Bài giảng Quản lý bệnh nhân bị bệnh thận mạn - Hà Phan Hải An
Bệnh thận mạn
Dịch tễ
• Bệnh thận mạn là một vấn đề sức khỏe cộng
đồng
• Tần suất mắc và tần suất mắc mới bệnh thận
mạn có xu hướng gia tăng trên toàn cầu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý bệnh nhân bị bệnh thận mạn - Hà Phan Hải An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý bệnh nhân bị bệnh thận mạn - Hà Phan Hải An
Quản lý bệnh nhân bị bệnh thận mạn Hà Phan Hải An Trường Đại học Y Hà Nội Bệnh viện Việt Đức MED-NEP-VN-0031 Bệnh thận mạn Dịch tễ • Bệnh thận mạn là một vấn đề sức khỏe cộng đồng • Tần suất mắc và tần suất mắc mới bệnh thận mạn có xu hướng gia tăng trên toàn cầu Quần thể BN bị bệnh thận mạn GĐ 5 GĐ 4 GĐ 3 GĐ 2 GĐ 1 Stenvinkel P. J Intern Med Jan 2010 The Lancet Seminars; V 379, No. 9811, p165–180, 14 Jan 2012 Andrew S Levey et al Bệnh thận mạn Định nghĩa, Phân loại và Các giai đoạn Kidney Disease: Improving Global Outcomes ĐỊNH NGHĨA BTM 1.1.1: BTM là các bất thường về cấu trúc hay chức năng thận tồn tài >3 tháng, kèm theo ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. (Không xếp loại) Tiêu chuẩn của BTM (bất cứ dấu hiệu nào dưới đây tồn tại > 3 tháng Chỉ điểm tổn thương thận (một hoặc hơn) Albumin niệu (AER > 30mg/2h; ACR > 30mg/g (> 3mg/mmol) Bất thường trong cặn lắng nước tiểu Bất thường về điện giải hay các RL khác liên quan đến bệnh lý ống thận Bất thường phát hiện thấy trên mô học Bất thường cấu trúc phát hiện được bằng CĐHA Tiền sử ghép thận Giảm MLCT MLCT < 60ml/ph/1,73m2 (Phân loại MLCT G3a-G5) BTM: bệnh thận mạn; MLCT: mức lọc cầu thận; AER: lượng albumin niệu; ACR: tỷ lệ albumin/creatinin Kidney Disease: Improving Global Outcomes ĐỊNH NGHĨA & PHÂN GIAI ĐOẠN THEO KDOQI 2002 Định nghĩa: Tổn thương thận trong thời gian 3 tháng, xác định dựa vào các bất thường về cấu trúc hay chức năng thận, kèm theo hay không kèm theo giảm MLCT hoặc MLCT <60 mL/ph/1.73m2 trong thời gian 3 tháng, kèm theo hay không kèm theo tổn thương thận. Giai đoạn Mô tả MLCT (ml/ph/1.73 m2) 1 Tổn thương thận kèm MLCT bt hoặc ↑ > 90 2 Tổn thương thận kèm ↓ nhẹ MLCT 60-89 3 ↓ vừa MLCT 30-59 4 ↓ nặng MLCT 15-29 5 Suy thận < 15 (hay lọc máu) Am J Kidney Dis 2002; 39:S1 Kidney Disease: Improving Global Outcomes KHẢO SÁT VÀ CÁC HỘI NGHỊ VỀ Ý KIẾN TRANH LUẬN CỦA KDIGO NĂM 2004 VÀ 2006 Giai đoạn Mô tả MLCT (ml/ph/1.73 m2) Điều trị 1 Tổn thương thận kèm MLCT bt hoặc ↑ > 90 2 Tổn thương thận kèm ↓ nhẹ MLCT 60-89 3 ↓ vừa MLCT 30-59 4 ↓ nặng MLCT 15-29 5 Suy thận < 15 (hay lọc máu) T nếu là thận ghép D nếu lọc máu Hai thay đổi cho lọc máu và ghép. Kidney Int 2005;67:2089 Kidney Int 2007;72:247 Kidney Disease: Improving Global Outcomes Đánh giá bệnh thận mạn Kidney Disease: Improving Global Outcomes 1.4.2.1: Đánh giá bối cảnh lâm sàng, gồm tiền sử bản thân & gia đình, các yếu tố môi trường & xã hội, thuốc, khám LS, KQ xét nghiệm, CĐHA, chẩn đoán mô bệnh học để xác định nguyên nhân gây bệnh thận. (Không xếp loại) ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN Kidney Disease: Improving Global Outcomes ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN Kidney Disease: Improving Global Outcomes 1.4.3.3: Chúng tôi khuyến cáo rằng các BS LS nên (1B): • sử dụng công thức ước tính MLCT dựa vào creatinine huyết thanh (MLCT ước tínhcreat) chứ không nên chỉ dựa vào nồng độ creatinin máu đơn độc. • hiểu được các hoàn cảnh lâm sàng có ảnh hưởng tới MLCT ước tính và có thể cho KQ kém chính xác. 1.4.3.4: Chúng tôi khuyến cáo các phòng XN lâm sàng phải (1B): • đo creatinine huyết thanh bằng kỹ thuật đặc hiệu và hiệu chỉnh theo các tài liệu tham chiếu quốc tế và sai lệch tối thiểu so với phương pháp quang phổ bằng phóng xạ pha loãng (IDMS)-là phương pháp tham chiếu chuẩn. • báo chỉ số MLCT ước tính kèm theo nồng độ creatinine huyết thanh và nêu rõ công thức tính chỉ số này. ĐÁNH GIÁ MLCT Kidney Disease: Improving Global Outcomes Công thức CKD-EPI với creatinine năm 2009 141 X min(SCr/κ, 1)α X max(SCr/κ, 1) -1.209 X 0.993Tuổi [X 1.018 nếu là nữ] [ X 1.159 nếu da đen] SCr: creatinine hthanh (mg/dl), κ: 0.7 (nữ) hay 0.9 (nam), α = 0.329 (nữ) hay 0.411 (nam), min là SCr/κ tối thiểu hay 1, và max là SCr/κ tối đa hay 1. Công thức tính MLCT ước tính cho trẻ em 41.3 (cao/SCr) hay 40.7 (cao/SCr)0.64 X (30/BUN)0.202 ĐÁNH GIÁ MLCT Kidney Disease: Improving Global Outcomes PHÂN GIAI ĐOẠN BTM 1.2.1: Chúng tôi khuyến cáo phân loại BTM dựa vào Các nguyên nhân, Giá trị MLCT và Albumin niệu (CGA). (1B) 1.2.2: Phân nhóm nguyên nhân BTM dựa vào việc có hay không có bệnh hệ thống, các tổn thương mô bệnh học tại thận quan sát được hoặc phỏng đoán. (Không xếp loại) Kidney Disease: Improving Global Outcomes Kidney Disease: Improving Global Outcomes TIÊN LƯỢNG BTM THEO GIÁ TRỊ MLCT & PROTEIN NIỆU: ĐIỀU CHỈNH THEO JSN Mô tả và các mức giá trị Protein niệu dai dẳng PCR <0.15 g/g PCR 0.15 – 0.49 g/g PCR >0.49 g/g Bệnh thận mạn Các yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển • MLCT giảm • Albumin/protein niệu • THA • Thiếu máu • Tăng đường máu • RL lipid máu • Tăng phosphate máu • Tổn thương thận cấp Bệnh thận mạn Các vấn đề cần xử lý • Kiểm soát các yếu tố nguy cơ, các yếu tố làm bệnh tiến triển, các nguyên nhân gây tổn thương thận cấp • Giải quyết các biến chúng • Chuẩn bị điều trị thay thế thận suy Bệnh thận mạn Các vấn đề cần xử lý • Protein niệu • Tăng huyết áp • Stress oxy hóa • Canxi hóa mạch máu • Tích lũy độc tố • Viêm/Các vấn đề miễn dịch • Phì đại tâm thất trái • Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu • Hoạt hóa hệ thống RAAS • Hoạt hóa hệ thống thần kinh giao cảm • Rối loạn lipid máu • Thiếu máu cục bộ • Thiếu máu • Kháng Insulin v.v Bệnh thận mạn Chiến lược quản lý các yếu tố nguy cơ • Tổn thương thận cấp – Sử dụng thuốc: lựa chọn loại thuốc, điều chỉnh liều lượng – Tránh các độc tố, hóa chất: đặc biệt thuốc không rõ nguồn gốc hay thành phần – Cân bằng tình trạng dịch Kiểm soát protein niệu 1.53 2.15 1.00 1.39 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 UP- UP>+ GFR>60 GFR<60 Nguy cơ tử vong tương đối do bệnh tim mạch (GFR và các mức protein niệu: nam) * * * 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 1.58 4.00 1.00 2.02 UP- UP>+ GFR>60 GFR<60 * * * *:P<0.05 Irie F, Iso H et al. Kidney Int 69: 1264-1271, 2006 Protein niệu, GFR giảm và phối hợp cả 2 dấu hiệu này là các chỉ số tiên lượng tử vong do bệnh tim mạch Nguy cơ tử vong tương đối do bệnh tim mạch (GFR và các mức protein niệu : nữ) Protein niệu đi kèm với tăng tỷ lê ̣ tử vong do bệnh TM (Nghiên cứu trên quần thể người Nhật (quân Ibaraki) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 5 10 15 0 Iseki K et al. Kidney Int 63:1468-1474, 2003 Protein nt >3+ Protein nt 2+ Protein nt 1+ Time after screening, years Protein nt- Protein nt C u m u la ti v e in ci d en ce o f E S R D ( % ) Mức protein niệu và tần suất mắc mới bệnh thận gđ cuối theo thời gian Bệnh thận mạn Chiến lược quản lý các yếu tố nguy cơ • Điều trị giảm protein niệu – Ăn giảm muối – Ăn giảm protein – Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ức chế thụ thể AT1 – Thuốc hạ Lipid máu Kiểm soát huyết áp Thomson P. & al. NDT 2009 (2), suppl 2, ii1733 Bệnh thận mạn Chiến lược quản lý các yếu tố nguy cơ • Kiểm soát huyết áp – Đặt HA mục tiêu – Chế độ ăn: giảm muối, giảm protein – Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ức chế thụ thể AT1: ưu tiên – Giảm cân nặng, bỏ thuốc lá & rượu HA thông thường (PK) HA ở nhà Tuổi trẻ và trung niên <130/85mmHg <125/80mmHg Cao tuổi <140/90mmHg <135/85mmHg ĐTĐ, CKD, Sau NMCT <130/80mmHg <125/75mmHg TBMN <140/90mmHg <135/85mmHg Đích HA cần đạt Giá trị đích HA cần đạt Kiểm soát thiếu máu Thiếu máu Tần suất có Hb thấp theo MLCT KDOQI 2002 Thiếu máu làm tăng nguy cơ tiến triển bệnh thận và tỷ lệ tử vong 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 >13.8 12.5-13.8 11.2-12.4 <11.2 Risk of Kidney Disease Progression & Mortality Hb, g/dL N g u y c ơ t ư ơ n g đ ố i Angiotensin Aldosteron Syst. 2000: 328-335 CMS.gov Medicare-coverage-database 16 Mar 2011 Phân bổ chỉ số Hb ở BN bị bệnh thận mạn chưa lọc máu chưa khám chuyên khoa Thận Bệnh thận mạn Chiến lược quản lý các yếu tố nguy cơ • Kiểm soát tình trạng thiếu máu – Đặt Hemoglobin mục tiêu – Chế độ ăn: đủ protein (có giá trị sinh học cao) – Bổ sung sắt, vit B12, A. Folic – Lọc máu đủ (nước siêu sạch, thời gian, vật tư tương thích sinh học) – Kiểm soát tình trạng viêm mạn tính, cường cận giáp, chảy máu cấp/mạn – Thuốc: ESA, HIF inhibitor – Truyền KHC khi có chỉ định khẩn cấp Hướng dẫn KDIGO cho điều trị thuốc tạo hồng cầu Bắt đầu ESA khi Hb trong khoảng 9 - 10 g/dl Hb mục tiêu: 10-12 g/dl Hb >12g/dl cho mục tiêu chất lượng cuộc sống Điều trị sắt: đến khi ferritin đạt 500µg/l giảm liều ESA hoặc tăng Hb Đột quỵ, ung thư hoạt động, bệnh sử ung thư, cao huyết áp, huyết khối đường mạch máu: thận trọng Georg Heinze et al. BMJ 2009; 339 Kiểm soát Ca-P và bệnh xương do bệnh thận mạn Ph và nguy cơ tử vong tương đối from: Block GA et al. JASN 2004;15:2208–18 N = 40.538 Ph, mg/dl (mmol/l) 0,0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 2,2 re la ti v e ri sk o f m o rt al it y (9 5 % K I) K/DOQI target range 3,5–5,5 mg/dl (1,1–1,8 mmol/l) 2,4 Điều trị bảo tồn Tăng phosphat máu - Hạn chế phosphat từ thức ăn (< 800mg/ngày) : giảm thịt, chế phẩm sữa - Khi MLCT giảm <25-30ml/phút: bổ sung thuốc gắn phosphat đường tiêu hoá, duy trì phosphat máu 4,5- 5,5mg/dl (1,5-1,8mmol/l) - Calcitriol [1,25-(OH)2-D3] - Analogues vit D2: Doxercalciferol (Hectorol) [1 -(OH)-D2], paricalcitol (Zemplar) [19-nor-1 , 25-(OH)2D2] - Calcimimetic agents (tác dụng giống Ca, giảm P & PTH) Doron Aronson et al. PLOS One 11 Mar 2013 Doron Aronson et al. PLOS One 11 Mar 2013 Floege NDT 2011 PTH liên quan đến sự sống còn của bệnh nhân lọc máu KQ từ NC DOPPS (Tentori cJASN 2015) Chiến lược điều trị cường cận giáp và bệnh lý xương do bệnh thận mạn Native Vitamine D oral Calcium intake Or in dialysate Calcitriol Or alfacalcidol HPT III HPT II Cinacalcet PTX Zone KDIGO 2 - 9 Guillaume Jean courtsey Kiểm soát đường máu Bệnh thận mạn Chiến lược quản lý các yếu tố nguy cơ • Kiểm soát đường máu – Đặt HbA1C mục tiêu – Không dùng thuốc: Chế độ ăn, vận động thể lực, kiểm soát cân nặng, bỏ thuốc lá/rượu – Dùng thuốc: Metformin, SU, Insulin,DPP-4i, GLP-1 RA, SGLT2i HbA1C và nguy cơ tử vong ở BN ĐTĐ và BTM Sabin Shurraw et al. Arch Inter Med 1920-1927 Bệnh thận mạn Quản lý BN giai đoạn cuối • Xác định chiến lược điều trị: – Điều trị thay thế • Lọc màng bụng • Chạy thận nhân tạo • Ghép thận – Điều trị bảo tồn tích cực • Kiểm soát thăng bằng kiềm toan • Kiểm soát thăng bằng điện giải • Các biện pháp điều trị bảo tồn và giải quyết biến chứng của bệnh thận mạn • Điều trị giảm nhẹ • Hỗ trợ tinh thần, xã hội CÓ LỌC MÁU HAY KHÔNG? Bệnh thận mạn gđ 5 ở 129 BN > 75 tuổi Murtagh Fliss EM & al. NDT 2007 (22): 1955 BN >75 t, ĐTĐ, chỉ số bệnh cao, so sánh Lọc máu & điều trị bảo tồn Chandna SM et al. NDT 2011 (26): 1608-1614 Kết luận • Bệnh thận mạn có xu hướng gia tăng và là gánh nặng cho cá nhân và cộng đồng • Cần có chiến lược quản lý tổng thể đối với bệnh nhân bệnh thận mạn để hạn chế tiến triển bệnh và các biến chứng • Một số yếu tố nguy cơ và mục tiêu điều trị có thể khác biệt ở giai đoạn chưa điều trị thay thế so với giai đoạn điều trị thay thế • Lựa chọn phương án điều trị bệnh giai đoạn cuối cần dựa vào từng cá thể.
File đính kèm:
bai_giang_quan_ly_benh_nhan_bi_benh_than_man_ha_phan_hai_an.pdf

