Bài giảng Pháp luật về thương mại hàng hóa dịch vụ - Chương 4: Các hoạt động trung gian thương mại

I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ

TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI

1.1 Khái niệm và đặc điểm:

1.1.1 Khái niệm

Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt

động của thương nhân để thực hiện các giao dịch

thương mại cho một hoặc một số thương nhân

được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho

thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua

bán hàng hoá và đại lý thương mại

[11Đ3 LTM 2005]

pdf 50 trang phuongnguyen 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về thương mại hàng hóa dịch vụ - Chương 4: Các hoạt động trung gian thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật về thương mại hàng hóa dịch vụ - Chương 4: Các hoạt động trung gian thương mại

Bài giảng Pháp luật về thương mại hàng hóa dịch vụ - Chương 4: Các hoạt động trung gian thương mại
LOGO
CHƯƠNG IV
CÁC HOẠT ĐỘNG 
TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ 
TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm và đặc điểm:
1.1.1 Khái niệm
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt
động của thương nhân để thực hiện các giao dịch
thương mại cho một hoặc một số thương nhân
được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua
bán hàng hoá và đại lý thương mại
[11Đ3 LTM 2005] 
www.themegallery.com Company Logo
ngabth@uel.edu.vn Company Logo
1.1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG 
TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI
Bên trung gian thương mại là bên độc lập
Quan hệ giữa người làm trung gian và
người thuê là quan hệ ủy quyền
Hoạt động liên quan đến 2 bên khác nhau
Chủ thể thực hiện phải là thương nhân
Là hoạt động thương mại
1.2 VỊ TRÍ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG 
TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI (TGTM)
1. Hoạt động TGTM góp phần thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh
2. Giúp các thương nhân nhiều chi phí đầu tư và
thời gian cho việc xây dựng mạng lưới phân
phối
3. Hoạt động TGTM giúp thị trường hoạt động
nhanh hơn, hiệu quả hơn
www.themegallery.com Company Logo
www.themegallery.com Company Logo
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN 
THƯƠNG MẠI THEO QUY ĐỊNH CỦA 
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1. ĐẠI DIỆN CHO THƯƠNG NHÂN
1.1 khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm: 
Đại diện cho thương nhân là việc một
thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại
diện) của thương nhân khác (gọi là bên giao
đại diện) để thực hiện các hoạt động thương
mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của
thương nhân đó và được hưởng thù lao về
việc đại diện.
[Đ141 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
b. Đặc điểm
 Chủ thể tham gia: gồm 2 bên- bên đại
diện và bên giao đại diện
Đại diện cho thương nhân là một dạng của
quan hệ ủy quyền có thù lao
Bên đại diện là một thương nhân, hoạt
động độc lập ới bên giao đại diện
Việc làm đại diện mang tính thường
xuyên, liên tục trong khoảng thời gian
thỏa thuận trong hợp đồng
www.themegallery.com Company Logo
1.2 HỢP ĐỒNG ĐẠI DIỆN CHO THƯƠNG NHÂN
a. Khái niệm:
Hợp đồng đại diện cho thương nhân là sự
thỏa thuận của 2 thương nhân (bên giao đại
điện và bên nhận đại diện), theo đó bên
nhận đại diện nhận sự ủy nhiệm của bên
giao đại diện để thực hiện các hoạt động
thương mại với danh nghĩa và theo sự chỉ
dẫn của bên giao đại diện để hưởng thù lao.
www.themegallery.com Company Logo
b. Đặc điểm
Chủ thể: là các thương nhân theo quy định 
của pháp luật Việt Nam
Hình thức của hợp đồng: phải được lập
thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có
giá trị pháp lý tương đương.[Đ142]
www.themegallery.com Company Logo
1.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên giao đại diện
Với tư cách là bên ủy quyền, bên giao đại
diện có các quyền sau:
1. Quyết định về phạm vi ủy quyền
2. Chỉ dẫn, yêu cầu bên nhận đại diện thực
hiện đúng chỉ dẫn của mình
3. Yêu cầu bên nhận đại diện thực hiện
đúng các thỏa thuận đã ghi nhận trong
hợp đồng
www.themegallery.com Company Logo
1.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên giao đại diện
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao đại
diện có các nghĩa vụ sau:
1. Thông báo ngay cho bên đại diện về việc giao kết
hợp đồng mà bên đại diện đã giao dịch, việc thực
hiện hợp đồng mà bên đại diện đã giao kết;
2. Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết để
bên đại diện thực hiện hoạt động đại diện;
3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại
diện;[Đ 146 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
b. Đối với bên nhận đại diện:
Với tư cách là bên nhận ủy nhiệm, bên nhận đại
diện có các quyền sau:
1. Có quyền nhân danh, thay mặt bên giao đại diện
trong các giao dịch với bên thứ 3
2. Thỏa thuận với bên giao đại diện về phạm vi đại
diện và thời hạn đại diện
3. Được hưởng thù lao đại diện
4. Quyền cầm giữ tài sản, tài liệu được giao để bảo
đảm việc thanh toán các khoản thù lao và chi phí đã
đến hạn.
www.themegallery.com Company Logo
1.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
b. Đối với bên nhận đại diện:
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên
nhận đại diện có các nghĩa vụ sau:
1. Thực hiện các hoạt động thương mại với danh
nghĩa và vì lợi ích của bên giao đại diện;
2. Thông báo cho bên giao đại diện về cơ hội và
kết quả thực hiện các hoạt động thương mại đã
được uỷ quyền;
www.themegallery.com Company Logo
1.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3. Tuân thủ chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu chỉ
dẫn đó không vi phạm quy định của pháp luật;
4. Không được thực hiện các hoạt động thương
mại với danh nghĩa của mình hoặc của người thứ
ba trong phạm vi đại diện;
5. Không được tiết lộ hoặc cung cấp cho người
khác các bí mật liên quan đến hoạt động thương
mại của bên giao đại diện trong thời gian làm đại
diện và trong thời hạn hai năm, kể từ khi chấm
dứt hợp đồng đại diện;
www.themegallery.com Company Logo
2. MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
www.themegallery.com Company Logo
2.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
a. Khái niệm:
Môi giới thương mại là hoạt động thương
mại, theo đó một thương nhân làm trung gian
(gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới)
trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán
hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo
hợp đồng môi giới.
[Đ150 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
ngabth@uel.edu.vn Company Logo
Quan hệ môi giới được xác lập trên cơ sở
hợp đồng môi giới
Nội dung và phạm vi quan hệ môi giới
khá rộng
Chủ thể: bên môi giới và bên dược môi giới
Là một hình thức trung gian thương mại
b. Đặc điểm
2.2 HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI
a. Khái niệm:
Hợp đồng môi giới là sự thỏa thuận giữa bên môi
giới và bên dược môi giới, tho đó bên môi giới
làm trung gian trong việc đàm phán, giao kết hợp
đồng cho bên được môi giới và các tổ chức, cá
nhân khác trong viêc mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ
www.themegallery.com Company Logo
b. đặc điểm
Chủ thể: bên môi giới phải là thương nhân
Hình thức của hợp đồng
Nội dung của hợp đồng
www.themegallery.com Company Logo
2.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. đối với bên môi giới
Quyền được hưởng thù lao môi giới
Quyền yêu cầu bên được môi giới thanh
toán các chi phí phát sinh hợp lý khác
www.themegallery.com Company Logo
2.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên môi giới
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi giới
thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao
để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho
bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi
giới;
2. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm
phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
www.themegallery.com Company Logo
3. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các
bên được môi giới, nhưng không chịu trách
nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
4. Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa
các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ
quyền của bên được môi giới
[Đ 151 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
b. đối với bên được môi giới
Bên được môi giới có quyền yêu cầu bên
môi giới thực hiện đúng các thỏa thuận của
hợp đồng
Được quyền yêu cầu bên môi giới không
được tiết lộ thông tinn ảnh hưởng đến quyền
lợi của mình
www.themegallery.com Company Logo
2.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
b. đối với bên được môi giới
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên
được môi giới có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện
cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
2. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác
cho bên môi giới.
[Đ 152 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
2.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3. ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA
www.themegallery.com Company Logo
3.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
a. Khái niệm:
Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương
mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc
mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo
những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và
được nhận thù lao uỷ thác.
[Đ155 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
3.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
a. Đặc điểm:
1. Là một hình thức trung gian thương mại
2. Hàng hóa là đối tượng của hoạt động ủy thác
mua bán phải hợp pháp, được phép lưu thông
3. Ủy thác mua bán hàng hóa là một dạng ủy
quyền đặc biệt
4. Quan hệ ủy thác phải được thực hiện trên cơ
sở hợp đồng ủy thác giữa 2 bên
www.themegallery.com Company Logo
3.2 HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA
a. Khái niệm:
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa là sự
thỏa thuận của các bên, theo đó bên nhận
ủy thác thực hiện hoạt động mua hoặc bán
hàng hóa cho bên ủy thác trên danh nghĩa
của mình để được hưởng thù lao
www.themegallery.com Company Logo
3.2 HỢP ĐỒNG ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG HÓA
b. Đặc điểm:
Chủ thể: bên nhận ủy thác phải là thương
nhân
Hợp đồng ủy thác phải lập bằng văn bản
hoặc các hình thức khác có gí trị tương
đương
www.themegallery.com Company Logo
3.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên ủy thác
Bên ủy thác khi tham gia vào quan hệ ủy thác
mua bán hàng hóa sẽ có quyền
yêu cầu bên nhận ủy thác thông báo đầy đủ về
việc thực hiện hợp đồng, đồng thời không chịu
trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của
bên nhận ủy thác khi hành vi đó không liên quan
đến thỏa thuận trong hợp đồng
www.themegallery.com Company Logo
3.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên ủy thác
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ
thác có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần
thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
2. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác
cho bên nhận ủy thác;
www.themegallery.com Company Logo
3. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả
thuận;
4. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường
hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà
nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các
bên cố ý làm trái pháp luật.
[Đ163 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
3.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên nhận ủy thác
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận
uỷ thác có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu
cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
2. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác;
3. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao
đúng thoả thuận cho bên uỷ thác
[Đ 164 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
3.3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên nhận ủy thác
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên
nhận uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;
2. Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
3. Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù
hợp với thoả thuận;
www.themegallery.com Company Logo
4. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực
hiện hợp đồng uỷ thác;
5. Giữ bí mật về những thông tin có liên quan
đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
6. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
7. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của
hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi
của mình gây ra.
[Đ 165 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
2.4 ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI
TỪ ĐIỀU 166- ĐIỀU 177 LTM 2005
www.themegallery.com Company Logo
2.4.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
a. Khái niệm:
Đại lý thương mại là hoạt động thương
mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý
thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính
mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại
lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại
lý cho khách hàng để hưởng thù lao
[166 LTM 2005]
www.themegallery.com Company Logo
b. Đặc điểm:
www.themegallery.com Company Logo
2.4.2 PHÂN LOẠI
BAO TIÊU ĐỘC QUYỀN
TỔNG ĐẠI LÝ
CÁC HÌNH 
THỨC KHÁC
ĐẠI LÝ
www.themegallery.com Company Logo
2.4.3 HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
a. Khái niệm: 
Hợp đồng đại lý là sự thỏa thuận giữa bên 
đại lý và bên giao đại lý về việc đại lý nhân 
danh chính mình thực hiện việc mua hàng 
hóa, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc 
cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho 
khách hàng để hưởng thù lao
www.themegallery.com Company Logo
b. Đặc điểm
1. Chủ thể: cả hai phải là thương nhân theo quy
định của pháp luật
2. Hình thức của hợp đồng: phải lập bằng văn
bản hoặc các hình thức khác có giá trị tương
đương
3. Đối tượng của hợp đồng: là hàng hóa, dịch vụ
hợp pháp, không bị cấm lưu thông, cấm giao
dịch
www.themegallery.com Company Logo
2.4.4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên giao đại lý
Quyền: Đ172 LTM 2005
1. Ấn định giá bán hàng, giá mua hàng, giá 
cung ứng dịch vụ
2. Ấn định giá giao đại lý;
3. Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện
pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật; 
4. Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền
hoặc giao hàng theo hợp đồng đại lý;
5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
hợp đồng của bên đại lý.
www.themegallery.com Company Logo
2.4.4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
a. Đối với bên giao đại lý
Nghĩa vụ: Đ173 LTM 2005
1. Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều
kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại
lý;
2. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa
của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng
dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ;
www.themegallery.com Company Logo
3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho
bên đại lý;
4. Hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên
đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết
thúc hợp đồng đại lý;
5. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm pháp luật của bên đại lý, nếu nguyên
nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có
một phần do lỗi của mình gây ra.
www.themegallery.com Company Logo
2.4.4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
b. Đối với bên đại lý
Quyền: Đ174 LTM 2005
1. Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc
nhiều bên giao đại lý, trừ trường hợp quy
định của pháp luật;
2. Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc
tiền theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản
dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp
đồng đại lý;
www.themegallery.com Company Logo
3.Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung
cấp thông tin và các điều kiện khác có liên
quan để thực hiện hợp đồng đại lý;
4. Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao
tiêu;
5. Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp
pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.
www.themegallery.com Company Logo
2.4.4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
b. Đối với bên đại lý
Nghĩa vụ: Đ175 LTM 2005
1. Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho
khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng
dịch vụ do bên giao đại lý ấn định;
2. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao
nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;
3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của
pháp luật; 
www.themegallery.com Company Logo
4. Thanh toán cho bên giao đại lý tiền bán
hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối
với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với
đại lý cung ứng dịch vụ;
5. Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với
đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý
mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất
lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng
hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng
dịch vụ trong trường hợp có lỗi do mình gây
ra;
www.themegallery.com Company Logo
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao
đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý
với bên giao đại lý;
7. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể
về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp
đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với
một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì
phải tuân thủ quy định của pháp luật đó. 
www.themegallery.com Company Logo
LOGO
www.themegallery.com

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_ve_thuong_mai_hang_hoa_dich_vu_chuong_4.pdf