Bài giảng Phát triển du lịch bền vững - Bài 1: Du lịch bền vững - Huỳnh Văn Đà

Lịch sử ra đời thuật ngữ “du lịch bền vững”

(sustainable tourism)

• Từ khi các hoạt động trao đổi, buôn bán, truyền giáo, thám

hiểm các vùng đất mới được hình thành thì du lịch ra đời.

• Du lịch đã xuất hiện từ trước Công nguyên.

• Xuất phát điểm là vùng Địa Trung Hải.

• Ban đầu việc cung ứng các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu

của du khách còn mang tính sơ khai và chỉ chú trọng đến

lợi nhuận mà không quan tâm đến sự tác động xấu của du

lịch đến môi trường.

• Từ đó xuất hiện hình thức du lịch đầu tiên trong lịch sử và

còn tồn tại cho tới ngày nay là “du lịch thương mại” hay “du

lịch ồ ạt” (mass tourism)

pdf 39 trang phuongnguyen 13521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển du lịch bền vững - Bài 1: Du lịch bền vững - Huỳnh Văn Đà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phát triển du lịch bền vững - Bài 1: Du lịch bền vững - Huỳnh Văn Đà

Bài giảng Phát triển du lịch bền vững - Bài 1: Du lịch bền vững - Huỳnh Văn Đà
8/20/2010
1
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
BÀI GIẢNG 1
DU LỊCH BỀN VỮNG
Huỳnh Văn Đà, MB
Trường Đại học Cần Thơ
8/20/2010
2
Giới thiệu môn học
• Tên môn học: Phát triển du lịch bền vững 
(tourism sustainable development)
• Số Tín chỉ: 2
• Tên giảng viên: Huỳnh Văn Đà, MB 
• Đơn vị: Khoa Khoa học xã hội và nhân văn, 
T ờ Đ i h Cầ Thrư ng ạ ọc n ơ
• Điện thoại: 0919233876
• E-mail: hvda@ctu.edu.vn
Giới thiệu môn học (tt)
• Mục tiêu
ƒ Nắm bắt một cách khái quát kiến thức phát triển du 
lịch bền vững.
ƒ Hiểu được các nội dung cơ bản của phát triển du 
lịch bền vững.
ƒ Vận dụng những kiến thức và công cụ phát triển 
bền vững để hoạch định những chiến lược phù hợp 
trong quá trình lập kế hoạch phát triển cho các 
điểm du lịch.
8/20/2010
3
Giới thiệu môn học (tt)
• Đánh giá môn học
ƒ Báo cáo nhóm: 30%
ƒ Chuyên cần: 10%
ƒ Thi cuối khóa: 60%
• Tài liệu tham khảo 
1. Nguyễn Đình Hoè – Vũ Văn Hiếu. Du lịch bền vững. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 
2001.
2. Trần Đức Thanh. Nhập môn khoa học du lịch. Nx Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.
3. Nguyễn Văn Thung. Hỏi và đáp về Luật du lịch năm 2005. Nxb Chính trị Quốc gia, 
2005.
4. Phát triển du lịch bền vững. Tài liệu của Tổng cục du lịch Việt Nam.
Lịch sử ra đời thuật ngữ “du lịch bền vững” 
(sustainable tourism)
• Từ khi các hoạt động trao đổi, buôn bán, truyền giáo, thám 
hiểm các vùng đất mới được hình thành thì du lịch ra đời .
• Du lịch đã xuất hiện từ trước Công nguyên.
• Xuất phát điểm là vùng Địa Trung Hải.
• Ban đầu việc cung ứng các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu 
của du khách còn mang tính sơ khai và chỉ chú trọng đến 
lợi nhuận mà không quan tâm đến sự tác động xấu của du 
ếlịch đ n môi trường. 
• Từ đó xuất hiện hình thức du lịch đầu tiên trong lịch sử và 
còn tồn tại cho tới ngày nay là “du lịch thương mại” hay “du 
lịch ồ ạt” (mass tourism).
8/20/2010
4
Lịch sử ra đời thuật ngữ “du lịch bền vững” 
(sustainable tourism) (tt)
• Đầu 1980, xuất hiện thuật ngữ “các loại hình du lịch thay thế” 
(alternative tourism) để chỉ các loại hình du lịch có quan tâm , 
đến môi trường bao gồm “du lịch xanh”, “du lịch mềm”, “du lịch 
có trách nhiệm”.
• Từ năm 1975 đến năm 1980, Krippendorf và Jungk là những 
nhà khoa học đầu tiên cảnh báo về những suy thoái sinh thái 
do hoạt động du lịch gây ra. Họ đã đưa ra khái niệm “du lịch 
rắn ”(hard tourism) để chỉ loại hình du lịch ồ ạt và “du lịch mềm” 
(soft tourism) để chỉ một chiến lược mới tôn trọng môi trường.
Lịch sử ra đời thuật ngữ “du lịch bền vững” 
(sustainable tourism) (tt)
• Năm 1995, Becker tổng kết và đưa ra đặc trưng của hai loại 
hình du lịch rắn và mềm như sau: 
8/20/2010
5
Lịch sử ra đời thuật ngữ “du lịch bền vững” 
(sustainable tourism) (tt)
• Năm 1996, xuất hiện một khái niệm mới là “du lịch bền vững” 
(sustainable tourism) ủng hộ và chủ chương phát triển du lịch , 
mà ít làm ảnh hưởng xấu tới môi trường trên cơ sở cải tiến và 
nâng cấp từ khái niệm “du lịch mềm” của Krippedorf và Jungk.
Khái niệm “du lịch bền vững”
• Giáo sư Berneker - một chuyên gia hàng đầu về du lịch trên thế giới đã 
nhận định: “Đối với du lịch, có bao nhiêu tác giả nghiên cứu thì có bấy 
nhiêu định nghĩa”.
• Theo Luật Du lịch Việt Nam ( 2006): “Du lịch bền vững là sự phát triển 
du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến 
khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai”.
• Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành quốc tế (1996): “Du lịch bền vững là 
việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn 
bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương 
lai”.
• Theo Uỷ ban Môi trường và Phát triển Quốc tế (1987): “Du lịch bền 
vững là một quá trình nhằm đáp ứng những nhu cầu của hiện tại mà 
không làm tổn hại đến khả năng của những thế hệ mai sau”.
8/20/2010
6
Khái niệm “du lịch bền vững” (tt)
• Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể hiểu: Du lịch bền vững là sự 
phát triển du lịch có sự quan tâm đến việc bảo tồn các giá trị của tài 
nguyên du lịch đồng thời giảm thiểu đến mức thấp nhất những tác hại 
xấu đến môi trường, kinh tế, văn hoá – xã hội nhằm phục vụ nhu cầu 
hiện tại của du khách và điểm du lịch mà không làm phương hại đến 
nhu cầu của tương lai.
Khái niệm “du lịch bền vững” (tt)
• Như vậy, du lịch bền vững là phát triển du lịch trong điều kiện bảo tồn và 
cải thiện các mặt môi trường, kinh tế, văn hoá , xã hội. Vì vậy, du lịch bền 
vững cần: 
ƒ Sử dụng tài nguyên môi trường một cách tối ưu để những tài nguyên này hình 
thành một yếu tố quan trọng trong phát triển du lịch, duy trì những quá trình 
sinh thái thiết yếu và hỗ trợ cho việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng 
sinh học.
ƒ Tôn trọng bản sắc văn hoá - xã hội của các cộng đồng ở các điểm đến, bảo tồn 
di sản văn hoá và những giá trị truyền thống trong cuộc sống của họ và tham 
gia vào quá trình hiểu biết và chấp thuận các nền văn hoá khác .
ƒ Bảo đảm những hoạt động kinh tế sống động lâu dài, đem lại lợi ích kinh tế, xã 
hội cho tất cả mọi thành viên bao gồm những công nhân viên chức có thu nhập 
cao hay những người có thu nhập thấp và góp phần vào việc xoá đói giảm 
nghèo.
8/20/2010
7
Chương trình phát triển du lịch bền vững
• Xem xét những quan điểm chung về phát triển bền vững, về 
vị trí đặc biệt của ngành du lịch và những thoả thuận đã đạt 
được trên các diễn đàn quốc tế người ta đã xác lập được 
một chương trình cho hoạt động du lịch bền vững hơn với 
12 mục tiêu.
Chương trình phát triển du lịch bền vững (tt)
• Hiệu quả kinh tế: Đảm bảo tính hiệu quả kinh tế và tính 
cạnh tranh để các doanh nghiệp và các điểm du lịch có khả 
năng tiếp tục phát triển phồn thịnh và đạt tới lợi nhuận lâu 
dài.
• Sự phồn thịnh cho địa phương: Tăng tối đa đóng góp của 
du lịch đối với sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế địa 
phương tại các điểm du lịch, bao gồm phần tiêu dùng của 
khách du lịch được giữ lại tại địa phương.
• Chất lượng việc làm: Tăng cường số lượng và chất lượng 
việc làm tại địa phương do ngành du lịch tạo ra và được 
ngành du lịch hỗ trợ, bao gồm mức thu nhập, điều kiện và 
khả năng dịch vụ, không có sự phân biệt đối xử về giới, 
chủng tộc, bệnh tật và các mặt khác.
8/20/2010
8
Chương trình phát triển du lịch bền vững (tt)
• Công bằng xã hội: Cần có sự phân phối lợi ích kinh tế và xã 
hội thu được từ hoạt động du lịch một cách công bằng và 
rộng rãi cho tất cả những người trong cộng đồng đáng 
được hưởng, kể cả những cơ hội cải thiện cuộc sống, nâng 
cao mức thu nhập và cung cấp dịch vụ cho người nghèo.
• Sự thoả mãn của khách du lịch: Cần cung cấp những dịch 
vụ an toàn, thoả mãn đầy đủ những yêu cầu của khách du 
lịch, không phân biệt về giới, chủng tộc và các mặt khác.
• Khả năng kiểm soát của địa phương: Thu hút và trao quyền 
cho các cộng đồng địa phương trong việc xây dựng kế 
hoạch và đề ra quyết định về quản lý du lịch và phát triển du 
lịch trong tương lai tại địa phương, có sự tham khảo tư vấn 
của các thành phần hữu quan khác.
Chương trình phát triển du lịch bền vững (tt)
• An sinh cộng đồng: Duy trì và tăng cường chất lượng cuộc 
sống của người dân địa phương, bao gồm cơ cấu tổ chức 
xã hội và cách tiếp cận các nguồn tài nguyên, hệ thống hỗ 
trợ đời sống, tránh làm suy thoái và khai thác quá mức môi 
trường cũng như xã hội dưới mọi hình thức.
• Đa dạng văn hoá: Tôn trọng và tăng cường giá trị các di sản 
lịch sử, bản sắc văn hoá, truyền thống và những bản sắc 
đặc biệt của cộng đồng tại các điểm du lịch.
• Thống nhất về tự nhiên: Duy trì và nâng cao chất lượng của 
cảnh vật, kể cả ở nông thôn cũng như ở thành thị, tránh để 
môi trường xuống cấp về thực thể và về nhãn quan.
8/20/2010
9
Chương trình phát triển du lịch bền vững (tt)
• Đa dạng sinh học: Hỗ trợ cho việc bảo tồn khu vực tự 
nhiên, môi trường sống, sinh vật hoang dã và giảm thiểu 
thiệt hại đối với các yếu tố này.
• Hiệu quả của nguồn lực: Giảm thiểu mức sử dụng những 
nguồn tài nguyên quí hiếm và không thể tái tạo được trong 
việc phát triển và khai thác các cơ sở, phương tiện và dịch 
vụ du lịch.
• Môi trường trong lành: Phải giảm thiểu ô nhiễm không khí , 
nước, đất, và rác thải từ du khách và các hãng du lịch.
▲Áp dụng các nội dung của chương trình 
ể ề ếphát tri n b n vững, lập một k hoạch 
phát triển bền vững sơ bộ cho Phú 
Quốc?
8/20/2010
10
Ý nghĩa phát triển du lịch bền vững
• Việc phát triển du lịch bền vững có ý nghĩa như sau:
ƒ Sự bền vững về kinh tế: tạo nên sự thịnh vượng cho tất cả mọi tầng lớp xã 
hội và đạt được hiệu quả giá trị cho tất cả mọi hoạt động kinh tế. Điều cốt 
lõi, đó là sức sống và phát triển của các doanh nghiệp và các hoạt động của 
các doanh nghiệp đó có thể duy trì được lâu dài.
ƒ Sự bền vững xã hội: tôn trọng nhân quyền và sự bình đẳng cho tất cả mọi 
người trong xã hội. Đòi hỏi phải phân chia lợi ích một cách công bằng, với 
trọng tâm là giảm đói nghèo. Chú ý đến những cộng đồng địa phương, duy 
trì và tăng cường những hệ thống, những chế độ hỗ trợ đời sống của họ, 
thừa nhận và tôn trọng các nền văn hoá khác nhau, và tránh được mọi hình 
thức bóc lột.
ƒ Sự bền vững về môi trường: bảo vệ và quản lý các nguồn tài nguyên, đặc 
biệt là các nguồn tài nguyên không thể thay mới và quý hiếm đối với cuộc 
sống con người. Hạn chế đến mức độ tối thiểu sự ô nhiễm không khí, đất và 
nước, và bảo tồn sự đa dạng sinh học và các tài sản thiên nhiên đang còn 
tồn tại.
Những thách thức chủ yếu đối với việc thúc đẩy du 
lịch bền vững
• Quản lý sự tăng trưởng năng động
ƒ Hoạt động du lịch quốc tế sẽ tăng lên gấp đôi theo dự báo trong 15- 
20 năm tới và sẽ đem lại những sức ép rất lớn. 
ƒ Muốn tránh được những tổn thất nghiêm trọng do bất kỳ nguồn tài 
nguyên nào làm chỗ dựa cho phát triển du lịch, thì phải quản lý tốt 
sự tăng trưởng đó. 
ƒ Phải quy hoạch một cách chu đáo những địa điểm và loại hình phát 
triển mới, cải thiện những biện pháp quản lý môi trường và những 
hoạt động có nhiều ảnh hưởng. 
ƒ Một số loại hình địa bàn, kể cả những địa bàn nêu dưới đây, đặc biệt 
nhạy cảm và dễ bị ảnh hưởng trước sức ép:
o Môi trường biển và ven biển
o Những thành phố, thị trấn lịch sử, những di sản văn hoá
o Môi trường tự nhiên dễ bị xâm hại
8/20/2010
11
Những thách thức chủ yếu đối với việc thúc đẩy du 
lịch bền vững (tt)
• Thay đổi khí hậu
ƒ Là một vấn đề lớn cho sự bền vững lâu dài của hoạt động du lịch ở hai 
phía: khí hậu thay đổi sẽ ảnh hưởng tới du lịch và du lịch là một tác nhân 
khiến khí hậu thay đổi.
ƒ Hậu quả của sự thay đổi khí hậu: mực nước biển dâng cao, tần số và 
cường độ của sóng và bão tăng lên, bãi biển bị xói mòn, san hô bị tàn 
phá, nguồn cung cấp nước bị trở ngại đang đe doạ nhiều điểm du lịch tại 
các miền duyên hải. Những nơi nghỉ dưỡng tại miền núi cũng chịu nhiều 
ảnh hưởng, tuyết tan nhanh khi nhiệt độ cao, thời gian dành cho những 
hoạt động thể thao mùa đông bị rút ngắn. Hoạt động du lịch còn có thể 
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như sự phát triển của các 
dịch bệnh nhiệt đới, nguồn cung cấp nước...
Những thách thức chủ yếu đối với việc thúc đẩy du 
lịch bền vững (tt)
• Xoá đói giảm nghèo
ƒ Du lịch có tiềm lực lớn góp phần vào việc giảm đói nghèo 
ƒ Là một trong số ít các ngành có lợi thế phát triển ở những nước nghèo 
nhưng có nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hoá.
ƒ Thách thức là phải tìm ra những biện pháp tốt hơn để hướng sự chi tiêu của 
khách du lịch đối với người nghèo.
ƒ Có một thách thức khác song song: những người làm việc trong ngành du 
lịch có xu thế bị trả lương thấp. Do đó, cần bảo đảm trả thù lao đúng mức 
cho người làm việc trong ngành du lịch; họ phải được đối xử hợp lý và có cơ 
hội thăng tiến .
8/20/2010
12
Những thách thức chủ yếu đối với việc thúc đẩy du 
lịch bền vững (tt)
• Hỗ trợ cho việc bảo tồn
ƒ Đối với mỗi quốc gia việc phát triển du lịch luôn luôn đứng trước một 
thách thức rất quan trọng là việc trích kinh phí hàng năm cho việc 
bảo tồn các nguồn tài nguyên du lịch. Tuỳ thuộc vào khả năng của 
mỗi nước mà số vốn đầu tư cho việc tu bổ, bảo vệ ít nhiều khác 
nhau. Nhưng khi đã đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững thì cần 
đặc biệt quan tâm đến yếu tố này.
ƒ Ngành du lịch đã thực hiện việc đóng góp lớn từ thu nhập của ngành 
trực tiếp vào những khu vực cần bảo tồn, những vùng có di sản 
thiên nhiên và văn hoá thông qua phí vào cửa, giấy phép, chuyển 
nhượng...
Những thách thức chủ yếu đối với việc thúc đẩy du 
lịch bền vững (tt)
• Sự lành mạnh, an toàn và an ninh
ƒ Đây là một vấn đề rất phức tạp. 
ƒ Bản thân khách du lịch khi đi đến một nước nào đó thì nhu cầu, mục đích 
của họ khác nhau thậm chí có cả những mục đích xấu.
ƒ Việc kiểm soát mục đích không lành mạnh của du khách là rất khó khăn.
ƒ Những quốc gia có bộ phận chuyên “khủng bố” hay “ăn xin” cũng ảnh 
hưởng lớn đến du lịch bền vững.
8/20/2010
13
Sức ép môi trường lên phát triển du lịch bền vững
• Sức ép môi trường là những khó khăn, trở ngại do môi 
trường (tự nhiên kinh tế xã hội) tác động lên dự án phát , - 
triển”.
• Sức ép môi trường được chia làm hai loại: 
ƒ Sức ép môi trường “nằm trong” khả năng khắc phục của 
dự án.
o Ví dụ: mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng thiếu và không đảm bảo chất 
lượng hệ thống giao thông điện đài cấp thoát nước chưa phát triển, , , ...
ƒ Sức ép môi trường “nằm ngoài” khả năng khắc phục của 
dự án. 
o Ví dụ: sự thay đổi khí hậu, thời tiết, môi trường bị huỷ hoại nghiêm 
trọng...
Một số dạng sức ép môi trường chính
• Các tác nhân gây ra bởi con người
ƒ Tiếng ồn : Hoạt động du lịch thường đòi hỏi môi trường có độ ồn thấp (đặc 
biệt là du lịch nghỉ dưỡng). Tiếng ồn có thể phát ra từ nhiều phía: xe cộ, 
máy hát, đông dân cư...
ƒ Mùi hôi: Rất nhiều khu, điểm du lịch có mùi hôi rất khó chịu, chẳng hạn sự 
mục nát của thực vật, rác thải hay gần những khu chợ thiếu sự vệ sinh...
ƒ Bụi: phát sinh từ nhiều nơi gây khó chịu thậm chí bệnh đường hô hấp cho 
du khách. Bụi thường xuất phát từ phương tiện giao thông, đường xá, cầu 
cống, nhà cửa mới xây...
ƒ Rác rưởi: Rác rưởi ở các điểm du lịch thường được thải ra từ các khu dân 
cư sống lân cận Khi không có bộ phận quản lý và thu gom rác thải làm cho . 
điểm du lịch không những mất đi phần mỹ quan mà còn tạo điều kiện thuận 
lợi cho mầm bệnh phát triển. 
ƒ Cảnh quan sản xuất xấu xí: muốn thay đổi cho phù hợp với mỹ quan của 
một khu du lịch rất khó khăn và tốn kém.
ƒ Xung đột quyền lợi: Xung đột giữa những người làm du lịch với nhau, giữa 
những người làm du lịch những với người không làm du lịch sống lân cận 
về vấn đề tiếng ồn, xây dựng công trình, đất đai...
8/20/2010
14
Một số dạng sức ép môi trường chính (tt)
• Sinh thái độc hại
ƒ Côn trùng, rắn độc, cá độc, chuột bọ, ruồi muỗi...thường có nhiều ở các khu 
du lịch như: khu bảo tồn, vườn quốc gia. Đối với những người sợ những loại 
này thường không dám đi tham quan. Bởi vì, thứ nhất các loại này có thể 
hút máu rồi truyền sang mầm bệnh cho du khách, thứ hai là gây độc trực 
tiếp thông qua vết cắn. Chính vì vậy mà du khách rất ngại khi tham quan 
những nơi có những loại kể trên. ... môi trường tự nhiên và không làm suy thoái đến mức không thể chấp nhận 
được việc thoả mãn các nhu cầu của du khách”.
8/20/2010
21
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
• Vậy ta có thể hiểu: Khả năng tải là số lượng du khách 
cực đại mà điểm du lịch có thể chấp nhận được thể , 
hiện ở chỗ không gây suy thoái hệ sinh thái tự nhiên, 
không gây xung đột xã hội giữa người dân địa phương 
với du khách và không gây suy thoái nền kinh tế truyền 
thống của cộng đồng bản địa.
• Theo định nghĩa như trên ta có 3 giá trị của khả năng 
tải:
ƒ Khả năng tải sinh thái
ƒ Khả năng tải xã hội
ƒ Khả năng tải kinh tế
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
• Đánh giá hoạt động du lịch dựa vào khả năng tải
• Cốt lõi của phương pháp là phải xác định được khả năng tải (hay 
sức chứa) của điểm du lịch để xác định xem điểm du lịch có khả 
năng tiếp nhận bao nhiêu khách thì vừa. Việc số du khách thường 
xuyên vượt quá khả năng tải tất yếu sẽ dẫn đến khả năng suy 
thoái môi trường nghiêm trọng của điểm du lịch.
• Phương pháp khả năng tải thường chỉ được áp dụng tương đối 
dễ trong các trường hợp điểm du lịch có những đặc tính sau đây:
ƒ Tính đồng nhất về đối tượng du lịch khá cao (chỉ có một số không nhiều loại 
hình du lịch).
ƒ Kích thước nhỏ.
ƒ Độ cô lập cao, tách khỏi các khu vực hoạt động dân sinh khác.
ƒ Độ đồng nhất của du khách.
8/20/2010
22
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
• Đánh giá hoạt động du lịch dựa vào bộ chỉ thị môi trường của WTO
• Chỉ thị môi trường là một phép đo độ nhạy cảm của môi trường và phát 
triển Là những thông tin tổng hợp giúp cho việc xác định một vấn đề chỉ. , 
thị môi trường và vấn đề mà nó phản ánh giống như phần nổi của tảng 
băng và toàn bộ tảng băng. Có thể dựa vào phần nổi trên mặt nước của 
tảng băng để đoán định trọng lượng, kích thước và hình dạng của phần 
chìm.
• Về mặt cấu trúc, thang phân loại chỉ thị môi trường gồm các hàng bậc 
sau đây:
ƒ Chỉ thị đơn (indicator) phản ảnh một bộ phận nhỏ của vấn đề cần đánh giá.
ƒ Bộ chỉ thị đơn (set of indicator) là một tập hợp các chỉ thị đơn phản ảnh toàn bộ vấn đề.
ƒ Chỉ thị tổng hợp (index) là dạng chỉ thị phản ảnh một vấn đề lớn đòi hỏi một lượng lớn các 
số liệu, tài liệu cần phân tích.
• Để đánh giá mức độ phát triển của một điểm du lịch cụ thể, người ta 
thường dùng các chỉ thị đơn và bộ chỉ thị đơn. Tổ chức du lịch thế giới 
xây dựng hai bộ chỉ thị đơn sau đây:
ƒ Chỉ thị chung dành cho ngành du lịch
ƒ Chỉ thị đặc thù dùng cho các điểm du lịch
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
8/20/2010
23
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
• Bộ chỉ thị đánh giá nhanh tính bền vững của một điểm du lịch
ƒ Phân tích hệ thống môi trường tổng hợp của điểm du lịch
ƒ Một hệ thống môi trường tại một lãnh thổ bất kỳ bao gồm ba phân hệ: 
phân hệ sinh thái tự nhiên, phân hệ xã hội nhân văn và phân hệ kinh 
tế.
8/20/2010
24
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
• Du lịch bền vững sẽ được thiết lập nếu thoả mãn 
các yêu cầu sau: 
ƒ Nhu cầu du khách được đáp ứng cao độ.
ƒ Phân hệ sinh thái tự nhiên (bao gồm một bộ phận của đối 
tượng du lịch) không bị suy thoái.
ƒ Phân hệ kinh tế: tăng trưởng kinh tế cho cả doanh nghiệp và 
cộng đồng địa phương.
ƒ Phân hệ xã hội nhân văn: giữ gìn được bản sắc văn hoá 
ề ố ồtruy n th ng của cộng đ ng địa phương trên cơ sở tăng 
cường văn minh do mở rộng giao lưu với du khách.
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
• Hệ thống chỉ thị môi trường dùng để đánh giá nhanh tính bền vững 
của điểm du lịch
8/20/2010
25
Đánh giá tính bền vững của du lịch (tt)
Một số mô hình du lịch bền vững
• Làng du lịch ở Austria (Hens, 1998)
ƒ Tiêu chuẩn lựa chọn (đặc trưng): 
o Điển hình cho một vùng, có chùa, đền hay nhà thờ.
o Độ cao nhà cửa <= 3 tầng.
o Kiến trúc: nhà kiểu mới hay cổ phải hài hoà, cân bằng.
8/20/2010
26
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Tiêu chuẩn sinh thái:
ƒ Nông/lâm nghiệp: cảnh quan tự nhiên được duy trì hạn chế tối đa , 
sử dụng hoá chất nông nghiệp.
ƒ Chất lượng không khí và tiếng ồn: cách xa đường ô tô ít nhất 3km, 
đặc biệt là đường cao tốc.
ƒ Giao thông: đường dành cho xe đạp, đi bộ, phương tiện công cộng.
ƒ Hàng hoá và chất thải: tiến hành tái chế, phân loại rác, tránh bao bì 
không cần thiết, bán các sản phẩm địa phương.
ấ ầƒ Ch t lượng và trang bị cơ sở hạ t ng: xây dựng hoà hợp với môi 
trường, phù hợp với cả người địa phương và trẻ em.
8/20/2010
27
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Tiêu chuẩn xã hội và du lịch:
ƒ Dân số cực đại của làng nhỏ hoặc bằng 1 500 người . .
ƒ Nhà nghỉ: <= 25% nhà địa phương.
ƒ Số giường nghỉ cực đại = số dân địa phương.
ƒ Tránh xây khách sạn lớn.
ƒ Cộng đồng địa phương tích cực tham gia vào các quyết định phát 
triển du lịch.
ƒ Cơ sở hạ tầng cho khách du lịch: có một văn phòng tin du lịch, 
không có hoặc rất ít cơ sở dịch vụ như làm đầu, nướng bánh, tạp 
phẩm chỉ dành cho du khách; dễ tiếp cận với các tiện nghi môi 
trường (hệ thống đường mòn, đường đi dạo).
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• ECOMOST: Mô hình du lịch bền vững của cộng đồng châu Âu
ƒ Mô hình ECOMOST (European Community Models of Sustainable Tourism) 
được xây dựng thử nghiệm tại Mallorka, Tây Ban Nha. Đây là một trung tâm 
du lịch lớn nhất châu Âu. Mallorka phát triển được là nhờ du lịch: 50% thu 
nhập là nhờ du lịch cuối tuần. Để khắc phục tình trạng suy thoái của ngành 
du lịch ở Mallorka, một chương trình nghiên cứu xây dựng mô hình du lịch 
bền vững đã được tiến hành (Nikolova và Hens, 1998).
ƒ Theo mô hình ECOMOST, phát triển du lịch bền vững cần gắn kết ba mục 
tiêu chủ yếu là:
ƒ Bền vững về mặt sinh thái: bảo tồn sinh thái và đa dạng sinh học – phát 
triển du lịch cần phải tôn trọng khả năng tải của hệ sinh thái.
ƒ Bền vững vê văn hoá – xã hội: bảo tồn được bản sắc xã hội, muốn vậy mọi 
quyết định phải có sự tham gia của cộng đồng.
ƒ Bền vững về mặt kinh tế: bảo đảm hiệu quả kinh tế và quản lý tốt tài nguyên 
sao cho tài nguyên có thể tiếp tục phục vụ cho các thế hệ tương lai.
8/20/2010
28
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Ba yêu cầu chính nhằm duy trì khu du lịch:
ƒ Dân số cần được duy trì hợp lý và giữ bản sắc văn hoá .
ƒ Cảnh quan cần duy trì được sự hấp dẫn của du khách.
ƒ Không làm gì gây hại cho sinh thái.
8/20/2010
29
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Muốn đạt được ba yếu tố trên, cần một yêu cầu thứ 4:
ƒ Có một cơ chế hành chính hiệu quả. Cơ chế này phải nhằm vào thực hiện 
các nguyên tắc phát triển bền vững, đảm bảo thực thi một kế hoạch hiệu 
quả và tổng hợp cho phép sự tham gia của cộng đồng vào hoạch định các 
chính sách du lịch.
ƒ ECOMOST đã chia nhỏ các mục tiêu của du lịch bền vững thành các thành 
tố và sau đó các thành tố được nhận diện và đánh giá qua các chỉ thị:
ƒ Thành tố văn hoá xã hội: Dân số phù hợp, bảo tồn hiệu quả kinh tế và bảo 
tồn bản sắc văn hoá.
ƒ Thành tố du lịch: Thoả mãn du khách và các nhà kinh doanh tour du lịch , 
bảo trì và hiện đại hoá điều kiện ăn ở, giải trí.
ƒ Thành tố sinh thái: khả năng tải, bảo tồn cảnh quan, sự quan tâm đến môi 
trường.
ƒ Thành tố chính sách: Đánh giá được chất lượng du lịch, chính sách định 
hướng sinh thái, quy hoạch vùng, sự tham gia của cộng đồng và các nhóm 
quyền lợi trong quá trình quy hoạch.
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Mô hình du lịch bền vững ở Hoành Sơn – Trung Quốc
ƒ Hoành Sơn là một vùng núi có phong cảnh đẹp ở tỉnh An Huy miền 
đông Trung Quốc.
ƒ Là một khu danh thắng có cảnh quan thiên nhiên đẹp và là khu di 
tích lịch sử văn hoá.
ƒ Với diện tích 154 km2, khu vực này còn có 72 ngọn núi nhỏ khác 
nhau, 2 hồ, 3 thác nước, 36 dòng suối nước khoáng, 24 dòng suối 
tự nhiên và 20 đầm lầy to nhỏ khác nhau. Tài nguyên thiên nhiên ở 
đây là những rừng lá rụng, vùng đầm lầy phẳng lặng, rừng thông, 
rừng thông Hoành Sơn, các loài thực vật quí hiếm và động vật đang 
được bảo vệ.
ƒ Hoành Sơn còn có nhiều đền, những nhà tu kín, lầu và những dòng 
chữ khắc hoạ trên đá.
8/20/2010
30
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Sự tăng trưởng nhanh của du lịch ở vùng Hoành Sơn đầy danh thắng này đã dẫn đến 
năm vấn đề xuống cấp về môi trường như:
ƒ Số loài động thực vật giảm xuống: Sự xây dựng các công trình, đường xá và đường 
cáp treo qua núi cùng với các dự án thuỷ lợi đã làm mất đi hoặc tổn hại đến thảm 
thực vật rừng, trong đó có nhiều loài thực vật quí hiếm. Thảm thực vật này một thời 
đã tạo nên môi trường sinh cảnh cho các loài động vật mà ngày nay hiếm khi người 
ta nhìn thấy chúng.
ƒ Xây dựng và phát triển đã làm giảm đi vẻ đẹp thiên nhiên: Xây dựng tràn lan ở điểm 
du lịch cảnh quan nổi tiếng Ôn Tuyền đã làm giảm đi vẻ đẹp của nó.
ƒ Sự cấp nước sinh hoạt cho du khách đã làm lệch đi các hệ thống thuỷ văn: Các hồ 
chứa nước và các công trình chứa nước khác được xây dựng để đảm bảo cung cấp 
nước cho khách du lịch. Vì cần phải xây dựng đập chắn nước ngang qua suối, do đó 
đã gây ra sự thay đổi lớn đối với lưu vực sông.
ƒ Một vài điểm tham quan bị quá tải với số lượng du khách: Du lịch ở vùng núi Hoành 
Sơn đã phát triển từ số khách 282.000 trong năm 1979 lên đến 1.300.000 trong năm 
1990. Ở vào thời kỳ cao điểm, hàng ngày có đến 8.000 khách tới tham quan.
ƒ Chất thải rắn và nước thải gây ô nhiễm nghiêm trọng: Rất nhiều rác đang thải ra khu 
vực thắng cảnh Hoành Sơn này. Một số rác thải sinh hoạt được chôn, nhưng nước 
thải sinh hoạt lại đang chảy tự do xuống các thung lũng và vào các dòng sông gây tác 
hại cho chất lượng nguồn nước.
8/20/2010
31
Một số mô hình du lịch bền vững (tt)
• Để đối phó và quản lý các tác động môi trường tiêu cực gây ra bởi du lịch tại Hoành Sơn. Chính 
quyền tỉnh An Huy đã xây dựng một chiến lược bảo vệ khu du lịch bao gồm 10 điểm:
ƒ Tán thành nguyên tắc chỉ đạo “phòng ngừa”.
ƒ Củng cố chương trình tổng hợp để lồng ghép các hành động hành chính và kế hoạch cần 
thiết.
ƒ Giám sát chất lượng nước, cung cấp và quản lý hệ thống nước.
ƒ Phân tán du lịch ra một khurộng lớn.
ƒ Sử dụng hình thức tour tham quan đặt trước để điều tiết số khách đến tham quan một khu 
du lịch cụ thể nào đó.
ƒ Dừng hoạt động du lịch ở các khu có hệ sinh thái đang bị tổn hại để các hệ sinh thái nơi 
đây tự phục hồi qua các quá trình tiến triển tự nhiên.
ƒ Thực hiện quản lý nghiêm ngặt hoạt động xây dựng trong khu du lịch. Như vậy cảnh quan 
sẽ không bị hư hại và ô nhiễm sẽ được giảm tối đa. Các công trình xây dựng phải được 
thiết kế hài hoà với cảnh quan và các đặc tính của địa phương. Các công trình xây dựng 
“kệch cỡm” sẽ bị cấm.
ƒ Thực hiện các biện pháp quản lý có lợi cho môi truờng và đề cao sự giảm áp lực đến hệ 
sinh thái.
ƒ Tạo lập vườn thực vật và các khu dự trữ nguồn gen để có thể phục vụ cho công việc bảo 
tồn gen và cho các dự án khôi phục thảm thực vật.
ƒ Lập đài quan sát môi trường để phát hiện ra những biến đổi môi trường.
▲Phân tích các điều kiện để có được mô 
ề ốhình b n vững cơ bản cho Phú Qu c?
8/20/2010
32
Số liệu tham khảo
• 83% người nghỉ trọn gói ở Anh nói rằng một bãi biển 
rất bẩn hay môt vùng biển ô nhiễm khiến họ phiền toái 
khi lựa chọn điểm đến.
• 74% số người cũng thấy như vậy về ảnh hưởng của 
những mức độ tội phạm.
• 62% ngại ngần về tình hình bệnh tật ở địa phương.
• 60% khách du lịch Đức quan tâm về rác rưởi, 51% 
ề ễ ế ồ ề ấ ề ảquan tâm v ô nhi m ti ng n và 46% v v n đ b o 
vệ thiên nhiên tại điểm đến.
Số liệu tham khảo (tt)
• 61% khách du lịch Mỹ tìm kiến để thực hiện 
hữ h ế đi thă hữ i thiê hiên ng c uy n m n ng nơ n n n 
được bảo tồn tốt, những điểm lịch sử và văn 
hóa.
• 53% muốn học hỏi nhiều hơn về phong tục tập 
quán, địa lý và văn hóa của các điểm đến.
¾ khá h d lị h A h ố ằ h ế đi ủ• c u c n mu n r ng c uy n c a 
họ nên bao gồm sự thưởng thức về văn hóa 
và món ăn địa phương.
8/20/2010
33
Số liệu tham khảo (tt)
• ¾ khách du lịch Mỹ thấy điều quan trọng là những 
cuộc tham quan của họ không gây tác hại gì đến môi 
trường.
• 51% khách du lịch Anh nói rằng tình trạng thiếu lương 
thực, thiếu nước của người dân địa phương là mối 
phiền toái lớn trong khi lựa chọn điểm đến.
• 65% khách du lịch Anh cho rằng mức độ nổi tiếng của 
công ty du lịch về vấn đề môi trường là rất quan trọng .
• 82% khách du lịch Hà Lan tin rằng lồng ghép những 
thông tin về môi trường vào những tập sách hướng 
dẫn du lịch là một ý kiến rất hay.
Số liệu tham khảo (tt)
• 53% khách du lịch Anh sẵn sàng chi nhiều tiền hơn 
trong những kỳ nghỉ của họ đển người phục vụ ở các 
điểm đến được bảo đảm có thu nhập tốt và điều kiện 
làm việc tốt.
• 45% cũng sẵn sàng chi nhiều tiền hơn để hỗ trợ cho 
việc bảo tồn môi trường địa phương và khắc phục 
những ảnh hưởng xấu của môi trường đối với du lịch.
69% khách du lịch Đan Mạch lưu trú tại các khách sạn• 
mang biển hiệu sinh thái sẵn sàng chi trả nhiều hơn 
cho những khách sạn được gắn danh như vậy.
8/20/2010
34
MÔ HÌNH SẢN PHẨM DU LỊCH
• Mô hình 4Ss
ƒ Sea: biển
ƒ Sun: mặt trời, nắng
ƒ Shop: cửa hàng lưu niệm, mua sắm
ƒ Sex (or sand): hấp dẫn giới tính
MÔ HÌNH SẢN PHẨM DU LỊCH (tt)
• Mô hình 3Hs
ƒ Heritage: di sản
ƒ Hospitality: khác sạn, nhà hàng, hiếu khách
ƒ Honesty: lương thiện, trung thực
8/20/2010
35
MÔ HÌNH SẢN PHẨM DU LỊCH (tt)
• Mô hình 6Ss
ƒ Sanitaire: vệ sinh
ƒ Santé: sức khỏe
ƒ Sécurité: an ninh
ƒ Sérénité: sự thanh thản
ƒ Service: dịch vụ 
ƒ Satisfaction: sự thỏa mãn
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM
• Chu kỳ ngắn hạn
ƒ Được tính là một năm hoặc ngắn hơn
ƒ Ví dụ: mùa du lịch
• Chu kỳ trung hạn
ƒ Một vài năm
Ví d ả h h ỡ hí h t ị i hƒ ụ: n ư ng c n r , an n n ...
• Chu kỳ dài hạn
ƒ Trải qua 4 giai đoạn: phát hiện, phát triển, chín 
muồi và suy thoái
8/20/2010
36
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
8/20/2010
37
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
• Giai đoạn phát hiện
ƒ Doanh số thấp, chi phí đầu tư cao
ƒ Bắt đầu thu hút khách, thuê các dịch vụ kèm 
theo với giá cao
ƒ Đối tượng là khách hàng thích khám phá, 
thích cái mới, du khách cá biệt
ƒ Rũi ro cao
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
• Giai đoạn phát triển
ƒ Sản phẩm trở nên phổ biến
ƒ Hấp dẫn du khách
ƒ Công việc kinh doanh thuận lợi
ƒ Kích thích cạnh tranh
ƒ Đối tượng du khách phổ biến hơn 
ƒ Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
ƒ Cần bán nhiều hơn là tiếp thị
8/20/2010
38
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
• Giai đoạn chín muồi
ƒ Cạnh tranh cao về giá cả
ƒ Sản phẩm được cải biến để thỏa mãn nhu 
cầu khách du lịch
ƒ Để tránh suy thoái cần cải tổ lại hình thức 
kinh doanh, thích ứng với thị trường mới
ƒ Phát triển sản phẩm mới
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
• Giai đoạn suy thoái
ƒ Khách hàng tỏ ra không thích thú với sản 
phẩm
ƒ Cần chuyển đổi mục đích sử dụng của các 
sản phẩm không còn khai thác vào mục đích 
du lịch được
8/20/2010
39
CHU KỲ ĐỜI SỐNG SẢN PHẨM (tt)
• Lưu ý
ƒ Các giai đoạn phát triển sản phẩm chỉ là 
tương đối, không phải bất cứ sản phẩm nào 
cũng trải qua 4 giai đoạn trên
ƒ Nhiệm vụ của người làm marketing là phải 
tối ưu hóa những ưu điểm và hạn chế đến 
ấ ấ ể ỗmức th p nh t những nhược đi m của m i 
chu kỳ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_du_lich_ben_vung_bai_1_du_lich_ben_vung.pdf