Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 2: Quá trình nghiên cứu - Hồ Ngọc Ninh

Các nội dung

• Cấu trúc của nghiên cứu

• Giai đoạn kế hoạch NC

• Giai đoạn thực hiện NC

• Xây dựng đề cương nghiên cứu

• Tính khả thi của nghiên cứu

pdf 29 trang phuongnguyen 6080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 2: Quá trình nghiên cứu - Hồ Ngọc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 2: Quá trình nghiên cứu - Hồ Ngọc Ninh

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong quản lý kinh tế - Chương 2: Quá trình nghiên cứu - Hồ Ngọc Ninh
7/25/2017
1
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
Hồ Ngọc Ninh
(hongocninh@gmail.com)
2
Các nội dung
• Cấu trúc của nghiên cứu
• Giai đoạn kế hoạch NC
• Giai đoạn thực hiện NC
• Xây dựng đề cương nghiên cứu
• Tính khả thi của nghiên cứu
3
CẤU TRÚC CỦA 
NGHIÊN CỨU
7/25/2017
2
4
Cấu trúc của nghiên cứu
Tổng quan, các câu hỏi rộng, 
lĩnh vực NC
Tên đề tài NC
Mục tiêu, giả thiết, giả 
thuyết, câu hỏi, hướng
tiếp cận, phương pháp NC
Phân tích
Kết quả, thảo luận
Trở lại câu hỏi – Tổng quát hoá
QUÁ TRÌNH 
NGHIÊN CỨU
6
Quá trình nghiên cứu
• Có nhiều cách phân chia quá trình nghiên cứu khác 
nhau – cho nên có thể có các bước khác nhau
• Mỗi ngành có thể có sự khác biệt nhỏ
– Theo sự phát triển của luận điểm
– Theo giai đoạn
– Theo “đường xoắn ốc”
– .....
7/25/2017
3
7
[Takeda,1990]
Nhận thức 
vấn đề
Khuyến cáo Kết luận Đánh giá
Tìm kiếm Suy luận
+ Hoạt động và mục tiêu kiến 
thức
Giới hạn
Dòng kiến 
thức
Các bước 
của quá 
trình
Hình thức 
logic
Thiết kế quá trình theo luận điểm
NHẬN THỨC VẤN ĐỀ
Phát triển
8
Quá trình nghiên cứu theo các bước
BƯỚC I LỰA CHỌN ĐỀ TÀI KHOA HỌC
BƯỚC II HÌNH THÀNH LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
BƯỚC III CHỨNG MINH LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
BƯỚC IV TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM KHOA HỌC
Theo: Vũ Cao Đàm, 2005
Quá trình nghiên cứu 
Kinh tế & Quản lý
QUAN SÁT
Xác định lĩnh 
vực rộng của 
nghiên cứu
XÁC ĐỊNH 
VẤN ĐỀ
Mô tả 
vấn đề NC 
THU THẬP 
THÔNG TIN BAN 
ĐẦU
Phỏng vấn & 
Tổng quan tài liệu
KHUNG LÝ 
THUYẾT
Xác định 
các biến số
XÂY DỰNG 
CÁC GIẢ 
THUYẾT
THU THẬP SỐ LIỆU, 
PHÂN TÍCH VÀ 
GIẢI THÍCH
QUI NẠP
Liệu giả thuyết đã 
được chứng minh? 
Liệu câu hỏi NC đã 
được trả lời?
THIẾT KẾ NC
7/25/2017
4
10
“Đặc tính” của quá trình nghiên cứu
• NC luôn bắt đầu bằng đặt câu hỏi hay nêu 
vấn đề;
• NC đòi hỏi phải có mục tiêu rõ ràng;
• NC cứu tuân theo một kế hoạch cụ thể;
• NC thường chia vấn đề chính thành những 
vấn đề nhỏ có thể giải quyết;
11
“Đặc tính” của quá trình nghiên cứu
• NC được định hướng bởi vấn đề nghiên cứu 
cụ thể, các câu hỏi NC và giả thuyết NC;
• NC chấp nhận một số giả thuyết then chốt;
• NC đòi hỏi thu thập và phân tích dữ liệu nhằm 
giải quyết vấn đề nêu ra ban đầu;
• Về bản chất, NC là “đường phát triển xoắn 
ốc”.
12
NC là 
“đường 
phát 
triển 
xoắn 
ốc”
7/25/2017
5
13
Các thành phần quan trọng của nghiên cứu
• Phát biểu vấn đề, Câu hỏi nghiên cứu, Mục tiêu 
NC, Lợi ích NC
• Lý thuyết, Giả thiết, Tài liệu tổng quan
• Các biến, Thông số, và Giả thuyết
• Định nghĩa, Chỉ tiêu, Thước đo
• Thiết kế nghiên cứu và Phương pháp luận
• Công cụ nghiên cứu, Chọn mẫu
• Phân tích số liệu
• Kết luận, Phân tích, đề xuất
Chữ đỏ có thể cần bổ sung???
14
Các câu hỏi trong quá trình nghiên cứu
Trong toàn bộ quá trình nghiên cứu phải suy nghĩa đến các câu hỏi 
(đây không phải là câu hỏi nghiên cứu):
– Ai: Ai là người NC, Ai tham gia vào đề tài NC, Ai là người 
hưởng lợi từ NC, ...
– Cái gì, cái nào? NC cần quan tâm đến cái gì? Lý thuyết nào,..
– Ở đâu? Thực hiện NC ở đâu? (cả theo nghĩa rộng)
– Khi nào? Là khoảng thòi gian (số liệu và thời gian NC)
– Tại sao? Tại sao lại làm NC này? Tại sao lựa chọn địa điểm 
kia, v.v
– Như thế nào? NC được thực hiện thế nào? - Phương pháp NC
15
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA 
NGHIÊN CỨU
7/25/2017
6
16
C¸c bưíc cña qu¸ tr×nh nghiªn cøu
1. X¸c ®Þnh lÜnh vùc cÇn nghiªn cøu
2. Lùa chän tªn ®Ò tµi nghiªn cøu
3. Ph¸t biÓu vÊn ®Ò, c©u hái, môc tiªu, 
hưíng tiÕp cËn, P.ph¸p, vµ gi¶ thiÕt/thuyÕt
4. X©y dùng kÕ ho¹ch & néi dung NC
5. Thu thËp d÷ liÖu, sè liÖu, th«ng tin
6. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ kÕt qu¶, th¶o luËn
7. ViÕt, tr×nh bµy kÕt qu¶, phæ biÕn kÕt qu¶
Giai
®o¹n
kÕ
ho¹ch
Giai
®o¹n
thùc
hiÖn
17
GIAI ĐOẠN KẾ HOẠCH 
NGHIÊN CỨU
18
Xác định 
lĩnh vực và 
vấn đề
nghiên cứu
7/25/2017
7
19
Xác định lĩnh vực cần nghiên cứu
• Lĩnh vực thường rộng và bao trùm, có nhiều vấn 
đề và đề tài nghiên cứu chỉ giải quyết 1 hay một số 
vấn đề trong đó
• Lĩnh vực ưa thích thì khi NC mới có kết quả tốt
• Xác định lĩnh vực hay ý tưởng nghiên cứu cần
– Dựa vào khả năng của người/cán bộ nghiên cứu 
(những mặt mạnh, sự ưa thích, v.v)
– Dựa vào yêu cầu của cơ quan tài trợ hoặc cấp trên
20
Ý tưởng nghiên cứu (lĩnh vực) từ đâu?
• Những vấn đề và nhu cầu thực tế
• Những nghiên cứu trước đây
• Cuộc sống hàng ngày
• Lý thuyết
21
Vấn đề nghiên cứu
• Vấn đề khoa học = Vấn đề nghiên cứu
• Luôn tồn tại 2 lớp vấn đề khoa học:
– Lớp vấn đề (câu hỏi) về : Bản chất sự vật cần 
làm sáng tỏ
– Lớp vấn đề về: Phương pháp chứng minh bản 
chất sự vật
7/25/2017
8
22
Phương pháp phát hiện 
vấn đề nghiên cứu
Ø Nhận dạng bất đồng trong tranh luận 
Ø Nhận dạng các vướng mắc trong hoạt động thực 
tế
Ø Nghĩ ngược quan niệm thông thường
Ø Lắng nghe người không am hiểu
Ø Những câu hỏi xuất hiện bất chợt
Ø Phân tích cấu trúc logic các công trình khoa học
Nêu vấn đề nghiên cứu
• Cần ngắn gọn, rõ ràng
• Có tính thời sự
• Có ý nghĩa về mặt thực tiễn
• Có ý nghĩa đối với tổng thể nghiên cứu
• Bổ sung những “thiếu hụt” trong nghiên cứu
23
Phát biểu vấn đề nghiên cứu
• Quan sát hiện tượng, sau đó phát biểu vấn
đề nghiên cứu
- Ví dụ: Sản xuất rau theo quy trình VietGap –
Mặc dầu SX mang lại HQKT cho nông dân, nhưng
vì sao ít được nông dân hưởng ứng và thực hiện? 
Vấn đề là gì?
• Xây dựng lý thuyết để giải thích hiện tượng
hay hành vi
- Qui nạp: Từ số liệu đến lý thuyết
- Diễn dịch: Từ lý thuyết đến số liệu/thực tế
24
7/25/2017
9
25
Phát biểu vấn đề nghiên cứu
• Vấn đề nghiên cứu không phải là tên đề tài hay sự 
cần thiết của đề tài
• Mỗi một đề tài thường có từ 1-2 vấn đề. 
• Phát hiện và phát biểu vấn đề thường khó
• Lưu ý: do có vấn đề nên LÀM NGHIÊN CỨU 
NÀY
26
Các bước tiến hành
• Tìm kiếm tài liệu (trên mạng, thư viện, ...)
• Suy nghĩ xem vấn đề mình quan tâm là gì, mình thích 
làm gì (không phải là sở thích của GV hướng dẫn)
• Suy nghĩ về khả năng lựa chọn của mình (từ vấn đề mà 
mình quan tâm, thích)
• Nếu được đề nghị lĩnh vực mà phù hợp với mình thì có 
thể quyết định
• Chia xẻ sự lựa chọn của mình với đồng nghiệp, bạn bè, 
hoặc giáo viên, ...
• Bắt đầu ghi chép lại
27
VD: Quá trình xác định vấn đề quản lý & Marketing
Thảo luận với 
nhà hoạch định 
chính sách
Phỏng vấn
chuyên gia
Phân tích 
số liệu 
thứ cấp
Nghiên cứu
định tính
Vấn đề ra quyết định quản lý
Vấn đề nghiên cứu marketing
Các nhiệm vụ 
Bối cảnh của vấn đề
Bước I: Xác định và định nghĩa vấn đề
Bước II: Tiếp cận vấn đề
Mục tiêu/
Cơ sở 
lý thuyết
 Câu hỏi
nghiên cứu
 Giả 
thuyết
Bước III: Thiết kế nghiên cứu
Mô hình phân 
tích: Chiều 
dọc; Đồ thị; 
Toán
Những 
thông tin
cần thiết
7/25/2017
10
28
Vấn đề ra quyết định quản lý và 
NGHIÊN CỨU Marketing
Vấn đề ra quyết định quản lý Vấn đề nghiên cứu Marketing
Liệu có nên giới thiệu Xác định sở thích người tiêu dùng
sản phẩm mới? và khả năng mua đối với SF mới
Liệu chiến dịch quảng cáo Xác định hiệu lực của 
có cần thay đổi? chiến dịch quảng cáo hiện hành.
Liệu giá của sản phẩm có nên tăng? Xác định độ co giãn giá của cầu
và ảnh hưởng đến lượng bán
và lợi nhuận ở các mức giá thay 
đổi khác nhau
29
Xác định 
đề tài 
nghiên cứu
30
Xác định tên đề tài nghiên cứu
Khái niệm Đề tài: Là một hình thức tổ chức nghiên 
cứu: 
 - Một nhóm nghiên cứu 
- Một nhiệm vụ nghiên cứu 
Các loại “Đề tài”
- Đề tài / Dự án / Đề án
- Chương trình
7/25/2017
11
31
Các loại đề tài
¾ Đề tài
Nghiên cứu mang tính học thuật là chủ yếu
¾ Dự án
Đề tài áp dụng với thời hạn, địa điểm ấn định
¾ Chương trình
Đề tài lớn, gồm một số đề tài, dự án
¾ Đề án
Nghiên cứu nhằm đề xuất một đề tài, dự án, chương 
trình
Nguyên tắc xác định đề tài
• Ngắn gọn
• Mang tính khoa học hay học thuật
• Đơn giản, dễ hiểu, và hiểu một nghĩa
• Phản ánh nội dung và vấn đề nghiên cứu
• Có tính hấp dẫn (thực tế)
• Có giá trị/đóng góp về Khoa học
32
Tên đề tài xác định nên dựa vào
• Tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu
• Sự quan tâm của cộng đồng, xã hội
• Yêu cầu của đầu ra, sản phẩm NC
• Tính khả thi: lực lượng NC, thời gian NC, 
kinh phí, kỹ thuật
33
7/25/2017
12
Tiêu chuẩn xác định tên đề tài 
cần trả lời một số câu hỏi
• Đã có NC tương tự triển khai hay chưa, nếu có 
có thể ứng dụng kết quả hay không? Mức độ?
• NC có cần triển khai ngay không? Có tài trợ hay 
không?
• Ai là người hưởng lợi hay sử dụng kết quả ý 
nghĩa
• Mức độ rủi ro như thế nào
34
Phương pháp xác định tên đề tài
• Cho điểm các chỉ tiêu
• So sánh điểm các tiêu chuẩn của một số ý 
tưởng đề tài đề xuất
• Tên đề tài nên có:
 CỤM TỪ KHÓA LÝ THUYẾT + Ứng dụng
35
Ví dụ: Từ khóa
• Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các 
hộ nông dân xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải 
Dương
• Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản xã An 
Thanh, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
• Giải pháp quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy 
sản của các hộ nông dân xã An Thanh, huyện Tứ 
Kỳ, tỉnh Hải Dương
• Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa 
bàn xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
• Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã 
Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
36
7/25/2017
13
37
Chú ý khi chọn tên đề tài
• Tên đề tài = bộ mặt của tác giả
Ø Tên đề tài phải thể hiện được tư tưởng khoa học của đề tài
Ø Tên đề tài phải được hiểu một nghĩa
• Tránh dùng những cụm từ bất định để đặt tên đề tài, 
chẳng hạn:
Ø Phá rừng: Thực trạng và giải pháp
Ø Hội nhập – Thách thức và thời cơ
• Tránh dùng từ “Một số”, “chủ yếu”, “thực trạng” (vì 
thừa), từ chỉ mục đích “Nhằm”, “để”.
Lưu ý khóa luận
• Tên đề tài phải gắn với chuyên ngành đào tạo.
• Tên đề tài phải đảm bảo nhà NC có khả năng 
hoàn thành, nhưng nó cũng phải có tính mới 
(nhất là khóa luận);
• Ít rủi ro;
• Phù hợp với nguồn lực cho phép (chủ yếu về 
kỹ thuật);
• Số liệu/thông tin có thể tiếp cận (thu thập được)
38
Phương pháp?
• Suy nghĩ điểm mạnh, khả năng và sở thích của 
mình là gì?
• Đọc các NC trước đây.
• Thảo luận với đồng nghiệp, bạn bè, thầy, cô giáo
• Tìm kiếm tài liệu;
• Ghi lại các ý tưởng (từ tài liệu);
• Phát triển các ý tưởng của mình từ các NC trước 
đây (giả sử mình là nhà NC đó) –Phát triển cây 
vấn đề;
• Phát triển ý tưởng của mình (Brainstorming).
39
7/25/2017
14
40
Một số điểm suy nghĩ khi xác định tên đề tài
• Tên đề tài có trước hay số liệu có trước?
– Anh/Chị có cho rằng mình chọn đề tài sau đó thu thập số 
liệu?
– Liệu có thể quyết định đề tài khi biết số liệu có thể tồn tại??
• Tên đề tài có trước hay một số phương pháp (kinh 
tế lượng, mô hình hóa, v.v) có trước?
– Anh/Chị có cho rằng mình chọn đề tài sau đó đi học các 
phương pháp?
– Một số phương pháp đòi hỏi phải có thời gian, kinh phí, khả 
năng và cơ sở VCKT. Theo Anh/Chị?
41
Mục tiêu 
nghiên cứu
42
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu (objectives) nghiên cứu 
– Bản chất sự vật cần làm rõ
– Trả lời câu hỏi: Làm cái gì?
– Mục tiêu phải cụ thể, rõ ràng, nêu rõ được nghiên cứu 
sẽ làm cái gì
Mục đích nghiên cứu 
Trả lời câu hỏi: Để làm cái gì?
7/25/2017
15
Lưu ý:
• Tiêu chuẩn S.M.A.R.T được áp dụng trong xây 
dựng mục tiêu của dự án (kể cả dự án NC);
• Trong NC nói chung chỉ áp dụng 1 phần
 S.M.A.R.T = Specific (cụ thể)
 Measurable (có thể đo lường)
 Attainable/available (đạt được)
 Realistic (Thực tế) và
 Timely (đúng hạn)
43
44
Mục tiêu NC
• Mục tiêu về lí thuyết ??
• Mục tiêu về thực trạng vấn đề??
• Mục tiêu về giải pháp??
• ???
45
Ví dụ: Một đề tài cao học
• Tên đề tài: “Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của 
các hộ nông dân trên địa bàn xã An Thanh, huyện Tứ 
Kỳ, tỉnh Hải Dương”
Hãy viết mục tiêu nghiên cứu (Mục tiêu chung và cụ thể) cho 
đề tài?
7/25/2017
16
Đánh giá thực trạng 
quản lý rủi ro trong nuôi trồng 
thủy sản của các hộ nông dân ở 
xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ, 
từ đó đề xuất giải nhằm tăng 
cường khả năng quản lý rủi ro 
trong nuôi trồng thủy sản của 
hộ nông dân ở địa bàn nghiên 
cứu thời gian tới
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và quản lý rủi 
ro trong nuôi trồng thủy sản 
Đánh giá thực trạng rủi ro và quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy 
sản của các hộ nông dân trên địa bàn xã An Thanh, huyện Tứ 
Kỳ, tỉnh Hải Dương.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quản lý rủi ro trong 
nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã. 
Đề xuất giải pháp giải nhằm tăng cường khả năng quản lý rủi ro
trong nuôi trồng thủy sản của hộ nông dân ở địa bàn nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
47
Bài tập
Viết mục tiêu nghiên cứu chung và 
cụ thể cho 2 đề tài:
• Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản 
trên địa bàn xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh 
Nam Định
• Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn 
xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
Phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Mỹ 
Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
• Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Mỹ Trung, 
từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản trên 
địa bàn xã thời gian tới
• Mục tiêu cụ thể:
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy 
sản;
2. Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Mỹ 
Trung
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản trên 
địa bàn xã Mỹ Trung
4. Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa 
bàn xã thời gian tới
48
7/25/2017
17
Giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa 
bàn xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
• Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản 
trên địa bàn xã Mỹ Trung, từ đó đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển 
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã thời gian tới
• Mục tiêu cụ thể:
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp phát triển nuôi 
trồng thủy sản;
2. Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy 
sản trên địa bàn xã Mỹ Trung
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp phát triển 
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Mỹ Trung
4. Đề xuất hoàn thiện các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa 
bàn xã thời gian tới
49
50
Câu hỏi 
nghiên cứu
51
Câu hỏi nghiên cứu là gì?
1. Câu hỏi nghiên cứu là cách để giúp người nghiên 
cứu có thể “tiếp cận” từng chủ đề cụ thể theo quan 
điểm của người nghiên cứu.
2. Câu hỏi nghiên cứu là một dạng câu hỏi mà nhờ nó 
có thể đưa ra được các câu trả lời nhằm giải thích, 
mô tả, xác định, dự báo hoặc đánh giá chất lượng 
trong NC.
7/25/2017
18
52
Không nên đặt câu hỏi nghiên cứu theo kiểu?
1) Phát biểu chủ đề/đề tài nghiên cứu duới dạng một 
câu hỏi duy nhất
2) Chia từng khái niệm – mỗi khái niệm là một câu hỏi 
NC
3) Mô tả từng điểm của khái niệm/nội dung: Mỗi khái 
niệm/nội dung đưa ra 1 câu hỏi
53
 Câu hỏi cấp IV
“Cây câu hỏi”
 Câu hỏi cấp III
 Câu hỏi cấp II
 Câu hỏi cấp I
54
Các dạng câu hỏi trong 1 nghiên cứu
Câu hỏi về chủ đề Mức 5
Mức 4
Mức 
3
Mức 
2
Mức 
1Câu hỏi về thước đo
Câu hỏi điều tra
Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi về đề mục 
7/25/2017
19
55
Lưu ý khi xây dựng câu hỏi NC
• Xác định vấn đề nghiên cứu và sự thiếu hụt của 
nhận thức về vấn đề đó
• Ví dụ khi nghiên cứu về thị trường quyền sử 
dụng đất
– Tại sao nông dân “ngại” tích tụ đất đai? 
56
• Tên đề tài: “Quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các hộ 
nông dân trên địa bàn xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải 
Dương”
• Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng nuôi trồng thủy sản và rủi ro trong nuôi trồng thủy sản ở 
xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ đang diễn ra như thế nào? Có những loại 
rủi ro nào và tần suất xuất hiện của nó? Mức độ ảnh hưởng của các loại 
rủi ro đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của hộ ra sao?
- Thực trạng công tác quản lý rủi ro trong nuôi trồng thủy sản của các 
hộ nông dân ở xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ diễn ra như thế nào? 
- Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quản lý rủi ro trong nuôi trồng 
thủy sản của các hộ nông dân ở xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ là gì? 
- Những giải pháp giúp các hộ nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong 
nuôi trồng thủy sản là gì?
Ví dụ: Một số đề tài KLTN
57
Phạm vi 
nghiên cứu
7/25/2017
20
58
Phạm vi nghiên cứu
Lựa chọn phạm vi nghiên cứu quyết định tới: 
• Tính tin cậy của kết quả nghiên cứu
• Quỹ thời gian cần thiết cho nghiên cứu
• Kinh phí đầu tư cho nghiên cứu.
59
Các loại phạm vi nghiên cứu
Các loại phạm vi cần xác định:
• Phạm vi của khách thể (mẫu khảo sát)
• Phạm vi quãng thời gian diễn biến của sự kiện 
(đủ nhận biết quy luật)
• Phạm vi giới hạn của nội dung vì hạn chế 
về chuyên gia và kinh phí
60
Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi về thời gian
– Th.gian của số liệu NC (Phạm vi quãng thời gian diễn 
biến của sự kiện (đủ nhận biết quy luật))
– Th.gian làm NC
• Phạm vi về không gian
• Phạm vi về nội dung (giới hạn của nội dung vì hạn 
chế về chuyên gia và kinh phí)
7/25/2017
21
61
Đối tượng nghiên cứu
Là bản chất sự vật hoặc hiện tượng cần được 
xem xét và làm sáng rõ trong nghiên cứu. 
Ví dụ: Đề tài “Quản lý rủi ro nuôi trồng thủy 
sản của các hộ nông dân trên địa bàn xã An 
Thanh, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”
Đối tượng: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về 
quản lý rủi ro nuôi trồng thủy sản.
62
Đối tượng khảo sát
• Đối tượng khảo sát là bộ phận đủ đại diện 
của khách thể nghiên cứu được người 
nghiên cứu lựa chọn để xem xét. 
VD: Đề tài “Quản lý rủi ro nuôi trồng thủy sản 
của các hộ nông dân trên địa bàn xã An Thanh, 
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”
Đối tượng khảo sát: các hộ nuôi trồng thủy sản, 
cán bộ khuyến nông, khuyến ngư, cán bộ chính 
quyền địa phương.
63
Giả thuyết 
nghiên cứu
7/25/2017
22
64
Giả thuyết nghiên cứu
Khái niệm:
ØGi¶ thuyÕt lµ “mét mÖnh ®Ò pháng ®o¸n vÒ mèi quan 
hÖ gi÷a hai hay nhiÒu biÕn sè mµ ta dù c¶m sÏ xuÊt 
hiÖn trong NC 
ØLà câu trả lời sơ bộ vào câu hỏi nghiên cứu
ØLà nhận định sơ bộ/Kết luận giả định về bản chất sự 
vật
65
Phân biệt giả thuyết và giả thiết
• Giả thuyết (Hypothesis) ¹ Giả thiết (General 
Hypothesis or Assumption – giả định)
(Giả thiết = Điều kiện giả định của nghiên cứu)
• Giả thuyết sẽ phải kiểm định, còn giả thiết thì 
không
• Trong các NC về lĩnh vực kinh tế có thể đồng thời 
cần có cả giả thuyết và giả thiết.
Giả thuyết
Vai trò
• Định hướng các nội dung NC
• Xác định các yếu tố/minh chứng phù hợp
• Hướng các dạng NC phù hợp
• Cung cấp giới hạn các kết quả NC
Các loại
• Giả thuyết chung: Giả định –không phải kiểm định 
hay chứng minh
• Giải thuyết cụ thể: Cần phải kiểm định hay chứng 
minh
66
7/25/2017
23
Giả thuyết tốt
• Cần phù hợp với mục tiêu NC
• Có thể kiểm định/chứng minh
• Tốt hơn những nhận định khác (giả thuyết khác)
67
68
Yêu cầu khi xây dựng giả thuyết
• Theo một dạng
• Phản ánh mối quan hệ giữa các biến
• Phản ánh về một lý thuyết hoặc nội dung chính 
của tài liệu (không trái với lý thuyết)
• Ngắn gọn
• Có thể kiểm định.
69
Các loại giả thuyết
• Có 2 loại giả thuyết
– Giả thuyết không, H0
– Giả thuyết đối, H1 hay HA
• H0 thường là mệnh đề phản ánh 
KHÔNG CÓ mối quan hệ giữa các biến
7/25/2017
24
70
Ví dụ 1: giả thiết &giả thuyết
Ý tưởng NC Câu hỏi Giả thiết & giả thuyết
Hành vi của
người tiêu
dùng
- Tại sao có
người thích
hoặc không
thích hàng
hóa/dịch vụ
A?
- Làm thế nào
đo được “độ
thích’ của
người TD?
Giải thiết
-Người TD tối đa hóa lợi
ích của mình;
-Người TD có thể cung
cấp thông tin chính xác.
Giải thuyết:
-Người TD thích hàng
hóa A
71
Ví dụ 2: giả thiết &giả thuyết
Ý tưởng NC Câu hỏi Giả thiết và giả thuyết
Sử dụng lao 
động trong 
nông hộ
Nông thôn có
dư thừa LĐ 
không và khi
nào?
Mối quan hệ
giữa LĐ NN & 
Phi NN?
Giải thiết:
- Tổng LĐ chỉ gồm LĐ NN và
Phi NN
- Thị trường LĐ tồn tại
Giả thuyết
- Lao động trong nông hộ chủ
yếu tham gia các hoạt động phi 
NN lúc nông nhàn
72
Kế hoạch 
nghiên cứu
7/25/2017
25
73
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Tại sao?
Bắt đầu
Thời gian
Kết thúc
Các hoạt động không 
có kế hoạch
Hoạt động 
có kế hoạch
Các mức 
hoạt động 
74
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Các giai đoạn của kế hoạch (5 bước)
1) Quyết định mục tiêu chung
2) Xác định sản phẩm cuối cùng
3) Xác định các hoạt động
4) Mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa các nhiệm vụ
5) Xây dựng thời gian cho các nhiệm vụ và chi phí 
tương ứng
75
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Xây dựng mục tiêu:
• Mục đích
• Giới hạn về thời gian
• Ngân sách/chi phí
• Cái gì cần kèm theo?
• Phân tích tình trạng Hiện tại so với Tương lai
7/25/2017
26
76
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm đòi hỏi đáp ứng mục tiêu
Xây dựng bảng sản phẩm – chi tiết (Logframe hay khung 
logic)
Thiết bị hỗ trợ
Được cung cấp
Cán bộ
Báo cáo
.
Sản phẩm cuối cùng cần được xác định trước khi các 
nhiệm vụ triển khai
77
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
• Xác định các hoạt động
Hoạt động — là những điểm quan trong 
trong khung thời gian
Dự báo các thời điểm cần kiểm tra
Các thước đo sản phẩm
Làm cho công viêc trôi chảy
“Chu trình” trách nhiệm 
78
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Mối quan hệ tương hỗ giữa các nhiệm vụ
• Liên kết các hoạt động/nhiệm vụ
• Nhiệm vụ làm cho các hoạt động xảy ra!
• Thực hiện càng nhiều nhiệm vụ cụ thể càng tốt
• Mối quan hệ được biểu diễn bằng các đường 
liên kết
7/25/2017
27
79
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
 Ước lượng thời gian và chi phí cho các nhiệm vụ
• Khung thời gian
• Chi phí
• Trách nhiệm quản lý cho từng nhiệm vụ
• Ước lượng thời gian và chi phí nếu có rủi ro 
(khả năng điều chỉnh)
• Nếu không chắc chắn, các mức
 Lạc quan nhất
 Bình thường
Bi quan
Ví dụ
• Xây dựng theo các hoạt động của nghiên cứu
Mục tiêu Hoạt động Kết quả/SP đạt được Thời gian
XXX
81
GIAI ĐOẠN 
THỰC HIỆN
7/25/2017
28
82
Giai đoạn thực hiện
1. Thu thập thông tin, số liệu, dữ liệu
2. Phân tích, xử lý số liệu, thông tin
3. Trình bày và phổ biến kết quả nghiên cứu
Giai đoạn này sẽ được trình bày kỹ hơn 
ở các chương sau
83
Phổ biến kết quả nghiên cứu
• Dạng viết:
– Bài báo trong tạp chí chuyên ngành (thẩm 
định và không thẩm định)
– Working papers, discussion papers
– Thông báo khoa học 
– Các báo cáo (cho cơ quan, dự án, nghiệm thu 
đề tài)
– Sách
– Luận văn, ....
84
Phổ biến kết quả nghiên cứu
• Dạng trình bày (nói):
– Báo cáo tại hội nghị, hội thảo
– Báo cáo luận văn, nghiệm thu đề tài
– Poster
– Trao đổi khoa học
– Seminars, ...
7/25/2017
29
85

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_trong_quan_ly_kinh_te_chuon.pdf