sang thực hiện dự án có sự tham gia của ng−ời dân. Các đơn vị lâm nghiệp, khuyến nông lâm phải lμm việc trong môi tr−ờng lâm nghiệp với các khía cạnh khác nhau vμ tôn trọng phong tục tập quán, thể chế của các vùng khác nhau. • Có một sự thay đổi từ các dự án theo cách tiếp cận từ trên xuống sang dự án dựa vμo cộng đồng. • Việc xây dựng vμ quản lý dự án LNXH hiện tại cần đ−ợc cải tiến để đáp ứng nhu cầu thực sự của cộng đồng, để lμm đ−ợc điều đó thì những ng−ời lập dự án cần đ−ợc trang bị các năng lực mới trong quản lý dự án. • Cần thiết rèn luyện cho cho sinh viên thái độ phù hợp để có thể lμm việc có hiệu quả với cộng đồng vμ các bên có liên quan trong quản lý dự án LNXH. • Ch−ơng trình đμo tạo cán bộ kỹ thuật lâm nghiệp hiện hμnh thiếu các nội dung về thực hiện, giám sát vμ đánh giá dự án trong đó có tính đến các yếu tố quan trọng nh− môi tr−ờng, kinh tế xã hội • Sự tham gia của nông dân vμ các cộng đồng địa ph−ơng trong quản lý dự án LNXH lμ điều kiện thiết yếu để thực hiện việc quản lý tμi nguyên thiên nhiên dựa vμo cộng đồng; điều nμy cũng đòi hỏi phải nâng cao năng lực quản lý của họ. Mục đích của môn học Cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng vμ thái độ để họ có khả năng đóng góp vμo quản lý nguồn tμi nguyên thiên nhiên bền vững thông qua việc thực hiện các dự án lâm nghiệp xã hội với những đặc điểm sau: • Đáp ứng nhu cầu thực sự của cộng đồng. • Tôn trọng các qui định, luật lệ lâm nghiệp. • Thu hút tích cực các bên liên quan vμo tất cả các b−ớc trong chu trình dự án. • Các dự án đ−ợc lập kế hoạch một cách thực tế. • Đ−ợc giám sát vμ đánh giá th−ờng xuyên. Vị trí môn học Qủan lý dự án LNXH trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ s− lâm nghiệp • Môn học nμy liên quan đến các môn học khác trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ s− lâm nghiệp, đặc biệt lμ các môn Lâm nghiệp xã hội đại c−ơng, Khuyến 8 8 nông khuyến lâm, Nông lâm kết hợp. Môn học nμy cụ thể hóa các khái niệm vμ cách tiếp cận LNXH, chú trọng đến các năng lực thúc đẩy vμ lập kế hoạch có sự tham gia trong nhiều hoạt động nh− lập kế hoạch cho khuyến nông lâm, quản lý rừng bền vững vμ phát triển nông lâm kết hợp. • Môn Qủan lý dự án LNXH đ−ợc dạy vμo năm thứ 4 trong ch−ơng trình đμo tạo kỹ sự lâm nghiệp. • Tổng cộng có 45 tiết học (ch−a bao gồm thời gian thực hμnh ở hiện tr−ờng). Phần thực hμnh trên hiện tr−ờng với cộng đồng đ−ợc tiến hμnh chung của 04 môn học: LNXH đại c−ơng, khuyến nông lâm, nông lâm kết hợp vμ quản lý dự án LNXH với thời gian 02 tuần. Hội thảo phát triển ch−ơng trình đμo tạo lâm nghiệp có sự tham gia 9 9 Bμi 1: Khái niệm vμ đặc điểm của dự án lâm nghiệp xã hội Mục tiêu Đến cuối bμi học sinh viên có khả năng: • Giải thích khái niệm của dự án nói chung vμ dự án LNXH nói riêng. • Trình bμy các đặc điểm của một dự án LNXH • Phân tích các giai đoạn chính trong chu trình của một dự án LNXH Kế hoạch bμi 1 Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời gian - Giải thích khái niệm của dự án nói chung vμ dự án LNXH nói riêng. - Trình bμy các đặc điểm của một dự án LNXH - Phân tích các giai đoạn chính trong chu trình dự án LNXH - Khái niệm dự án. - Phân loại dự án - Khái niệm dự án LNXH - Các đặc điểm của dự án LNXH - Chu trình quản lý dự án LNXH. Trình bμy Động não Tμi liệu phát tay. OHP 3 tiết 1 Khái niệm dự án Hiện nay trong lý thuyết cũng nh− thực tiễn quản lý nói chung vμ quản lý tμi nguyên thiên nhiên nói riêng đang còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau đối với khái niệm “dự án”. Sự khác biệt nμy xuất phát từ việc xem xét các mục đích khác nhau, từ các cách tiếp cận khác nhau, từ các đối t−ợng vμ bối cảnh hoạt động khác nhau của các dự án. Mặc dù khái niệm về dự án đã vμ đang đ−ợc th−ờng xuyên bổ sung, hoμn thiện, chúng ta vẫn có thể thống nhất về một số đặc điểm chính giúp phân biệt một dự án với một hoạt động có tính chất th−ờng xuyên của một cơ quan hay tổ chức. Dự án nói chung có các đặc điểm: • Điểm xuất phát: Các dự án xuất phát từ nhu cầu giải quyết các vấn đề cụ thể mμ không thể giải quyết bằng các hoạt động th−ờng xuyên. Lý do lμ việc giải quyết các vấn đề nμy đòi hỏi một sự phối hợp hoạt động để lμm thay đổi một tình trạng, vμ việc thực hiện chúng nμy th−ờng v−ợt qua khả năng của các hoạt động th−ờng xuyên của một cơ quan. Các điểm xuất phát nμy đ−ợc phản ảnh 10 10 qua các mục đích vμ mục tiêu đ−ợc các bên tham gia thống nhất. • Tạo ra một sự thay đổi: Thực thi kế hoạch của dự án lμ nhằm tạo ra một sự thay đổi theo những mục đích vμ mục tiêu đã vạch ra. Vì thế, việc quản lý các dự án cũng có các tính chất riêng khác với các hoạt động th−ờng xuyên. Hình 1.1: Thảo luận với các bên liên quan về dự án giao rừng cho cộng đồng ở Tây Nguyên • Kế hoạch: Mỗi dự án có một kế hoạch riêng. Kế hoạch nμy bao gồm một khung thời gian với thời điểm bắt đầu vμ kết thúc nhất định. Điều nμy giúp phân biệt rõ rμng với các hoạt động có tính chất th−ờng xuyên. • Quản lý: Bộ máy quản lý chỉ tồn tại trong thời gian của dự án vμ tập trung cho việc thực thi dự án. • Nguồn lực: Để đáp ứng các mục tiêu đã đề ra, các dự án dựa vμo các nguồn lực có thể đ−ợc huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ của quản lý dự án lμ đảm bảo rằng các nguồn lực của nó đ−ợc sử dụng một cách có hiệu quả để mang lại những kết quả vμ tác động mong đợi. Tất cả những điều nμy cho thấy có thể định nghĩa dự án lμ một tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực vμ chi phí cần thiết, đ−ợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian vμ địa điểm xác định nhằm tạo ra những kết quả cụ thể nhắm đến việc thực hiện những mục tiêu nhất định. 2 Phân loại dự án Với khái niệm trên đây, việc phân loại dự án trở thμnh một công việc phức tạp. Mỗi dự án có những đặc điểm, tính chất, yêu cầu riêng, vμ công tác quản lý cho từng dự án cụ thể cũng có những yêu cầu vμ vμ thể thức riêng. Tuy nhiên, chúng ta có thể xem xét một số tiêu chí phân loại dự án để có thể hình dung vị trí của các dự án lâm nghiệp xã hội, ví dụ tùy theo tầm mức của vấn đề mμ các dự án có thể khác nhau trong phạm vi hoạt động, theo mục đích vμ theo quy mô. 2.1 Phân loại dự án theo phạm vi mục đích Tiêu chí đầu tiên cần l−u ý lμ mục đích. Các d ... a 1997 (Joanne Abbot vμ Irene Guijt, 1997) 26 Xác định các tiêu chí vμ chỉ báo giám sát vμ đánh giá Phát triển các tiêu chí giám sát, đánh giá lμ một tiến trình thảo luận, th−ơng thuyết giữa các bên liên quan, cộng đồng để đi đến sự đồng lòng vμ thoả hiệp • Th−ơng thảo các nhu cầu của các bên liên quan khác nhau: Để có đ−ợc tiến trình giám sát có sự tham gia, cần khám phá các −u tiên vμ các mong đợi khác nhau của các bên liên quan vμ kết hợp nó vμo trong các tiêu chí chung. • Tính chất xã hội khác nhau của các tiêu chí: Hình 6.2: Tham gia trong đanh giá dự án LNXH Th−ơng thảo các tiêu chí lμ một vấn đề khá phức tạp vì các đặc tr−ng xã hội khác nhau của nó. Ví dụ việc sử dụng tμi nguyên thiên nhiên liên quan đến hμng loạt các nhân tố văn hoá, tình trạng kinh tế, tuổi, giới, ... • Khi nμo thì một tiêu chí đ−ợc gọi lμ tốt? Một tiêu chí phải lμ một sự hỗ trợ cho tiến trình giao tiếp phức tạp, phục vụ rộng rãi các đối t−ợng. Có nhiều định nghĩa về tiêu chí, nh−ng phát triển các tiêu chí có ý nghĩa với cộng đồng vμ đ−ợc thừa nhận lμ điều quan trọng nhất. Định nghĩa tiêu chí: Các tiêu chí, chỉ báo lμ một phần của thông tin, chúng giúp cho việc hiểu thấu đáo ý nghĩa của các vấn đề vμ thấy đ−ợc ph−ơng h−ớng mμ hiện tại ch−a thấy đ−ợc. (Hammond vμ cộng sự 1995 trong Somoj and McSweeney 1995) 90 Các tiêu chí giúp bạn hiểu đ−ợc bạn đang ở đâu, con đ−ờng bạn đang đi, bạn đã đi đ−ợc bao xa so với đích. (Hart 1995, trong Somoj and McSweeney 1996) Xác định các tiêu chí để lμm việc trong thực tiễn: Một công cụ chung giúp cho tiến trình nμy lμ sử dụng cụm từ viết tắt ‘SMART’. Các tiêu chuẩn khác có thể đ−ợc sử dụng để thẩm định các tiêu chí nh−: tính hợp lý, đo l−ờng đ−ợc, có thể kiểm tra, hiệu quả kinh tế, thời gian, tính liên quan, tính ảnh h−ởng vμ đúng hạn. • Tiêu chí của ng−ời dân: Các tiêu chí tìm đ−ợc từ cá nhân, hộ gia đình vμ cộng đồng th−ờng đ−ợc hiểu nh− lμ tiêu chí của ng−ời dân (Hambly 1996). Nhóm tiêu chí nμy quan trọng trong việc giám sát, đánh giá các dự án lâm nghiệp xã hội; vì điều dễ nhận thấy lμ các tiêu chí nμy phản ảnh mong đợi vμ nguyện vọng của họ trong cải thiện đời sống, quản lý tμi nguyên thiên nhiên. GTZ (1997) đã đề nghị 03 kiểu dạng của tiêu chí cho tiến trình giám sát: • Các tiêu chí bản địa vμ kinh nghiệm (Giống nh− tiêu chí của ng−ời dân đã nói trên đây): Chúng đ−ợc sử dụng bởi nông dân vμ phản ảnh các thay đổi về điều kiện môi tr−ờng vμ kinh tế xã hội. • Các tiêu chí khoa học kỹ thuật có tính bao trùm, chuyên môn vμ định l−ợng, chúng thúc đẩy sự so sánh về không gian vμ thời gian. • Tiêu chí đại diện, chỉ thị có thể giúp cho việc liên kết giữa các ph−ơng pháp khoa học với kinh nghiệm của nông dân. Các tiêu chí nμy giúp cho việc miêu tả các thay đổi thay vì dùng các dự báo Trong thực tế các dự án LNXH thì các nội dung của tiêu chí cần quan tâm lμ: Vấn đề xã hội, con ng−ời vμ thể chế, vấn đề kinh tế – tμi chính vμ môi tr−ờng. Độc giả có thể tham khảo bộ câu hỏi thẩm định tính bền vững của dự án do Cơ quan hợp tác vμ phát triển Thuỵ Sĩ (SDC) xuất bản. 27 Ph−ơng pháp, công cụ giám sát vμ đánh giá dự án LNXH có sự tham gia Trong thực tế có rất nhiều kiểu dạng vμ mức độ tham gia trong giám sát vμ đanh giá, Murphy (1993) (Joanne Abbot vμ Irene Guijt, 1997) đề nghị rằng chìa khoá của sự thμnh công lμ kết hợp đ−ợc các ph−ơng pháp trong nhiệm vụ nμy. Thông th−ờng chúng ta phải đối mặt với những trở lực về thời gian vμ nguồn lực cũng nh− tμi chính trong tiến trình nμy, do vậy mục đích của giám sát vμ đánh giá cần xác định rõ vμ việc lựa chọn ph−ơng pháp tiếp cận thích hợp đóng vai trò quan trọng. Joanne Abbot (1997) đã đề nghị phối hợp 03 kiểu tiếp cận có quan hệ với nhau để thu hút sự tham gia của nhiều bên liên quan trong giám sát sự thay đổi môi tr−ờng dự án; 91 đó lμ: (1) Sử dụng các kỹ thuật PRA để giám sát; (2) Dựa trên các cuộc phỏng vấn sâu với các thμnh viên của cộng đồng; (3) Dựa trên tiếp cận thẩm định sinh thái • Giám sát có sự tham gia dựa vμo các kỹ thuật PRA: Hình 6.3: Sơ đồ sử dụng đất lμ công cụ để ng−ời dân giám sát tiến trình quy hoạch sử dụng đất Có rất nhiều ph−ơng pháp luận giám sát có sự tham gia sử dụng kỹ thuật PRA để khám phá các sự đổi thay trong môi tr−ờng địa ph−ơng nơi có dự án. PRA đ−ợc dừng phổ biến để các thμnh viên trong cộng đồng vμ ng−ời bên ngoμi thẩm định các điều kiện của địa ph−ơng. Cộng đồng có thể lμm các cuộc điều tra (mang tính chất định tính nhiều hơn) về việc sử dụng nguồn lực vμ xác định những vấn đề vμ trở ngại. - Các kỹ thuật nh− vẽ sơ đồ nguồn tμi nguyên thiên nhiên, ma trận sắp xếp các loμi đ−ợc −u tiên th−ờng đ−ợc sử dụng để có thông tin về sự thay đổi trong sử dụng tμi nguyên vμ cơ cấu cây trồng vật nuôi. - Đi lát cắt với những ng−ời có kinh nghiệm trong cộng đồng, phỏng vấn những ng−ời lãnh đạo địa ph−ơng, giμ lμng để thu nhận đ−ợc thông tin về lịch sử vμ viễn cảnh sử dụng đất. - Biểu đồ theo thời gian cũng lμ kỹ thuật giúp cho việc hiểu đ−ợc kết quả thay đổi trong thực tế về quản lý các nguồn tμi nguyên, thay đổi về môi tr−ờng. - Sơ đồ Venn có thể lμm nổi bật mối quan hệ giữa các tổ chức liên quan đến quản lý nguồn tμi nguyên vμ sự thay đổi của nó. - Kỹ thuật phân loại kinh tế hộ có sự tham gia giúp cho việc thẩm định sự thay đỏi về kinh tế của hộ gia đình vμ cộng đồng trong tiến trình vμ khi kết thúc dự án. Giám sát dựa vμo PRA cần đ−ợc thực hiện với các nhóm khác nhau theo tình hình kinh tế, vμ văn hoá; theo giới hoặc tuổi tác của các thμnh viên .... để khám phá các thay đổi hết sức đa dạng trong một cộng đồng. • Kỹ thuật phỏng vấn: 92 Rất nhiều cơ quan phát triển đ−a ra các báo cáo giám sát vμ đánh giá; trong đó bao gồm kết quả phỏng vấn với nhiều thẩm định có tính chất định tính. Các bằng chứng của phỏng vấn lμ hữu ích cho các thẩm định các thay đổi về môi tr−ờng có tính dμi hạn hơn lμ những thay đổi hμng tháng. Một l−ợc sử “không chính quy” về các hoạt động của dự án đ−ợc cung cấp từ các nhân viên dự án, các nhóm mục tiêu, hoặc cá nhân giúp cho việc xây dựng một bức tranh của dự án vμ các tác động của nó. Kỹ thuật phỏng vấn cho phép giám sát các khía cạnh thay đổi khác nhau về xã hội Tuy vậy kỹ thuật phỏng vấn cũng phải đối mặt với hai thử thách: (1) Lμm thế nμo để bảo đảm các phỏng vấn đ−a ra đ−ợc bằng chứng thông tin rõ rệt, xác đáng?; (2)Lμm thế nμo bảo đảm rằng thông tin thu thập đ−ợc có yếu định l−ợng mμ thông th−ờng lμ rất cần thiết? • Các ph−ơng pháp sinh thái: Có một số cách tiếp cận để thẩm định vμ giám sát mật độ, số l−ợng thực vật vμ động vật đáng tin cậy vμ dễ hiểu vμ dễ sử dụng. Tuy vậy cho đến nay các nhμ sinh thái học vẫn tiếp tục tranh luận về ph−ơng pháp rút mẫu thích hợp nhất để giám sát vμ đánh giá tμi nguyên. Một nhiệm vụ của giám sát lμ cần phân biệt giữa dự đoán còn mơ hồ với dự đoán chính xác. Nhiều vấn đề đ−ợc kết hợp trong kỹ thuật điều tra tự nhiên nh− việc đo tính không gian bên trên vμ d−ới mặt đất. Bất kỳ ph−ơng pháp rút mẫu nμo cũng yêu cầu sử dụng phép ngoại suy để dự đoán vμ tính toán sai số. Mặc dù phải đối mặt với các thử thách trong dự đoán mật độ thực vật vμ động vật, một vμi tác giả đã có cố gắng trong việc thu hút sự tham gia của ng−ời địa ph−ơng trong thẩm định sinh thái với các kỹ thuật tiêu chuẩn. Thực tế cho thấy thông qua kiến thức sinh thái địa ph−ơng, cá nhân ng−ời nông dân có thể tham gia vμo tiến trình thu thập dữ liệu vμ trong vịêc lμm sáng tỏ các kết quả đánh giá sinh thái. Tuy nhiên cần l−u ý rằng điều quan trọng lμ xác định đ−ợc các mục tiêu của giám sát vμ ai lμ ng−ời sử dụng thông tin nμy để chọn lựa các ph−ơng pháp luận thích hợp. 93 Tμi liệu tham khảo Tiếng Việt 1. Nguyễn Trọng Dũng (1993): Tính toán đánh giá dự án đầu t− trong nền kinh tế thị tr−ờng. NXB lao động. Hμ Nội. 2. FAO (1997): Chu trình dự án FAO - Sách h−ớng dẫn 3. Georges Hirsch and others (1994): Quản lý dự án - Các vấn đề, ph−ơng pháp vμ áp dụng ở Việt Nam. Nxb Giáo dục, Hμ Nội 4. Phạm Khắc Hồng - Nguyễn Văn Tuấn (1996): Quản lý doanh nghiệp lâm nghiệp. NXB Nông nghiệp. Hμ Nội. 5. Hội khoa học kinh tế nông lâm (1995): Lập vμ phân tích các dự án phát triển nông thôn - NXB nông nghiệp- Hμ Nội. 6. Bill Jackson: Thiết kế dự án vμ đánh giá dự án sử dụng ph−ơng pháp khung logic (Logic Framework - logframe) 7. Nguyễn Ngọc Mai (1989): Phân tích vμ quản lý Dự án đầu t−. NXB khoa học kỹ thuật. Hμ Nội - 1995. Mark R., Neil T.; Project Evaluation: A Guide for NGOs; Glasgow. 8. Karen McAllister (1999): Tìm hiểu sự tham gia: Giám sát vμ đánh giá - Tiến trình, kết quả vμ tác động. IDRC, Canada 9. Nguyễn Thế Nhã vμ tập thể tác giả (1996): Lập Dự án đầu t− phát triển nông nghiệp - nông thôn. NXB Nông nghiệp. Hμ Nội 10. OXFAM (1999): Báo Cáo Đánh Giá Về Nghèo Khổ Với Sự Tham Gia Của Cộng Đồng; Oxfam Anh. 11. Đặng Ngọc Quang vμ cộng sự (1999); Đánh giá một năm thực hiện Dự án Xoá Đói Giảm Nghèo vμ Phát Triển Bền Vững, xã Kỳ Thọ - Kỳ Anh - Hμ Tình; Hμ Nội. 12. UNDP: Quản lý dự án - Tμi liệu tập huấn. Tiếng Anh 13. CARE Internatinal in Vietnam (1998); U Minh Thuong Nature Reserve Conservation and Commnunity Development Project. 14. D'Arcy D.C., Tony G., Carmen A. (1990_; The Community's Toolbox: The Idea, Methods and Tools for participatory Assessment, Mornitoring and Evaluation in Community Forestry; FAO Rome. 15. FAO: Forestry Projects Management - Monitoring and Evaluation. 1995. 16. FAO (1993): Assessing forestry project impacts: Issues and strategies 17. FAO (1998): Multi-Topical Paticipatory Planning. Experiences with Natural Resource Management Planning of the Participatory Watershed Management Project in Hoanh Bo District, Quang Ninh, Vietnam 94 30. UNDP (1984): Guideline for Planning Communication Support for Rural Development Campaigns. 29. Simi Kamal (1991): A Handbook on Project Management - Pathfinder international. 28. Michael C.thomsett Amacom, American Management Association - Cẩm nang quản lý dự án. 27. Lyn Squire & Herman Vander: Economic Analysis of Projects. World Bank - 1989. 26. Joanne Abbot and Irene Guijt (1997): Changing views on change: Participatory approaches to monitoring the environtment. 25. Jerry A., Jennifer S.(1994); Looking Back and Loking Forward: A Participatory Approach to Evaluation; Arkansas. 24. Hans M. Gregerson & Amoldo H.Contresal: Economic Analysis of Forestry Projects. FAO - 1979. 23. Harold Kerzner (1998); Project Management. 22. H.M. Gregersen, K.N. Brooks (1992); Guidelines for Economic appraisal of watershed management projects. FAO, translated by Pham Minh Nguyet. Agricutural Publishing House, Ha Noi, Vietnam. 21. Harold Kerzner (1998); Project Management. 20. GTZ (1997): ZOPP Objectives - Oriented Project Planning, Eschborn. 19. GTZ (1989): Applied Project Economics. Eschborn. 18. Forestry Cooperation Programme Vietnam - Sweden (1994): Participatory rural appaisal, village planning, community management extension and traning for FlFP in Vietnam. Agricultural publishing house, Hanoi. 95 Khung ch−ơng trình tổng quan tòan môn học Bμi Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời gian Bμi 1: Khái niệm vμ các đặc điểm dự án LNXH - Giải thích khái niệm của dự án nói chung vμ dự án LNXH nói riêng. - Trình bμy các đặc điểm của một dự án LNXH - Phân tích các giai đoạn chính trong chu trình dự án LNXH - Khái niệm dự án. - Phân loại dự án - Khái niệm dự án LNXH - Các đặc điểm của dự án LNXH - Chu trình quản lý dự án LNXH. Trình bμy Động não Tμi liệu phát tay. OHP 3 tiết Bμi 2: Thông tin vμ tiếp cận có sự tham gia trong chu trình dự án LNXH - Xác định nhu cầu vμ tiêu chí đánh giá thông tin trong chu trình của một dự án lâm nghiệp xã hội; - Phân tích các nhóm liên quan vμ sự tham gia trong một dự án LNXH. - Tiếp cận có sự tham gia vμ sử dụng PRA trong chu trình dự án LNXH - Khái niệm kiến thức, thông tin vμ dữ liệu - Phân tích nhóm liên quan - Phân tích sự tham gia trong quản lý dự án LNXH - PRA trong quản lý dự án LNXH Trình bμy Động não Thảo luận nhóm Bμi tập Sơ đồ OHP Thẻ, Bảng lật 10 tiết 96 Bμi Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời gian Bμi 3: Lập kế hoạch dự án LNXH định h−ớng theo mục tiêu - Trình bμy ph−ơng pháp ZOPP để lập kế hoạch dự án định h−ớng mục tiêu - Phân tích, thiết kế kế hoạch chiến l−ợc dự án LNXH. - Giới thiệu ph−ơng pháp ZOPP - Phân tích dự án: + Phân tích thμnh viên + Phân tích vấn đề + Phân tích mục tiêu + Xác định mục đích dự án - Giai đoạn lập kế hoạch dự án: + Lập kế hoạch dự án theo khung logic + Kế hoạch hμnh động + Phân tích quyết định chiến l−ợc dự án - Phân tích rủi ro - Cấu trúc văn bản dự án Trình bμy Bμi tập tình huống Động não Phân tích vấn đề (SWOT, 5Whys, ...) Thực hμnh: Viết mục tiêu SMART, cây vấn đề, khung logic Tμi liệu phát tay Thiết kế bμi học. Bμi tập tình huống OHP PowerPoint Văn bản dự án Khung logic của các dự án 20 tiết Bμi 4: Thẩm định dự án LNXH - Trình bμy mục đích, ph−ơng pháp vμ trình tự thẩm định một dự án nói chung - Thảo luận các tiêu chí dùng để thẩm định dự án LNXH - Mục đích, ý nghĩa thẩm định dự án LNXH - Các tiêu chí để thẩm định dự án LNXH - Ph−ơng pháp thẩm định - Trình tự vμ thủ tuch thẩm định dự án Trình bμy Động não Tμi liệu phát tay 2 tiết 97 Bμi Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời gian Bμi 5: Tổ chức thực thi dự án LNXH - Trình bμy nguyên tắc hình thμnh ban quản lý vμ các đơn vị thực thi dự án LNXH. - Phân tích vai trò của các tổ chức trong cộng đồng trong tiến trình thự thi dự án - Trình bμy các nội dung chính của quản lý các nguồn lực trong các dự án LNXH - Cơ cấu tổ chức quản lý dự án LNXH - Vai trò của các tổ chức trong cộng đồng trong thực thi dự án - Tố chức các đơn vị thực hiện - Lập vμ quản lý kế hoạch hμnh động - Quản lý các nguồn lực của dự án: + Nhân lực + Tμi nguyên + Vật t−, thiết bị + Tμi chính Trình bμy Thảo luận nhóm. Bμi tập tình huống Tμi liệu phát tay. Bμi giao nhiệm vụ. 3 tiết 98 Bμi Mục tiêu Nội dung Ph−ơng pháp Vật liệu Thời gian Bμi 6: Giám sát vμ đánh giá dự án LNXH có sự tham gia - Trình bμy vμ phân biệt đ−ợc hai hoạt động giám sát vμ đánh giá dự án LNXH có sự tham gia. - Trình bμy đ−ợc các b−ớc của tiến trình giám sát, đánh giá - Phát biểu các nguyên tắc xây dựng tiêu chí để giám sát vμ đánh giá - Phân tích để lựa chọn đ−ợc các kỹ thuật vμ ph−ơng pháp giám sát, đánh giá có sự tham gia. - Khái niệm giám sát vμ đánh giá có sự tham gia trong dự án LNXH - Tiến trình vμ tổ chức giám sát, đánh giá - Xác định các tiêu chí giám sát, đánh giá - Ph−ơng pháp vμ công cụ giám sát, đánh giá có sự tham gia Động não Trình bμy. Thảo luận nhóm Phillips Tμi liệu phát tay 7 tiết 99
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_du_an_lam_nghiep_xa_hoi.pdf