Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 3: Thu thập dữ liệu & thông tin trong nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Các nội dung

1. Khái niệm, mục đích thu thập thông tin

2. Quá trình thu thập thông tin

2.1. Chọn phương pháp tiếp cận

2.2. Các phương pháp thu thập thông tin

pdf 21 trang phuongnguyen 9840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 3: Thu thập dữ liệu & thông tin trong nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 3: Thu thập dữ liệu & thông tin trong nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 3: Thu thập dữ liệu & thông tin trong nghiên cứu khoa học - Hồ Ngọc Ninh
21/09/2015
1
1
C¸c bưíc cña qu¸ tr×nh nghiªn cøu
1. X¸c ®Þnh lÜnh vùc cÇn nghiªn cøu
2. Lùa chän tªn ®Ò tµi nghiªn cøu
3. Xác định môc tiªu, hưíng tiÕp cËn, 
phư¬ng ph¸p, c©u hái vµ gi¶ thiÕt
4. X©y dùng kÕ ho¹ch & các công việc NC
5. Thu thËp d÷ liÖu, sè liÖu, th«ng tin
6. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ kÕt qu¶, th¶o luËn
7. ViÕt, tr×nh bµy kÕt qu¶, phæ biÕn kÕt qu¶
Giai
®o¹n
kÕ
ho¹ch
Giai
®o¹n
thùc
hiÖn
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Chương 3: 
THU THẬP DỮ LIỆU &THÔNG 
TIN TRONG NCKH 
Phạm Văn Hùng
Nguyễn Thị Dương Nga
Hồ Ngọc Ninh
3
TẠI SAO CẦN
dữ liệu và thông tin
21/09/2015
2
4
Các nội dung
1. Khái niệm, mục đích thu thập thông tin
2. Quá trình thu thập thông tin
2.1. Chọn phương pháp tiếp cận
2.2. Các phương pháp thu thập thông tin
5
I. Khái niệm, các loại, giá trị thông tin trong 
nghiên cứu khoa học
1.1. Khái niệm
1.2. Mục đích thu thập thông tin
1.3. Giá trị thông tin 
1.4. Các loại thông tin 
1.5. Sai số trong thu thập thông tin
6
1. Các khái niệm cơ bản
1.1. Dữ liệu:
- Là sự kiện, tin tức xảy ra tại 1 thời gian, không gian
• Biểu hiện: các ký tự, số, âm thanh, hình ảnh, giá trị 
• Tập hợp các dữ kiện không ngẫu nhiên
• Được ghi lại do quan sát hay nghiên cứu
Ví dụ: Tên khách hàng, danh mục sản phẩm, ngày giao hàng, v.v
* Dữ liệu biểu diễn một tập hợp các giá trị mà khó biết được sự 
liên hệ giữa chúng (Ví dụ: Nguyễn Văn Nam, 845102, 14 / 
10 / 02, 18, v.v).
21/09/2015
3
7
1. Các khái niệm cơ bản
1.2. Thông tin là gì? thông tin khác với dữ liệu 
ở chỗ nào?
8
1.2. Thông tin
Thông tin là:
- Dữ liệu được xử lý và có ý nghĩa
• Dữ liệu được xử lý có mục tiêu
• Dữ liệu có thể được diễn dịch và hiểu được bởi người 
nhận.
• Thông tin làm giảm tính bất định của sự việc hay tình 
huống và hỗ trợ cho quyết định
Ví dụ: Thủ kho Nguyễn Văn Nam xuất mặt hàng có danh 
mục là: 845102 vào ngày 14/10/ 02 với số lượng 18.
9
1.3. Sự khác nhau & Mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin
21/09/2015
4
10
Dữ liệu và thông tin
• DỮ LIỆU: Các sự kiện và số liệu
“ít có ý nghĩa đối với người sử dụng”
• THÔNG TIN: Dữ liệu đã qua xử lý
“có ý nghĩa với người sử dụng”
11
Bài tập: Anh chị hãy nhận biết dữ liệu và thông tin?
12
12
Khái niệm thu thập dữ liệu, thông tin
* Thu thập dữ liệu: Tìm tòi các dữ kiện, tin tức 
về đối tượng nghiên cứu của đề tài
Thu thập dữ liệu và xử lý thông tin là 1 bước của 
quá trình NCKH
Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và chế 
biến thông tin
Thông tin vừa là “nguyên liệu”, vừa là “sản phẩm” 
của nghiên cứu khoa học.
– Thông tin là gì?
– Kênh thông tin?
– Hàng hoá thông tin?
21/09/2015
5
13
Mục đích thu thập dữ liệu, thông tin
- Xác nhận lý do nghiên cứu
- Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu
- Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Phát hiện vấn đề nghiên cứu
- Đặt giả thuyết nghiên cứu
- Để tìm kiếm/phát hiện/chứng minh luận cứ
- Cuối cùng để chứng minh giả thuyết
Mức độ không chắc chắn càng cao – càng cần nhiều 
thông tin
14
14
Liên hệ logic của các bước:
1. Hình thành luận điểm khoa học:
Sự kiện  Vấn đề  Giả thuyết
2. Chứng minh luận điểm khoa học
 Tiếp cận (Khảo hướng), 
 Thu thập thông tin 
 Xử lý thông tin 
 Suy luận
 Đưa ra kết luận của nghiên cứu
15
1.3. Giá trị thông tin
Giá trị của thông tin
Giá trị của thông tin là lượng tiền mà nhà hoạch định 
chính sách cần bỏ ra để có được thông tin mới cũng như 
duy trì thông tin này.
Một số yếu tố khác phản ánh giá trị của thông tin
1) Bao nhiêu người sử dụng thông tin
2) Sử dụng thông tin tăng cường (Intensity)
3) Chi phí thiết lập thông tin
4) Thời gian, tính chính xác, khả thi, sẵn có và có thể tiếp tục
21/09/2015
6
16
1.4. Các loại dữ liệu thông tin
Dữ liệu và thông tin
• Số liệu/dữ liệu có thể chuyển sang thông tin
• Số liệu/dữ liệu không phải hoàn toàn là 
thông tin
17
Các loại dữ liệu và thông tin
1) Tài liệu/dữ liệu thứ cấp
2) Tài liệu/dữ liệu sơ cấp
3) Tài liệu/dữ liệu định tính
4) Tài liệu/dữ liệu định lượng
5) Tài liệu/dữ liệu thí nghiệm
6) Tài liệu/dữ liệu phi thực nghiệm
7) Tài liệu/dữ liệu tính toán
18
18
2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
2.1. Chọn phương pháp tiếp cận
2.2. Các phương pháp thu thập thông 
tin
21/09/2015
7
19
19
2.1. Phương pháp tiếp cận
Khái niệm:
Tiếp cận = Approach (E) 
Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with person or thing
Mục đích tiếp cận: Tìm phương hướng để có thể thu thập thông tin
TIẾP CẬN KẾT LUẬN
Nội quan / Ngoại quan Nội quan
Lịch sử / Logic Logic
Hệ thống / Cấu trúc Hệ thống
Phân tích / Tổng hợp Tổng hợp
Cá biệt / So sánh Cá biệt
Từ dưới / Từ trên Từ trên
Định lượng/Định tính Định tính
Các phương pháp tiếp cận
20
20
2.2. Các phương pháp thu thập 
thông tin
 Nghiên cứu tài liệu
 Phi thực nghiệm
 Thực nghiệm (Thí nghiệm)
21
21
a) Phương pháp
Nghiên cứu tài liệu
21/09/2015
8
22
22
a1) Mục đích, các loại, trình tự nghiên 
cứu tài liệu
* Mục đích: Kế thừa lý thuyết và kinh nghiệm đã 
có (thu thập các tài liệu thứ cấp).
* Các loại: 
• Nghiên cứu tài liệu của đồng nghiệp
• Nghiên cứu tài liệu nội bộ: các báo cáo, thông tin 
nội bộ, Tổng kết kinh nghiệm
* Trình tự:
• Tìm nguồn tài liệu
• Đọc và Phân tích tài liệu
• Tóm tắt tài liệu
23
a2) Tìm Nguồn 
tài 
liệu
24
24
Tìm nguồn tài liệu
1. Nguồn tài liệu
• Tài liệu khoa học trong ngành
• Tài liệu khoa học ngoài ngành
• Tài liệu truyền thông đại chúng
2. Cấp tài liệu
• Tài liệu cấp I (tài liệu nội bộ)
• Tài liệu cấp II, III, (tài liệu đã công bố)
21/09/2015
9
25
Nguồn tài liệu theo loại tài liệu
1) Sách và Các loại luận văn
2) Các bài trong tạp chí chuyên ngành (thẩm định + Không
thẩm định)
3) Các bài báo cáo nghiên cứu (working papers, technical 
papers)
4) Các báo cáo tại hội nghị, hội thảo, nghiệm thu đề tài
5) Báo cáo từ các cơ quan, các địa phương
6) Các cơ sở dữ liệu của tổ chức và cá nhân
7) Trao đổi khoa học, Seminars
8) Điều tra thông tin ban đầu
9) Phương tiện thông tin đại chúng
26
Nguồn tài liệu theo “không gian”
1) Thư viện
2) Trên mạng (phổ biến + subscriber)
3) Địa phương nghiên cứu
4) Các bộ, ngành, cơ quan (có liên quan)
5) Từ bạn bè, các nhà khoa học
6) Điều tra
7) ....
27
Thư viện 
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
21/09/2015
10
28
https://scholar.google.com/
29
30
a3) Đọc & Phân tích tài liệu
1. Đọc & Phân tích theo cấp tài liệu
• Tài liệu cấp I (nguyên gốc của tác giả)
• Tài liệu cấp II, III, (xử lý từ tài liệu cấp trên)
2. Đọc & Phân tích tài liệu theo chuyên môn
• Tài liệu chuyên môn trong/ngoài ngành
• Tài liệu chuyên môn trong/ngoài nước
• Tài liệu truyền thông đại chúng
3. Đọc & Phân tích tài liệu theo tác giả:
• Tác giả trong/ngoài ngành
• Tác giả trong/ngoài cuộc
• Tác giả trong/ngoài nước
• Tác giả đương thời / hậu thế so với thời điểm phát sinh
sự kiện
21/09/2015
11
31
31
Phân tích tài liệu
1. Phân tích tài liệu theo nội dung
• Đúng / Sai
• Thật / Giả
• Đủ / Thiếu
• Xác thực / Méo mó / Gian lận
• Đã xử lý / Tài liệu thô chưa qua xử lý
2. Phân tích cấu trúc logic của tài liệu
Luận điểm (Luận đề): (Mạnh/Yếu)
(Tác giả muốn chứng minh điều gì?)
Luận cứ (Bằng chứng): (Mạnh/Yếu)
(Tác giả lấy cái gì để chứng minh?)
Phương pháp (Luận chứng): 
(Tác giả chứng minh bằng cách nào?)
(Mạnh/Yếu)
32
32
a4) Tóm tắt tài liệu
1. Ghi lại ý chính về: tác giả, ở 
đâu, bao giờ, kết quả đạt 
được, tồn tại, cần nghiên cứu 
tiếp.
2. Chỉnh lý tài liệu
• Thiếu: bổ túc
• Méo mó / Gian lận: chỉnh lý
• Sai: Phân tích phương pháp
3. Sắp xếp tài liệu
• Đồng đại: Nhận dạng tương 
quan
• Lịch đại: Nhận dạng động 
thái
• Nhân quả: Nhận dạng tương 
tác.
4. Nhận dạng các liên hệ:
• Liên hệ so sánh tương quan 
• Liên hệ đẳng cấp
• Liên hệ động thái
• Liên hệ nhân quả
5. Xử lý kết quả phân tích cấu 
trúc logic:
• Cái mạnh được sử dụng để làm:
– Luận cứ (để chứng minh luận 
điểm của ta)
– Phương pháp (để chứng minh 
luận điểm của ta)
• Cái yếu được sử dụng để:
– Nhận dạng Vấn đề mới (cho 
đề tài của ta)
– Xây dựng Luận điểm mới 
(cho đề tài của ta)
33
33
b) Phương pháp phi thực 
nghiệm
1. Quan sát 
2. Phỏng vấn
3. Hội nghị / Hội đồng
4. Thảo luận nhóm
5. Điều tra chọn mẫu
21/09/2015
12
34
b1) Phương pháp quan sát
• Khái niệm:
• Mục đích:
• Ưu, nhược:
* Phân loại quan sát:
Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:
– Quan sát khách quan
– Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự
Theo tổ chức quan sát:
– Quan sát định kỳ
– Quan sát chu kỳ
– Quan sát bất thường
Theo Phương tiện quan sát
- Quan sát bằng trực tiếp nghe / nhìn
- Quan sát bằng phương tiện nghe nhìn
- Quan sát bằng phương tiện đo lường
35
b2) Phỏng vấn
36
Khái niệm, các loại phỏng vấn
Khái niệm
• Phỏng vấn là quan sát 
trực tiếp (mặt đối mặt, 
từng câu hỏi – trả lời; 
thường câu hỏi mở)
• Điều kiện thành công 
của phỏng vấn
– Thiết kế bộ câu hỏi 
để phỏng vấn
– Lựa chọn và phân 
tích đối tác
Các hình thức phỏng vấn
• Trò chuyện (thuật ngữ được 
sử dụng trong nghiên cứu giáo 
dục học)
• Phỏng vấn chính thức
• Phỏng vấn ngẫu nhiên
• Phỏng vấn sâu
Người nghiên cứu có thể ghi 
âm cuộc phỏng vấn, nhưng 
phải có sự thỏa thuận và xin 
phép đối tác trước khi tiến 
hành phỏng vấn
21/09/2015
13
37
Phỏng vấn sâu
• Là phỏng vấn giữa 
người /cán bộ phỏng 
vấn và đối tác nghiên 
cứu
• Đối tác là người cung 
cấp thông tin
• Thường bị chệch do 
cảm tính
38
Ưu, nhược của phỏng vấn
Ưu điểm
– Tổng hợp
– Khẳng định được người 
tham gia hiểu câu hỏi
– Giảm thiểu bỏ sót số liệu
– Có thể phân biệt rõ các trả 
lời không rõ ràng
– Có thể phản ứng ngay 
được
– Có thể phát hiện 
nguyên nhân sâu sa 
hay sự thật
– Có ảnh hưởng của tâm 
lý
Hạn chế
– Tốn kém
– Tốn thời gian
– Khó tập hợp hết người 
tham gia/một số có thể từ 
chối
– Hỏi/trả lời có thể bị chệch 
hoặc theo ý chủ quan
– Dữ liệu nhạy cảm khó thu 
thập
– Nhiều khi người được 
phỏng vấn trả lời theo ý 
mình, khó kiểm soát
– Xuất hiện rủi ro với người 
phỏng vấn
39
Biện pháp làm giảm nhược điểm của phỏng vấn
– Câu hỏi phỏng vấn được phỏng vấn thử trên 
thực tế;
– Đề xuất tự nguyện tham gia;
– Lựa chọn và tập huấn người phỏng vấn cẩn 
thận;
– Cho phép linh hoạt, xử lý tình huống theo cấu 
trúc trước
– Quay phim, chụp ảnh nếu có thể
21/09/2015
14
40
40
b3) Phương pháp
hội nghị
41
41
Bản chất, hình thức, các loại hội nghị
Bản chất:
Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo luận
Hình thức: Các loại hội nghị khoa học
Tọa đàm 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày
Bàn tròn 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày
Seminar 15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày
Symposium 15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày
Workshop 20 - trăm người; tuần / tháng
Conference 50 - ngàn người; 1,5 – 5 ngày
Congress Hàng ngàn người; 1,5 – 5 ngày
Các loại hội nghị khoa học
42
42
Ưu, nhược và những chú ý
Ưu điểm:
Được nghe ý kiến 
tranh luận
Nhược điểm:
Quan điểm cá nhân 
chuyên gia dễ bị chi 
phối bởi những 
người:
- có tài hùng biện
- có tài ngụy biện
- có uy tín khoa học 
- có địa vị xã hội cao
Những chú ý:
* Khai thác triệt để “não” chuyên gia
bằng cách:
Nêu câu hỏi
Hạn chế thời gian trả lời hoặc số chữ viết
Chống “nhiễu” để chuyên gia được tự do 
tư tưởng
• Xuất bản kỷ yếu hội nghị
- Bìa chính / Bìa lót / Bìa phụ
- Thông tin về xuất xứ hội nghị
- Chương trình của hội nghị
- Bài phát biểu của chính giới
- Các tham luận khoa học
- Biên bản và tài liệu kết thúc hội nghị
- Danh sách và địa chỉ các đại biểu
21/09/2015
15
43
b4) Thảo 
luận nhóm
44
• Khái niệm: Người chủ trì thảo luận giới thiệu chủ đề hoặc 
câu hỏi cho nhóm người tham gia và hướng họ thảo luận 
theo kiểu không “bị chi phối” bởi ngoại cảnh hay người 
khác
• Các loại: Nhóm PRA, nhóm người dân, Họp dân
• Lợi ích:
– Làm giàu thông tin, dữ liệu
– Nhiều tác dụng
• Hạn chế:
– Thiếu sự tổng quát
– Cơ hội cho lạm dụng – cần chú ý khi phân tích 
– Tốn chi phí và thời gian
– Xuất hiện vấn đề về giao tiếp,...
Khái niệm, các loại, ưu và nhược điểm
45
Ví dụ & những chú ý khi tổ chức thảo luận nhóm
Ví dụ: 
Theo sự hiểu biết của 
Ông/Bà:
Những điểm hạn chế của 
Chương trình 5 triệu 
ha rừng thực hiện tại 
địa phương
Nếu Ông/Bà tham gia thì 
sẽ làm gì và làm như 
thế nào?
Giảm hạn chế:
• Chú ý lựa chọn người 
tham gia
• Lựa chọn và tập huấn cẩn 
thận người điều khiển 
buổi thảo luận
• Câu hỏi điều tra thử 
• Tạo ra không khí thoải 
mái trong thảo luận
• Ghi âm hoặc quay phim 
nếu có thể
21/09/2015
16
46
b5) Điều tra chọn mẫu
 $  $
 $
 $
 $
 $
 $
47
47
Điều tra chọn mẫu 
Các công việc cần làm:
• Nhận dạng vấn đề (đặt câu hỏi) điều tra
• Đặt giả thuyết điều tra
• Xây dựng bảng câu hỏi
• Chọn mẫu điều tra
• Chọn kỹ thuật điều tra
• Chọn phương pháp xử lý kết quả điều tra
48
48
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu
1) Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi
• Cần đưa những câu hỏi một nghĩa
• Nên hỏi vào việc làm của đối tác
• Không yêu cầu đối tác đánh giá
“Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?”
• Tránh đụng những chủ đề nhạy cảm
“Ông/Bà đã bị can án bao giờ chưa?”
* Tùy theo mục đích của cuộc điều tra
– Câu hỏi đóng
– Câu hỏi mở
Có thể bao gồm cả câu hỏi đánh giá
– Câu hỏi kết hợp (vừa đóng, vừa mở)
– Sử dụng thống nhất các dạng câu hỏi
– Cần phải khẳng định câu hỏi là hợp lí
– Khuyến khích động cơ hoàn thành điều tra
21/09/2015
17
49
Ví dụ: Phiếu phỏng vấn
về đổi mới chính sách đất đai và 
quản lý đất nông nghiệp ở Việt Nam
Xin Ông/Bà hãy đánh dấu cho từng câu hỏi vào từng ô cho 
thích hợp theo ý kiến đánh giá của Ông/Bà
Xin hãy tích vào cột số tương ứng với từng câu hỏi theo 
mức từ rất không đồng ý đến rất đồng ý theo thang 
điểm từ 1 đến 7 như sau:
Điểm 1: Rất không đồng ý hay không đồng ý hoàn toàn
Điểm 2: Không đồng ý nhưng ở mức thấp hơn, ....... và lần lượt cho 
đến...
Điểm 7: Rất đồng ý
50
Ví dụ câu hỏi đóng
51
Câu hỏi mở
Sau khi tiến hành điều tra hộ, chúng tôi thấy xuất hiện 
một số vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất. Ông/ 
Bà có thể cho nhận xét về một hoặc một số vấn đề sau:
1) Những khó khăn của Ông (Bà) trong việc chuyển 
nhượng đất?
2) Hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề liên quan tới việc sử 
dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai như vật 
thế chấp để vay vốn, nên giải quyết vấn đề này như thế 
nào?
21/09/2015
18
52
2) Nguyên tắc chọn mẫu điều tra
• Mẫu quá lớn: chi phí lớn
• Mẫu quá nhỏ : Thiếu tin cậy
• Mẫu phải được chọn đảm bảo tính đại diện, theo 
đúng chỉ dẫn về phương pháp chọn mẫu trong 
thống kê
- Ngẫu nhiên / Ngẫu nhiên hệ thống
- Ngẫu nhiên hệ thống phân tầng
- Chọn mẫu máy móc
- Chọn mẫu điển hình tỷ lệ
- Chọn cả khối
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu 
53
3) Phương pháp phỏng vấn
• Cần phải có phỏng vấn thử. Tại sao?
• Phỏng vấn trực tiếp
– Tốn kém thời gian và tiền bạc
• Phỏng vấn qua điện thoại
– Cần phải sử dụng ngẫu nhiên các số điện thoại 
– cả những số trong và ngoài danh sách.
• Qua thư
– Tỷ lệ gửi lại thường thấp (20-30%)
• Qua mạng
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu 
54
54
4) Xử lý kết quả điều tra
• Mẫu nhỏ nên xử lý tay
• Mẫu lớn xử lý trên máy với phần mềm chuyên 
dụng: EXCEL, SPSS (Statistic Package for 
Social Studies), STATA
Một số điểm cần chú ý trong điều tra chọn mẫu 
21/09/2015
19
55
Lợi ích và hạn chế của điều tra
• Lợi ích:
– Hiệu quả
– Giảm thời gian cho người tham gia
– Được nhiều chủ đề
• Hạn chế:
– Thiết kế được 1 cuộc điều tra tốt rất khó
– Giải nghĩa có thể biến động
– Khả năng có những câu hỏi bị chệch hoặc bị “mớm”
– Số liệu phụ thuộc vào trí nhớ - chính xác đến mức nào? 
Nhất là các câu hỏi nhạy cảm? 
– Tỷ lệ trả lời
56
56
c) Phương pháp
thực nghiệm
1. Làm thử qui trình
2. Làm thử từng công đoạn
3. Mô hình điểm
57
57
Thực nghiệm toàn bộ (Thử và sai )
Bản chất:
• Thực nghiệm đồng thời trên một hệ thống đa 
mục tiêu
• Lặp lại một kiểu thực nghiệm: thử -̣ sai; lại thử -̣ 
lại sai ..., cho đến khi hoàn toàn đúng hoặc hoàn 
toàn sai so với giả thuyết thực nghiệm.
Nhược điểm:
• Mò mẫm lặp lại các thực nghiệm giống hệt nhau
• Nhiều rủi ro; Tốn kém, nhất là thử và sai trong 
các thực nghiệm xã hội
21/09/2015
20
58
Thực nghiệm phân đoạn (Heuristic)
Bản chất:
• Thử và sai theo nhiều bước
• Mỗi bước chỉ thử và sai 1 mục tiêu
Thực hiện:
• Phân chia hệ thực nghiệm đa mục tiêu thành các 
hệ đơn mục tiêu
• Xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các mục tiêu
• Xác lập thêm điều kiện để thử và sai trên các hệ 
đơn mục tiêu
59
Thực nghiệm Mô hình
Bản chất:
Dùng mô hình thực nghiệm thay thế việc thực nghiệm trên đối
tượng thực
(vì khó khăn về kỹ thuật, nguy hiểm, độc hại, và những nguyên
nhân bất khả kháng khác)
Điều kiện thực nghiệm tương tự:
Giữa mô hình và đối tượng thực phải có:
• Tính giống nhau trên những liên hệ căn bản nhất.
Các loại mô hình:
Mô hình toán
Mô hình vật lý
Mô hình sinh học
Mô hình sinh thái
Mô hình kinh tế-xã hội
60
Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu
 Do khách quan
Do hành vi con người (kinh tế liên quan đến NC hành vi 
– không giải thích được)
Do cơ sở VCKT, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.v
Thời gian, Kinh phí, .........
 Do chủ quan
Trình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham gia
Phương pháp
Tính toán, Kỹ năng thu thập
Người hay nguồn cung cấp thông tin
 ................
21/09/2015
21
61
Sai số trong thu thập số liệu/tài liệu
 Thế nào là sai số trong thu thập số liệu:
 Do khách quan
Do hành vi con người (kinh tế liên quan đến NC hành vi –
không giải thích được)
Do cơ sở VCKT, thiết bị đo đếm, làm tròn số, v.v
Thời gian, Kinh phí, .........
 Do chủ quan
Trình độ người nghiên cứu, lực lượng cán bộ tham gia
Phương pháp
Tính toán, Kỹ năng thu thập
Người hay nguồn cung cấp thông tin
 ................
62
Bài tập
1. Thiết kê phiếu thu thập dữ liệu sơ cấp về đề tài 
đã chọn nghiên cứu
Yêu cầu:
1.1. Các nội dung chính
1.2. Các loại câu hỏi
1.3. Các thang đo (định tính, định lượng), mã hoá sử 
dụng
1.4. Các giải thích về cách ghi câu trả lời

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_trong_quan_ly_kinh_te_chuon.pdf