Bài giảng Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi & thú y - Đỗ Đức Lực (Phần 1)
1.2. Thống kê sinh học là gì?
Nếu hiểu một cách chính xác, thống kê sinh học có nghĩa là chắc nghiệm trong sinh học.
Một ñịnh nghĩa hiện ñại và tổng quát hơn là: Sử dụng thống kê, toán học và các phương
pháp tính toán ñể trả lời các câu hỏi về sinh học.
Trong suốt khoá học chúng ta sẽ tập chung vào hai vấn ñề có liên quan mật thiết trong
thống kê sinh học: phương pháp thiết kế thí nghiệm và phân tích thống kê các số
liệu ñược thu thập từ các mô hình ñịnh trước. Những kỹ thuật phân tích ñược sử dụng
ñối với các số liệu thu thập từ các thí nghiệm ñược bố trí cũng ñược áp dụng ñối với
các số liệu từ các nghiên cứu quan sát. Thiết kế thí nghiệm ñóng một vai trò quan
trọng và thường ñược sử dụng trong thú y
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi & thú y - Đỗ Đức Lực (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi & thú y - Đỗ Đức Lực (Phần 1)
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I HÀ NỘI KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG CHĂN NUÔI & THÚ Y (PHẦN I) ðỗ ðức Lực Bộ môn Di truyền - Giống, Khoa Chăn nuôi - Thú y Hà Nội - 2004 2 MỤC LỤC 1. Khái niệm về các biến sinh học ..............................................................................5 1.1. Các vấn ñề sẽ ñề cập tới .......................................................................................5 1.2. Thống kê sinh học là gì? .......................................................................................5 1.3. Các dạng biến trong sinh học ...............................................................................6 1.4. Bài tập:..................................................................................................................7 2. Tóm tắt và trình bày các dữ liệu............................................................................8 2.1. Các vấn ñề sẽ ñề cập tới .......................................................................................8 2.2. Giới thiệu ..............................................................................................................8 2.3. Phân phối tần suất ................................................................................................8 2.4. Các số ño về vị trí và mức ñộ phân tán...............................................................12 2.5. Bài tập .................................................................................................................19 2.6. Bài kiểm tra số 1 .................................................................................................20 2.7. Các thuật ngữ tiếng Anh - Việt............................................................................20 3. Kiểm ñịnh giả thiết................................................................................................21 3.1. Giả thiết nghiên cứu............................................................................................21 3.2. Kiểm ñịnh 1 mẫu .................................................................................................22 3.3. Khoảng tin cậy của trung bình quần thể .............................................................28 3.4. So sánh 2 mẫu bằng phép thử t ..........................................................................31 3.5. So sánh cặp ñôi bằng phép thử t .........................................................................38 3.6. Bài kiểm tra số 2 .................................................................................................41 3.7. So sánh nhiều mẫu bằng phân tích phương sai ..................................................42 3.8. Bài kiểm tra số 3 .................................................................................................52 3.9. Kiểm ñịnh khi bình phương và so sánh các tỷ lệ.................................................53 3.10. Kiểm ñịnh một tỷ lệ .........................................................................................53 3.11. So sánh 2 tỷ lệ (các mẫu ñộc lập) ...................................................................55 3.12. Bài kiểm tra số 4 .............................................................................................61 4. Phụ lục....................................................................................................................62 5. Tài liệu tham khảo ................................................................................................70 5.1. Tiếng Việt ............................................................................................................70 5.2. Tiếng Anh ............................................................................................................70 5.3. Tiếng Nga............................................................................................................70 5.4. Tiếng Pháp ..........................................................................................................70 3 Bài giảng môn học Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi thú y ñược soạn riêng cho sinh viên chuyên ngành chăn nuôi & thú y, hệ chính quy. Bài giảng này bao gồm 2 phần; ñây là phần I, bao gồm 2 chủ ñề chính là Tóm tắt dữ liệu và Ước lượng & Kiểm ñịnh giả thiết; phần II sẽ ñược in riêng với 2 chủ ñề chính là Bố trí thí nghiệm và tương quan & hồi quy. Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, xong không thể tránh ñược những thiếu sót. Tác giả rất mong sự góp ý của bạn ñọc. Mọi ý kiến góp ý xin gửi theo ñịa chỉ sau ñây: ðỗ ðức Lực Phòng 303 & 304 Bộ môn Di truyền - Giống, Khoa Chăn nuôi - Thú y ðại học Nông nghiệp I Hà Nội, Trâu Quỳ, Gia Lâm E-mail: dtghn@yahoo.co.uk ðiện thoại Bộ môn: 04 - 876 82 65 4 Giới thiệu chung Trong khoá học Phương pháp thí nghiệm trong chăn nuôi và thú y sẽ ñề cập ñến 4 nội dung chính sau ñây: Tóm tắt và mô tả số liệu Ước lượng và Kiểm ñịnh giả thuyết Các nguyên tắc cơ bản và một số mô hình thiết kế thí nghiệm thường gặp trong chăn nuôi và thú y. Tương quan và hồi quy. Khoá học sẽ cung cấp cho sinh viên chuyên ngành chăn nuôi thú y nắm ñược cách phân tích số liệu, các nguyên tắc bố trí một thí nghiệm và rút ra những kết luận từ việc phân tích số liệu. Tổng số thời lượng của khoá học là 2 ñơn vị học trình (30 tiết), trong ñó phần lý thuyết 20 tiết và thực hành 10 tiết. Các bài thực hành ñược thực hiện tại Phòng máy tính Khoa Chăn nuôi - Thú y (Phòng 218, tầng 2). Trong suốt khoá học sẽ có 5 bài kiểm tra; ñiểm số của mỗi bài kiểm tra ñược nhân với hệ số 0,1 nhưng chỉ lấy 4 bài có ñiểm số cao nhất ñể tính vào ñiểm cuối kỳ. Kết thúc khoá học sẽ có một bài thi cuối kỳ; ñiểm số của bài thi ñược nhân với hệ số 0,6. ðiểm ñánh giá của môn học chính là tổng số ñiểm của 4 bài kiểm tra và bài thi cuối kỳ sau khi ñã nhân với các hệ số tương ứng. Học viên ñược sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài kiểm tra hoặc bài thi. 5 1. Khái niệm về các biến sinh học 1.1. Các vấn ñề sẽ ñề cập tới • Thống kê sinh học là gì? • Các kiểu biến trong sinh học • Các ví dụ minh hoạ THèNG KÊ SINH HäC TÍNH TOÁN TOÁN THèNG K£ 1.2. Thống kê sinh học là gì? Nếu hiểu một cách chính xác, thống kê sinh học có nghĩa là chắc nghiệm trong sinh học. Một ñịnh nghĩa hiện ñại và tổng quát hơn là: Sử dụng thống kê, toán học và các phương pháp tính toán ñể trả lời các câu hỏi về sinh học. Trong suốt khoá học chúng ta sẽ tập chung vào hai vấn ñề có liên quan mật thiết trong thống kê sinh học: phương pháp thiết kế thí nghiệm và phân tích thống kê các số liệu ñược thu thập từ các mô hình ñịnh trước. Những kỹ thuật phân tích ñược sử dụng ñối với các số liệu thu thập từ các thí nghiệm ñược bố trí cũng ñược áp dụng ñối với các số liệu từ các nghiên cứu quan sát. Thiết kế thí nghiệm ñóng một vai trò quan trọng và thường ñược sử dụng trong thú y. SINH HỌC 6 1.3. Các dạng biến trong sinh học 1.3.1. Giới thiệu Các nghiên cứu trong chăn nuôi thú y, chúng ta phải thường xuyên làm việc với các dữ liệu. Các dữ liệu có thể bằng số, bằng chữ hặc các ký hiệu, chúng ñược ñặc trưng cho một cá thể, một một nhóm hay một quần thể. Các dữ liệu như vậy ta thường gọi là biến sinh học hay thường gọi tắt là biến. Nếu ta tiến hành các thí nghiệm sinh học nhiều lần ñược ñặt dưới cùng một ñiều kiện, số liệu thu ñược trong mỗi lần quan sát ñều khác nhau bởi có sự biến ñộng sinh học tự nhiên. Sự biến ñộng này do yếu tố di truyền và yếu tố môi trường tác ñộng lên. Ví dụ ñiển hình, năng suất sữa của bò sữa tăng không như nhau trong cùng một ñiều kiện. Nó biến ñộng từ ngày này qua ngày khác và giữa các con bò cũng khác nhau. ðây chính là sự khác biệt giữa các ngành khoa học sinh học với các ngành khoa học khác như vật lý hay hoá học. Nếu một quả bóng ñược ném từ ñộ cao xác ñịnh thì thời gian từ khi quả bóng rơi ñến khi chạm ñất coi như gần bằng nhau. Nếu thực hiện phản ứng hoá học xác ñịnh thì khối lượng sản phẩm tạo ra từ phản ứng hoá học là như nhau ñối với mỗi lần. Số liệu trong sinh học thì hoàn toàn khác xa do ảnh hưởng tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Số liệu thu ñược cũng có thể rất khác nhau bởi vì trong thực tế chúng ta không thể lặp lại thí nghiệm dưới cùng một ñiều kiện. Vì vậy ñể kiểm soát ñược sự biến ñộng này, thiết kế thí nghiệm ñóng vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu. 1.3.2. Phân loại biến Chúng ta có thể phân loại các dạng biến, mà có thể thường gặp như sau: Biến Biến ñịnh lượng Biến ñịnh tính Biến Biến Biến Biến liên tục rời dạc thứ hạng thuộc tính 1.3.2.1. Biến ñịnh lượng Các giá trị có thể thể hiện ñược và ño ñạc ñược dưới dạng số. Trong sinh học chúng có thể ñược xem xét như các "tính trạng số lượng". Biến liên tục: biến có thể (về lý thuyết) có giá trị không hạn chế, thậm chí nằm ở vùng giới hạn. Ví dụ: Trọng lượng cơ thể (kg); tỷ lệ nạc (%), chiều cao (cm)... 7 Biến rời dạc: các giá trị ñược giới hạn trong khoảng nhất ñịnh (không có những ñiểm trung gian). Thông thường biến rời dạc là những giá trị ñếm ñược (giá trị 0, 1, 2, 3,...) Ví dụ: Số con sinh ra trong một lứa, tế bào bạch cầu ñếm ñược trên kính hiển vi. 1.3.2.2. Biến ñịnh tính Các giá trị không thể biểu diễn ñược bằng số thực nhưng có thể xếp hạng ñược. Chúng ñược gọi là các "tính trạng chất lượng". Biến thứ hạng: Các giá trị ñịnh tính có thể thay thế theo một thứ tự có ý nghĩa nào ñó. Ví dụ: mức ñộ dễ ñẻ của bò (1 = “ñẻ thường”, 2 = “ñòi hỏi sự can thiệp ở một số khâu”, 3 = “ñòi hỏi sự can thiệp của các bác sỹ thú y”); mức ñộ nhiễm bệnh , ñối với trường hợp này, mỗi một mức ñộ bệnh ñược ấn ñịnh bằng một số (0 = "không nhiễm bệnh", 1 = "nhiễm bệnh" Biến thuộc tính: Các giá trị ñịnh tính không thể sắp xếp theo một thứ tự nào cả. Ví dụ: Kiểu gen (ñồng hợp tử, dị hợp tử...), dạng tế bào máu (basophils, eosinophils, lymphocytes...), các giống vật nuôi khác nhau. 1.4. Bài tập: Dựa vào phân loại của các biến sinh học, anh (chị) lấy ít nhất 2 ví dụ trong chuyên ngành chăn nuôi thú y cho từng loại biến. ðể thực hiện ñược bài tập các anh (chị) có thể tìm các bài báo khoa học, các báo cáo tốt nghiệp ñại học, các luận văn thạc sỹ, tiến sỹ... ñể từ các thí nghiệm trong ñã ñược bố trí; xác ñịnh xem các biến ñã nghiên cứu thuộc nhóm nào. Lưu ý: Có thể tham khảo Tạp chí Khoa học Nông nghiệp của ðH Nông nghiệp I trực tuyến theo ñịa chỉ website sau: 8 2. Tóm tắt và trình bày các dữ liệu 2.1. Các vấn ñề sẽ ñề cập tới • Tóm tắt dữ liệu • Biểu ñồ và tổ chức ñồ • Tổng thể và mẫu • Các tham số thống kê mô tả 2.2. Giới thiệu Bản thân số liệu thô không nói lên ý nghĩa gì. Nó chỉ thực sự có giá trị khi ta có thể rút ra những kết luận từ số liệu ñó. ðể có thể rút ra những thông tin tóm tắt hữu ích từ số liệu thô thì chúng ta cần phải thay thế số liệu thô bằng số liệu tinh dưới dạng số hoặc ñồ thị. Tóm tắt dữ liệu bao gồm các thông tin về phân phối số lượng phân phối tần suất, các tham số chỉ vị trí (trung bình, trung vị, mode) và mức ñộ phân tán (phương sai, biên ñộ dao ñộng, hệ số biến ñộng). 2.3. Phân phối tần suất 2.3.1. Phân phối tần suất của các tính trạng chất lượng Khi dữ liệu thu ñược dưới dạng thứ hạng hoặc thuộc tính (biến ñịnh tính), mỗi một quan sát sẽ trở thành các nhóm hoặc thứ hạng. Chúng ta có thể dùng biểu ñồ dạng cột hoặc dạng bánh ñể biểu diễn số hoặc phần trăm của từng nhóm. Ví dụ: Số con ñẻ ra qua các lứa ñược theo dõi tại trại Mỹ Văn từ năm 1996 ñến năm 2001 (số liệu ñược lấy từ ñề tài cấp Nhà nước): Lứa Số con ñẻ ra (con) Tần suất (%) Tần suất tích luỹ (%) 1 337 29.82 29.82 2 275 24.34 54.16 3 213 18.85 73.01 4 137 12.12 85.13 5 86 7.61 92.74 6 49 4.34 97.08 7 22 1.95 99.03 8 8 0.71 99.73 9 2 0.18 99.91 10 1 0.09 100.00 • Biểu ñồ dạng cột Trong biểu ñồ dạng cột từng nhóm trong một biến ñược thể hiện dưới dạng cột. Diện tích của các cột và các khoảng trống ở trục hoành ñều không có ý nghĩa; ñiều quan trọng nhất là chiều cao (nếu là cột thẳng ñứng) hoặc chiều dài (nếu là cột nằm ngang) của các cột. Chiều cao hoặc chiều rộng sẽ tỷ lệ với phần trăm của từng nhóm. 9 Ví dụ: Biểu ñồ về số con ñẻ ra qua các lứa tại trại Mỹ Văn từ năm 1996 ñến 2001 Biểu ñồ dạng cột ñứng Biểu ñồ dạng cột nằm ngang • Biểu ñồ dạng bánh Biểu ñồ dạng bánh hình tròn dùng ñể biểu diễn dữ liệu thuộc các lớp hoặc các nhóm khác nhau bằng các miếng tỷ lệ với tần suất hoặc số lượng tương ứng. Biểu ñồ dạng bánh cũng thường ñược sử dụng ñể so sánh, vì tỷ lệ dưới dạng miếng dễ quan sát hơn bằng mắt thường hơn là chiều cao của từng cột. Ví dụ: Biểu ñồ dạng bánh về số con ñẻ ra qua các lứa 10 2.3.2. Phân phối tần suất của các tính trạng số lượng (dữ liệu 1 chiều) Ta sử dụng tổ chức ñồ và ñồ thị ñể biểu diễn các dữ liệu ñịnh lượng. • Tổ chức ñồ Phân bố tần suất hoặc số lượng của biến liên tục có thể biểu diễn dưới dạng tổ chức ñồ. Trong tổ chức ñồ diện tích của từng hình chữ nhật tỷ lệ với tần suất hoặc số lượng trong từng khoảng. Ví dụ: Khối lượng (g) của 174 quả trứng gà cân ñược tại trại Quang Trung, Trường ðH Nông nghiệp I Hà Nội (số liệu ñược lấy từ ñề tài nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2002 - 2003) 54,9 54,0 55,8 50,4 55,3 50,3 53,1 50,9 50,9 53,8 54,5 52,2 54,3 55,5 51,8 53,6 52,5 48,5 52,8 55,0 52,3 52,0 52,0 53,1 55,8 53,4 51,2 49,5 52,6 54,7 56,4 56,1 55,4 53,5 44,7 64,4 55,4 54,8 55,5 58,7 65,6 59,9 65,5 48,0 65,5 55,0 55,0 55,0 62,2 61,6 46,1 50,0 53,5 53,0 61,5 62,0 61,1 58,6 59,7 52,6 50,6 54,2 63,1 53,6 61,0 58,2 53,9 50,6 55,5 57,5 65,2 61,0 61,6 63,0 58,0 58,6 58,4 58,7 65,2 61,8 60,7 63,7 62,2 63,4 64,1 63,7 73,4 62,7 61,5 59,9 58,2 54,2 53,8 49,4 60,3 64,6 61,5 59,0 70,4 61,8 64,2 59,8 56,2 62,9 56,5 37,9 43,3 39,4 41,3 41,3 41,6 43,8 39,4 42,3 40,8 40,0 41,3 37,9 45,8 41,4 40,6 40,4 45,4 38,4 37,5 42,0 38,6 37,8 40,3 41,3 38,5 43,3 42,6 38,2 43,7 41,6 38,8 39,0 39,4 51,7 49,7 51,7 50,7 47,6 54,8 52,9 52,9 54,0 41,6 50,3 52,1 47,9 49,1 47,0 49,8 51,9 48,6 48,6 60,0 52,9 Ta biểu diễn tần suất của 174 quả trứng này bằng tổ chức ñồ sau 11 • ðồ thị ñiểm Nếu số liệu quan sát ở mức ñộ giới hạn, thì tốt nhất ta biểu diến từng quan sát dưới dạng ñồ thị ñiểm. • ðồ thị hộp Một số chương trình máy tính cho ta một dạng ñồ thị mới kiểu như một cái hộp, vì vậy chúng ta gọi là ñồ thị dạng hộp. Kiểu ñồ thị này ñược sử dụng ñể mô tả dữ liệu của biến liên tục 2.3.3. Tóm tắt và biểu diễn dữ liệu các tính trạng số lượng (dữ liệu 2 chiều) ðồ thị phân tán ñược sử dụng một cách rất hữu hiệu khi ta quan tâm ñến mối liên hệ giữa 2 biến liên tục. ðồ thị ñược xây dựng khi ta vẽ n các ñiểm trên hệ toạ ñộ, các ñiểm này có toạ ñộ là xiyi. ðồ thị sau ñây biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng quả trứng gà với khối lượng lòng trắng trứng của 174 quả (ñề tài nghiên cứu của sinh viên lớp CN45A năm học 2002 - 2003). 12 2.4. Các số ño về vị trí và mức ñộ phân tán 2.4.1. Mẫ ... 0,10 0,05 0,025 0,01 0,005 0,001 (1 hướng) 0,20 0,10 0,05 0,02 0,01 0,002 (2 hướng) 1 3,078 6,314 12,706 31,821 63,657 318,313 2 1,886 2,920 4,303 6,965 9,925 22,327 3 1,638 2,353 3,182 4,541 5,841 10,215 4 1,533 2,132 2,776 3,747 4,604 7,173 5 1,476 2,015 2,571 3,365 4,032 5,893 6 1,440 1,943 2,447 3,143 3,707 5,208 7 1,415 1,895 2,365 2,998 3,499 4,785 8 1,397 1,860 2,306 2,896 3,355 4,501 9 1,383 1,833 2,262 2,821 3,250 4,297 10 1,372 1,812 2,228 2,764 3,169 4,144 11 1,363 1,796 2,201 2,718 3,106 4,025 12 1,356 1,782 2,179 2,681 3,055 3,930 13 1,350 1,771 2,160 2,650 3,012 3,852 14 1,345 1,761 2,145 2,624 2,977 3,787 15 1,341 1,753 2,131 2,602 2,947 3,733 16 1,337 1,746 2,120 2,583 2,921 3,686 17 1,333 1,740 2,110 2,567 2,898 3,646 18 1,330 1,734 2,101 2,552 2,878 3,611 19 1,328 1,729 2,093 2,539 2,861 3,579 20 1,325 1,725 2,086 2,528 2,845 3,552 21 1,323 1,721 2,080 2,518 2,831 3,527 22 1,321 1,717 2,074 2,508 2,819 3,505 23 1,319 1,714 2,069 2,500 2,807 3,485 24 1,318 1,711 2,064 2,492 2,797 3,467 25 1,316 1,708 2,060 2,485 2,787 3,450 26 1,315 1,706 2,056 2,479 2,779 3,435 27 1,314 1,703 2,052 2,473 2,771 3,421 28 1,313 1,701 2,048 2,467 2,763 3,408 29 1,311 1,699 2,045 2,462 2,756 3,396 30 1,310 1,697 2,042 2,457 2,750 3,385 40 1,303 1,684 2,021 2,423 2,704 3,307 60 1,296 1,671 2,000 2,390 2,660 3,232 120 1,289 1,658 1,980 2,358 2,617 3,160 ∞ 1,282 1,645 1,960 2,326 2,576 3,090 65 BẢNG XÁC SUẤT CỦA PHÂN BỐ KHI BÌNH PHƯƠNG (χ2) Giá trị trong bảng là của phân bố χ2. Cột thứ nhất là bậc tự do (df). Các cột còn lại cho ta các giá trị lý thuyết ở phần ñuôi; P(χ2df > x2) = P, trong ñó P là mức xác suất thể hiện ở ñầu cột. df P 0,10 0,05 0,025 0,01 0,005 0,001 1 2,71 3,84 5,02 6,63 7,88 10,83 2 4,61 5,99 7,38 9,21 10,60 13,82 3 6,25 7,81 9,35 11,34 12,84 16,27 4 7,78 9,49 11,14 13,28 14,86 18,47 5 9,24 11,07 12,83 15,09 16,75 20,51 6 10,64 12,59 14,45 16,81 18,55 22,46 7 12,02 14,07 16,01 18,48 20,28 24,32 8 13,36 15,51 17,53 20,09 21,95 26,12 9 14,68 16,92 19,02 21,67 23,59 27,88 10 15,99 18,31 20,48 23,21 25,19 29,59 11 17,28 19,68 21,92 24,73 26,76 31,26 12 18,55 21,03 23,34 26,22 28,30 32,91 13 19,81 22,36 24,74 27,69 29,82 34,53 14 21,06 23,68 26,12 29,14 31,32 36,12 15 22,31 25,00 27,49 30,58 32,80 37,70 16 23,54 26,30 28,85 32,00 34,27 39,25 17 24,77 27,59 30,19 33,41 35,72 40,79 18 25,99 28,87 31,53 34,81 37,16 42,31 19 27,20 30,14 32,85 36,19 38,58 43,82 20 28,41 31,41 34,17 37,57 40,00 45,31 21 29,62 32,67 35,48 38,93 41,40 46,80 22 30,81 33,92 36,78 40,29 42,80 48,27 23 32,01 35,17 38,08 41,64 44,18 49,73 24 33,20 36,42 39,36 42,98 45,56 51,18 25 34,38 37,65 40,65 44,31 46,93 52,62 26 35,56 38,89 41,92 45,64 48,29 54,05 27 36,74 40,11 43,19 46,96 49,65 55,48 28 37,92 41,34 44,46 48,28 50,99 56,89 29 39,09 42,56 45,72 49,59 52,34 58,30 30 40,26 43,77 46,98 50,89 53,67 59,70 40 51,81 55,76 59,34 63,69 66,77 73,40 50 63,17 67,50 71,42 76,15 79,49 86,66 60 74,40 79,08 83,30 88,38 91,95 99,61 80 96,58 101,88 106,63 112,33 116,32 124,84 100 118,50 124,34 129,56 135,81 140,17 149,45 ðối với trường hợp bậc tự do lớn ta có thể tính toán như sau, áp dụng phân bố chuẩn cho χ2, z = − × −2 2 12χ df , và so sánh giá trị z với “Bảng xác suất của phân bố tiêu chuẩn hoá” 67 BẢNG XÁC SUẤT CỦA PHÂN BỐ FISHER Trong bảng là giá trị của phân bố Fisher F. Bậc tự do (ν1) xác ñịnh vị trí của cột và bậc tự do (ν2) xác ñịnh vị trí của hàng. Các giá trị trong bảng là giá trị lý thuyết của phần ñuôi trên; P = (Fv1, v2 > f) = P, trong ñó P là xác suất (0,10; 0,05; 0,01). ν1 ν2 P 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 20 24 30 40 60 120 ∞ 1 0,10 39,86 49,50 53,59 55,83 57.24 58.20 58.91 59.44 59.86 60.19 60.47 60.71 61.22 61.74 62.00 62.26 62.53 62.79 63.06 63.33 0,05 161,4 199,5 215,7 224,6 230.2 234.0 236.8 238.9 240.5 241.9 243.0 243.9 245.9 248.0 249.1 250.1 251.1 252.2 253.3 254.3 0,01 4052 4999 5404 5624 5764 5859 5928 5981 6022 6056 6083 6107 6157 6209 6234 6260 6286 6313 6340 6366 2 0,10 8,53 9,00 9,16 9,24 9.29 9.33 9.35 9.37 9.38 9.39 9.40 9.41 9.42 9.44 9.45 9.46 9.47 9.47 9.48 9.49 0,05 18,51 19,00 19,16 19,25 19.30 19.33 19.35 19.37 19.38 19.40 19.40 19.41 19.43 19.45 19.45 19.46 19.47 19.48 19.49 19.50 0,01 98,50 99,00 99,16 99,25 99.30 99.33 99.36 99.38 99.39 99.40 99.41 99.42 99.43 99.45 99.46 99.47 99.48 99.48 99.49 99.50 3 0,10 5,54 5,46 5,39 5,34 5.31 5.28 5.27 5.25 5.24 5.23 5.22 5.22 5.20 5.18 5.18 5.17 5.16 5.15 5.14 5.13 0,05 10,13 9,55 9,28 9,12 9.01 8.94 8.89 8.85 8.81 8.79 8.76 8.74 8.70 8.66 8.64 8.62 8.59 8.57 8.55 8.53 0,01 34,12 30,82 29,46 28,71 28.24 27.91 27.67 27.49 27.34 27.23 27.13 27.05 26.87 26.69 26.60 26.50 26.41 26.32 26.22 26.13 4 0,10 4,54 4,32 4,19 4,11 4.05 4.01 3.98 3.95 3.94 3.92 3.91 3.90 3.87 3.84 3.83 3.82 3.80 3.79 3.78 3.76 0,05 7,71 6,94 6,59 6,39 6.26 6.16 6.09 6.04 6.00 5.96 5.94 5.91 5.86 5.80 5.77 5.75 5.72 5.69 5.66 5.63 0,01 21,20 18,00 16,69 15,98 15.52 15.21 14.98 14.80 14.66 14.55 14.45 14.37 14.20 14.02 13.93 13.84 13.75 13.65 13.56 13.46 5 0,10 4,06 3,78 3,62 3,52 3.45 3.40 3.37 3.34 3.32 3.30 3.28 3.27 3.24 3.21 3.19 3.17 3.16 3.14 3.12 3.10 0,05 6,61 5,79 5,41 5,19 5.05 4.95 4.88 4.82 4.77 4.74 4.70 4.68 4.62 4.56 4.53 4.50 4.46 4.43 4.40 4.36 0,01 16,26 13,27 12,06 11,39 10.97 10.67 10.46 10.29 10.16 10.05 9.96 9.89 9.72 9.55 9.47 9.38 9.29 9.20 9.11 9.02 6 0,10 3,78 3,46 3,29 3,18 3.11 3.05 3.01 2.98 2.96 2.94 2.92 2.90 2.87 2.84 2.82 2.80 2.78 2.76 2.74 2.72 0,05 5,99 5,14 4,76 4,53 4.39 4.28 4.21 4.15 4.10 4.06 4.03 4.00 3.94 3.87 3.84 3.81 3.77 3.74 3.70 3.67 0,01 13,75 10,92 9,78 9,15 8.75 8.47 8.26 8.10 7.98 7.87 7.79 7.72 7.56 7.40 7.31 7.23 7.14 7.06 6.97 6.88 7 0,10 3,59 3,26 3,07 2,96 2.88 2.83 2.78 2.75 2.72 2.70 2.68 2.67 2.63 2.59 2.58 2.56 2.54 2.51 2.49 2.47 0,05 5,59 4,74 4,35 4,12 3.97 3.87 3.79 3.73 3.68 3.64 3.60 3.57 3.51 3.44 3.41 3.38 3.34 3.30 3.27 3.23 0,01 12,25 9,55 8,45 7,85 7.46 7.19 6.99 6.84 6.72 6.62 6.54 6.47 6.31 6.16 6.07 5.99 5.91 5.82 5.74 5.65 8 0,10 3,46 3,11 2,92 2,81 2.73 2.67 2.62 2.59 2.56 2.54 2.52 2.50 2.46 2.42 2.40 2.38 2.36 2.34 2.32 2.29 0,05 5,32 4,46 4,07 3,84 3.69 3.58 3.50 3.44 3.39 3.35 3.31 3.28 3.22 3.15 3.12 3.08 3.04 3.01 2.97 2.93 0,01 11,26 8,65 7,59 7,01 6.63 6.37 6.18 6.03 5.91 5.81 5.73 5.67 5.52 5.36 5.28 5.20 5.12 5.03 4.95 4.86 9 0,10 3,36 3,01 2,81 2,69 2.61 2.55 2.51 2.47 2.44 2.42 2.40 2.38 2.34 2.30 2.28 2.25 2.23 2.21 2.18 2.16 0,05 5,12 4,26 3,86 3,63 3.48 3.37 3.29 3.23 3.18 3.14 3.10 3.07 3.01 2.94 2.90 2.86 2.83 2.79 2.75 2.71 0,01 10,56 8,02 6,99 6,42 6.06 5.80 5.61 5.47 5.35 5.26 5.18 5.11 4.96 4.81 4.73 4.65 4.57 4.48 4.40 4.31 68 ν1 ν2 P 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 20 24 30 40 60 120 ∞ 10 0,10 3,29 2,92 2,73 2,61 2.52 2.46 2.41 2.38 2.35 2.32 2.30 2.28 2.24 2.20 2.18 2.16 2.13 2.11 2.08 2.06 0,05 4,96 4,10 3,71 3,48 3.33 3.22 3.14 3.07 3.02 2.98 2.94 2.91 2.85 2.77 2.74 2.70 2.66 2.62 2.58 2.54 0,01 10,04 7,56 6,55 5,99 5.64 5.39 5.20 5.06 4.94 4.85 4.77 4.71 4.56 4.41 4.33 4.25 4.17 4.08 4.00 3.91 11 0,10 3,23 2,86 2,66 2,54 2.45 2.39 2.34 2.30 2.27 2.25 2.23 2.21 2.17 2.12 2.10 2.08 2.05 2.03 2.00 1.97 0,05 4,84 3,98 3,59 3,36 3.20 3.09 3.01 2.95 2.90 2.85 2.82 2.79 2.72 2.65 2.61 2.57 2.53 2.49 2.45 2.40 0,01 9,65 7,21 6,22 5,67 5.32 5.07 4.89 4.74 4.63 4.54 4.46 4.40 4.25 4.10 4.02 3.94 3.86 3.78 3.69 3.60 12 0,10 3,18 2,81 2,61 2,48 2.39 2.33 2.28 2.24 2.21 2.19 2.17 2.15 2.10 2.06 2.04 2.01 1.99 1.96 1.93 1.90 0,05 4,75 3,89 3,49 3,26 3.11 3.00 2.91 2.85 2.80 2.75 2.72 2.69 2.62 2.54 2.51 2.47 2.43 2.38 2.34 2.30 0,01 9,33 6,93 5,95 5,41 5.06 4.82 4.64 4.50 4.39 4.30 4.22 4.16 4.01 3.86 3.78 3.70 3.62 3.54 3.45 3.36 15 0,10 3,07 2,70 2,49 2,36 2.27 2.21 2.16 2.12 2.09 2.06 2.04 2.02 1.97 1.92 1.90 1.87 1.85 1.82 1.79 1.76 0,05 4,54 3,68 3,29 3,06 2.90 2.79 2.71 2.64 2.59 2.54 2.51 2.48 2.40 2.33 2.29 2.25 2.20 2.16 2.11 2.07 0,01 8,68 6,36 5,42 4,89 4.56 4.32 4.14 4.00 3.89 3.80 3.73 3.67 3.52 3.37 3.29 3.21 3.13 3.05 2.96 2.87 20 0,10 2,97 2,59 2,38 2,25 2.16 2.09 2.04 2.00 1.96 1.94 1.91 1.89 1.84 1.79 1.77 1.74 1.71 1.68 1.64 1.61 0,05 4,35 3,49 3,10 2,87 2.71 2.60 2.51 2.45 2.39 2.35 2.31 2.28 2.20 2.12 2.08 2.04 1.99 1.95 1.90 1.84 0,01 8,10 5,85 4,94 4,43 4.10 3.87 3.70 3.56 3.46 3.37 3.29 3.23 3.09 2.94 2.86 2.78 2.69 2.61 2.52 2.42 24 0,10 2,93 2,54 2,33 2,19 2.10 2.04 1.98 1.94 1.91 1.88 1.85 1.83 1.78 1.73 1.70 1.67 1.64 1.61 1.57 1.53 0,05 4,26 3,40 3,01 2,78 2.62 2.51 2.42 2.36 2.30 2.25 2.22 2.18 2.11 2.03 1.98 1.94 1.89 1.84 1.79 1.73 0,01 7,82 5,61 4,72 4,22 3.90 3.67 3.50 3.36 3.26 3.17 3.09 3.03 2.89 2.74 2.66 2.58 2.49 2.40 2.31 2.21 30 0,10 2,88 2,49 2,28 2,14 2.05 1.98 1.93 1.88 1.85 1.82 1.79 1.77 1.72 1.67 1.64 1.61 1.57 1.54 1.50 1.46 0,05 4,17 3,32 2,92 2,69 2.53 2.42 2.33 2.27 2.21 2.16 2.13 2.09 2.01 1.93 1.89 1.84 1.79 1.74 1.68 1.62 0,01 7,56 5,39 4,51 4,02 3.70 3.47 3.30 3.17 3.07 2.98 2.91 2.84 2.70 2.55 2.47 2.39 2.30 2.21 2.11 2.01 40 0,10 2,84 2,44 2,23 2,09 2.00 1.93 1.87 1.83 1.79 1.76 1.74 1.71 1.66 1.61 1.57 1.54 1.51 1.47 1.42 1.38 0,05 4,08 3,23 2,84 2,61 2.45 2.34 2.25 2.18 2.12 2.08 2.04 2.00 1.92 1.84 1.79 1.74 1.69 1.64 1.58 1.51 0,01 7,31 5,18 4,31 3,83 3.51 3.29 3.12 2.99 2.89 2.80 2.73 2.66 2.52 2.37 2.29 2.20 2.11 2.02 1.92 1.80 60 0,10 2,79 2,39 2,18 2,04 1.95 1.87 1.82 1.77 1.74 1.71 1.68 1.66 1.60 1.54 1.51 1.48 1.44 1.40 1.35 1.29 0,05 4,00 3,15 2,76 2,53 2.37 2.25 2.17 2.10 2.04 1.99 1.95 1.92 1.84 1.75 1.70 1.65 1.59 1.53 1.47 1.39 0,01 7,08 4,98 4,13 3,65 3.34 3.12 2.95 2.82 2.72 2.63 2.56 2.50 2.35 2.20 2.12 2.03 1.94 1.84 1.73 1.60 120 0,10 2,75 2,35 2,13 1,99 1.90 1.82 1.77 1.72 1.68 1.65 1.63 1.60 1.55 1.48 1.45 1.41 1.37 1.32 1.26 1.19 0,05 3,92 3,07 2,68 2,45 2.29 2.18 2.09 2.02 1.96 1.91 1.87 1.83 1.75 1.66 1.61 1.55 1.50 1.43 1.35 1.25 0,01 6,85 4,79 3,95 3,48 3.17 2.96 2.79 2.66 2.56 2.47 2.40 2.34 2.19 2.03 1.95 1.86 1.76 1.66 1.53 1.38 ∞ 0,10 2,71 2,30 2,08 1,94 1.85 1.77 1.72 1.67 1.63 1.60 1.57 1.55 1.49 1.42 1.38 1.34 1.30 1.24 1.17 1.00 0,05 3,84 3,00 2,60 2,37 2.21 2.10 2.01 1.94 1.88 1.83 1.79 1.75 1.67 1.57 1.52 1.46 1.39 1.32 1.22 1.00 0,01 6,63 4,61 3,78 3,32 3.02 2.80 2.64 2.51 2.41 2.32 2.25 2.18 2.04 1.88 1.79 1.70 1.59 1.47 1.32 1.00 69 BẢNG GIÁ TRỊ 2½% PHÍA TRÊN CỦA PHÂN BỐ FISHER F Giá trị trong bảng là của phân bố Fisher F. Bậc tự do (ν1) xác ñịnh vị trí của cột và bậc tự do (ν2) xác ñịnh vị trí của hàng. Các giá trị trong bảng là giá trị lý thuyết tại ñiểm 2,5%; 025,0)( 21 , => fFP νν . ν1 ν2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 20 24 30 40 60 120 ∞ 1 647,8 799,5 864,2 899,6 921,8 937,1 948,2 956,6 963,3 968,6 973,0 976,7 984,9 993,1 997,3 1001 1006 1010 1014 1018 2 38,51 39,00 39,17 39,25 39,30 39,33 39,36 39,37 39,39 39,40 39,41 39,41 39,43 39,45 39,46 39,46 39,47 39,48 39,49 39,50 3 17,44 16,04 15,44 15,10 14,88 14,73 14,62 14,54 14,47 14,42 14,37 14,34 14,25 14,17 14,12 14,08 14,04 13,99 13,95 13,90 4 12,22 10,65 9,98 9,60 9,36 9,20 9,07 8,98 8,90 8,84 8,79 8,75 8,66 8,56 8,51 8,46 8,41 8,36 8,31 8,26 5 10,01 8,43 7,76 7,39 7,15 6,98 6,85 6,76 6,68 6,62 6,57 6,52 6,43 6,33 6,28 6,23 6,18 6,12 6,07 6,02 6 8,81 7,26 6,60 6,23 5,99 5,82 5,70 5,60 5,52 5,46 5,41 5,37 5,27 5,17 5,12 5,07 5,01 4,96 4,90 4,85 7 8,07 6,54 5,89 5,52 5,29 5,12 4,99 4,90 4,82 4,76 4,71 4,67 4,57 4,47 4,41 4,36 4,31 4,25 4,20 4,14 8 7,57 6,06 5,42 5,05 4,82 4,65 4,53 4,43 4,36 4,30 4,24 4,20 4,10 4,00 3,95 3,89 3,84 3,78 3,73 3,67 9 7,21 5,71 5,08 4,72 4,48 4,32 4,20 4,10 4,03 3,96 3,91 3,87 3,77 3,67 3,61 3,56 3,51 3,45 3,39 3,33 10 6,94 5,46 4,83 4,47 4,24 4,07 3,95 3,85 3,78 3,72 3,66 3,62 3,52 3,42 3,37 3,31 3,26 3,20 3,14 3,08 11 6,72 5,26 4,63 4,28 4,04 3,88 3,76 3,66 3,59 3,53 3,47 3,43 3,33 3,23 3,17 3,12 3,06 3,00 2,94 2,88 12 6,55 5,10 4,47 4,12 3,89 3,73 3,61 3,51 3,44 3,37 3,32 3,28 3,18 3,07 3,02 2,96 2,91 2,85 2,79 2,72 15 6,20 4,77 4,15 3,80 3,58 3,41 3,29 3,20 3,12 3,06 3,01 2,96 2,86 2,76 2,70 2,64 2,59 2,52 2,46 2,40 20 5,87 4,46 3,86 3,51 3,29 3,13 3,01 2,91 2,84 2,77 2,72 2,68 2,57 2,46 2,41 2,35 2,29 2,22 2,16 2,09 24 5,72 4,32 3,72 3,38 3,15 2,99 2,87 2,78 2,70 2,64 2,59 2,54 2,44 2,33 2,27 2,21 2,15 2,08 2,01 1,94 30 5,57 4,18 3,59 3,25 3,03 2,87 2,75 2,65 2,57 2,51 2,46 2,41 2,31 2,20 2,14 2,07 2,01 1,94 1,87 1,79 40 5,42 4,05 3,46 3,13 2,90 2,74 2,62 2,53 2,45 2,39 2,33 2,29 2,18 2,07 2,01 1,94 1,88 1,80 1,72 1,64 60 5,29 3,93 3,34 3,01 2,79 2,63 2,51 2,41 2,33 2,27 2,22 2,17 2,06 1,94 1,88 1,82 1,74 1,67 1,58 1,48 120 5,15 3,80 3,23 2,89 2,67 2,52 2,39 2,30 2,22 2,16 2,10 2,05 1,94 1,82 1,76 1,69 1,61 1,53 1,43 1,31 ∞ 5,02 3,69 3,12 2,79 2,57 2,41 2,29 2,19 2,11 2,05 1,99 1,94 1,83 1,71 1,64 1,57 1,48 1,39 1,27 1,00 70 5. Tài liệu tham khảo 5.1. Tiếng Việt • Pascal Leroy, Frederic Farnir (1999). Thống kê sinh học. Tài liệu dịch từ nguyên bản tiếng Pháp; người dịch ðặng Vũ Bình. ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. • Phạm Chí Thành (1988). Phương pháp thí nghiệm ñồng ruộng. ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. • Phan Hiếu Hiền (2001). Phương pháp bố trí thí nghiệm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. • Chu Văn Mẫn, ðào Hữu Hồ (1999). Thống kê sinh học. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. • Nguyễn Văn Thiện (1997). Phương pháp nghiên cứu trong chăn nuôi. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 5.2. Tiếng Anh • R.C. Campbell (2000). Statistics for Biologists. Cambridge University Press. • Aviva Petrie and Paul Watson (2001). Statistics for veterinary and animal science. Blackwell Science. • R. Mead, R.N. Curnow and A.M. Hasted (1993). Statistical methods in agriculture and experimental biology. Chapman & Hall/Crc. • W.G. Cochran and G.M. Cox (1966). Experimental Designs. Wiley International Edition. • D.R.Cox (1958). Planning of experiments. Wiley International Edition. • Robert R. Sokal, F. James Rohlf (2000). Biometry. W.H. Freeman and Company. • Mick O'Neill, Peter Thomson (2002). Third year biometry: Experimental design, Statistical modelling. The University of Sydney. • Peter Thomson, Frank Nicholas, Cris Moran (2002). Genetics and biometry. The University of Sydney. • Douglas C. Montgomery (1996). Design and analysis of experiments. Wiley International Edition. • Harold R. Lindman (1991). Analysis of variance in experimental design. Springer-Verlag. • Meet Minitab, release 13 for Windows®. Minitab Inc. • Minitab user's guide 1, release 13 for Windows®. Minitab Inc. • Minitab user's guide 2, release 13 for Windows®. Minitab Inc. 5.3. Tiếng Nga • Б.А. Доспехов (1985). Методика полевого опыта. Агропромиздат. • A.И. Овсянников (1976). Основы опытного дела в животноводстве. Колос. 5.4. Tiếng Pháp • Claustriaux J.J. (2002). Expérimentation, concevoir pour analyser. Gembloux, faculté universitaire des sciences agronomique.
File đính kèm:
- bai_giang_phuong_phap_thi_nghiem_trong_chan_nuoi_thu_y_do_du.pdf