Bài giảng Phát triển ứng dụng web 1 - Bài 5: HTML form

Nội dung bài học trước

Giới thiệu về HTML

Cấu trúc 1 tài liệu HTML

Các tag (thẻ) HTML

Hướng dẫn thực hành HTML

Gợi ý chọn đề tài cho đồ án

 

pptx 34 trang phuongnguyen 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển ứng dụng web 1 - Bài 5: HTML form", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phát triển ứng dụng web 1 - Bài 5: HTML form

Bài giảng Phát triển ứng dụng web 1 - Bài 5: HTML form
Nội dung bài học trước 
Giới thiệu về HTML 
Cấu trúc 1 tài liệu HTML 
Các tag (thẻ) HTML 
Hướng dẫn thực hành HTML 
Gợi ý chọn đề tài cho đồ án 
Nội dung 
Khái niệm và mục đích Form 
Các đối tượng Form Fields 
Phương thức GET/POST 
Tag Marquee 
Khái niệm và mục đích của Form 
Cho phép người dùng website nhập dữ liệu 
Giúp gởi yêu cầu của người dùng đến trang xử lý trong ứng dụng web 
Form nhập liệu được quy định trong thẻ 
Những thành phần nhập liệu được gọi là Form Field 
– text field 
– password field 
– multiple-line text field 
–  
Khái niệm và mục đích của Form 
Tag Form 
Qui định Tag Form: 
Các thành phần nhập liệu (Form Fields) là các thẻ HTML được đặt trong thẻ Form. 
Các thuộc tính của Form: 
Name : tên Form 
Action : chỉ định trang web nhận xử lý dữ liệu từ Form khi có sự kiện click vào button Submit . 
Method : Xác định phương thức chuyển DL (GET/POST)‏ 
Ví dụ Tag Form 
DangNhap.html 
Form Fields 
Text field 
Password field 
Multiple-line text field 
Hidden text field 
Check box 
Radio button 
File Form control 
Submit button, Reset button, Generalized button 
Label 
Pull-down menu 
Scrolled list 
Field set 
Form Fields – Text Field 
Dùng để nhập một dòng văn bản 
Cú pháp: 
Ví dụ: 
 <INPUT 
 type	 	= “TEXT" 
 name	 	= string 
 size	 	= variant 
 maxlength 	= long 
 value	 	= string 
 ......	 
 > 
Text field 
 !!! 
20 
30 
Form Fields – Password Field 
Dùng để nhập mật khẩu 
Cú pháp: 
Ví dụ: 
 <INPUT 
 type	 	= “PASSWORD" 
 name	 	= string 
 size	 	= variant 
 maxlength 	= long 
 value	 	= string 
 ......	 
 > 
Form Fields – Hidden Text Field 
Dùng để truyền 1 giá trị của thuộc tính value khi Form được submit. Hidden Text Field không hiển thị. 
Cú pháp: 
Ví dụ 
 <INPUT 
 type	 	= “HIDDEN" 
 name	 	= string 
 size	 	= variant 
 maxlength 	= long 
 value	 	= string 
 ......	 
> 
Form Fields – Multiline Field 
Dùng để nhập văn bản nhiều dòng 
Cú pháp: 
Ví dụ 
 <TEXTAREA 
 cols	 = long 
 rows	 = long 
 name	 = string 
 wrap	 = OFF | PHYSICAL | VIRTUAL > 
 ......	 
20 
5 
Form Fields – Pull-down Menu 
Dùng để tạo ra một Combo box 
Cú pháp: 
Form Fields – Pull-down Menu 
Form Fields – Check box 
Cú pháp 
<INPUT 
type = “checkbox” 
name = “text” 
value = “text” 
[checked] 
> 
Ví dụ: 
Form Fields – Radio Button 
Cú pháp 
<INPUT 
type = “radio” 
name = “text” 
value = “text” 
[checked] 
> 
Chú ý khi sử dụng thuộc tính name của Radio Button 
Form Fields – Radio Button 
Ví dụ 1: 
Ví dụ 2: 
Form Fields – File Form Control 
Dùng để upload 1 file lên server 
Cú pháp: 
Ví dụ: 
Form Fields – Submit button 
Nút phát lệnh và gởi dữ liệu của form đến trang xử lý 
Mỗi Form chỉ có 1 nút submit 
Cú pháp: 
Ví dụ: 
Form Fields – Reset button 
Dùng để trả lại giá trị mặc định cho các control khác trong Form. 
Cú pháp: 
Ví dụ: 
Form Fields – Generalized button 
Cú pháp: 
Ví dụ: 
Form Fields – Field Set 
Dùng để tạo nhóm các thành phần nhập liệu. 
Cú pháp: 
<FIELDSET 
	 GroupBox’s Name 
Ví dụ: 
Form Fields – Label 
Dùng để gán nhãn cho một Form Field 
Cú pháp: 
<LABEL 
	for = IDString 
	class = string 
	stype = string 
> 
Ví dụ: 
Phương thức POST/GET – Link Parameters 
Sau khi nút Submit được nhấn, tất cả dữ liệu người dùng nhập vào form sẽ được gửi đến trang xử lý (giá trị của thuộc tính “Action”). 
Mỗi form field sẽ là một đối số trong dữ liệu gửi đến trang xử lý. 
Gồm 2 phương thức POST/GET để chuyển dữ liệu đến trang xử lý. 
Phương thức POST 
Các đối số của Form được truyền “ngầm” bên dưới ( được gửi trong phần body của http request ). 
Khối lượng dữ liệu và đối số được truyền đi của Form không phụ thuộc vào độ dài URL không bị hạn chế. 
Ví dụ cụ thể là gửi file lên server (đính kèm file trong diễn đàn hoặc gửi thư)‏ 
Phương thức POST 
Ví dụ: 
Sau khi nhấn Submit, dữ liệu user nhập vào text field FirstName và LastName sẽ được gửi đến trang process.php. 
Khi trang process.php được server xử lý xong và hiển thị lại trên web browser thì address bar của browser chỉ thể hiện. 
(không có gì sau process.php) ‏ 
Phương thức GET 
Các đối số của Form được ghi kèm theo vào đường dẫn URL của thuộc tính Action trong tag 
Lượng dữ liệu được đối số truyền đi bị giới hạn bởi chiều dài tối đa của một URL trên Address bar (max = 2048 bytes ). 
Ưu điểm là user có thể thấy được dữ liệu nhập vào form truyền lên trang xử lý (thông qua những đối số kèm vào đường dẫn URL)‏ 
Phương thức GET 
Ví dụ: 
Sau khi nhấn Submit, dữ liệu user nhập vào text field FirstName và LastName sẽ được gửi đến trang process.php. 
Khi trang process.php được server xử lý xong và hiển thị lại trên web browser thì address bar của browser sẽ thể hiện. 
(dữ liệu user nhập đưa thẳng vào địa chỉ process.php)‏ 
Thẻ Marquee 
Dùng để tạo hiệu ứng chữ chạy trên màn hình trình duyệt. 
Cú pháp: 
<MARQUEE 
	 behavior 	 = ALTERNATE | SCROLL | SLIDE 
	 director 	 = DOWN | LEFT | RIGHT | UP 
	 loop 	 = string 
	 scrollamount = long 
	 scrolldelay	 = long > Text Content 
Ví dụ: 
Chuyển hướng trang web 
Tự động chuyển hướng trang web 
Tự động chuyển hướng trang sang trang web khác (URL) sau một khoảng thời gian t (tính theo giây). 
Cú pháp: 
	 <META HTTP-EQUIV= “refresh” 
	 CONTENT = “t”; URL = “URL” > 
Bài thực hành 
 Chấm và nhận xét bài tập giao tuần trước 
 Tìm hiểu thêm các thuộc tính của Form Fields. 
 Thực hành Form cơ bản: Đăng ký người dùng 
Bài thực hành – Đăng ký người dùng 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_phat_trien_ung_dung_web_1_bai_5_html_form.pptx