Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng

PHẦN 1: PL VỀ DOANH NGHIỆP

? Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có

tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng

ký kinh doanh theo quy định của pháp luật

nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD. (Đ

4LDN 2005)

Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc

tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản

xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch

vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi

 

pdf 185 trang phuongnguyen 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng

Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng
1Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
1
PHÁP LUẬT 
VỀ KINH TẾ
Chương trình bồi dưỡng 
kiểm toán viên & kế tốn viên.
TS. LÊ VĂN HƯNG
Khoa Luật - ĐH KINH TẾ TP. HCM
lehunglkt@ueh.edu.vn
- 2015 -
2
PHÁP LUẬT VỀ KINH TẾ
Phần I: Pháp luật về doanh nghiệp
Phần II: Pháp luật về đầu tư
Phần III: Pháp luật về Hợp đồng kinh doanh
Phần IV: Pháp luật về cạnh tranh
Phần V: Pháp luật về Giải quyết tranh chấp
Phần VI: Pháp luật về Phá sản
Phần VII: Pháp luật về Lao động 
2Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
3
PHẦN 1: PL VỀ DOANH NGHIỆP
 Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có 
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng 
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật 
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD. (Đ 
4LDN 2005)
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc 
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản 
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch 
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
4
ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
 Doanh nghiệp là chủ thể KD độc lập (tên, tài sản, 
trụ sở, sử dụng lao động,hạch toán KD độc lập, tự 
chủ KD, tự chịu trách nhiệm,)
 Doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý bởi cơ 
quan nhà nước có thẩm quyền (thể nhân hoặc pháp 
nhân kinh tế – được cấp GCN đăng ký kinh doanh )
 Mục đích thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 
là tìm kiếm lợi nhuận
3Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
5
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP
 Công ty
 Doanh nghiệp tư nhân
6
NGƯỜI THÀNH LẬP & QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
 Những trường hợp không được tham gia thành lập & quản lý DN:
- Cơ quan NN, đơn vị thuộc LLVTND sử dụng tài sản của NN & công 
quỹ thành lập DN kinh doanh nhằm thu lợi riêng cho đơn vị;
- Cán bộ, công chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan;. . . . (Luật CC, Luật VC)
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DN 100% vốn NN (chỉ 
được quyền làm người quản lý tại DN khác với tư cách là đại diện uỷ 
quyền cho DNNN hoặc cơ quan NN có thẩm quyền)
- Người vị thành niên, người thành niên hạn chế hoặc mất NLHVDS;
- Người đang thụ án tù, bị tước quyền hành nghề. 
- Trường hợp DN bị tuyên bố phá sản;
4Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
Điều 20 (LCB,CC-2008): Những việc khác cán bộ, cơng chức khơng được 
làm: Ngồi những việc khơng được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 
(bí mật NN; đạo đức cơng vụ) của Luật này, CB, CC cịn khơng được làm 
những việc liên quan đến SX, KD, cơng tác nhân sự quy định tại Luật 
phịng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và 
những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan cĩ thẩm 
quyền.
Điều 14 (LVC-2010): Quyền của viên chức về hoạt động KD và làm việc 
ngồi thời gian quy định:
 1. Được hoạt đợng nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong 
hợp đờng làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 
 2. Được ký hợp đờng vụ, việc với cơ quan, tở chức, đơn vị khác mà pháp 
luật khơng cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đờng ý 
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập. 
 3. Được góp vốn nhưng khơng tham gia quản lý, điều hành cơng ty trách 
nhiệm hữu hạn, cơng ty cở phần, cơng ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện 
tư, trường học tư và tở chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp 
luật chuyên ngành có quy định khác. 
Điều 37 LPCTN 2005). Những việc cán bộ, cơng chức, viên chức 
khơng được làm:
 1. CB, CC, VC khơng được làm những việc sau đây:
 b) Thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành 
DNTN, CT TNHH, CTCP, CTHD, HTX, bệnh viện tư, trường học tư 
và tở chức NCKH tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
 c) Làm tư vấn cho DN, tở chức, cá nhân khác ở trong nước và nước 
ngoài về các cơng việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật cơng 
tác, những cơng việc thuợc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc mình 
tham gia giải quyết;
 d) KD trong lĩnh vực mà trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau 
khi thơi giữ chức vụ trong mợt thời hạn nhất định theo quy định của 
Chính phủ;
 đ) Sử dụng trái phép thơng tin, tài liệu của cơ quan, tở chức, đơn vị vì 
vụ lợi.
 2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vợ hoặc 
chờng của những người đó khơng được góp vốn vào DN hoạt đợng 
trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản 
lý nhà nước. 
5Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tở chức, đơn vị 
khơng được bố trí vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt của mình giữ 
chức vụ quản lý về tở chức nhân sự, kế tốn - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho 
trong cơ quan, tở chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hàng hố, ký 
kết hợp đờng cho cơ quan, tở chức, đơn vị đó. 
 4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan khơng được để vợ 
hoặc chờng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi do mình quản lý trực tiếp. 
 5. CB, CC,VC là thành viên HĐQT, TGĐ, Phó TGĐ, GĐ, PGĐ, KTT và 
những cán bợ quản lý khác trong DN của NN khơng được ký kết HĐ với DN 
thuợc sở hữu của vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt; cho phép DN 
thuợc sở hữu của vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt tham dự các 
gói thầu của DN mình; bố trí vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt 
giữ chức vụ quản lý về tở chức nhân sự, kế tốn - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho 
trong DN hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hàng hố, ký kết HĐ cho DN.
 6. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với 
các đối tượng sau đây:
 a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng trong cơ quan, 
đơn vị thuợc Quân đợi nhân dân;
 b) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên mơn - kỹ thuật 
trong cơ quan, đơn vị thuợc Cơng an nhân dân.
Tổ chức, cá nhân cĩ quyền gĩp vốn, mua CP, mua phần vốn 
gĩp vào CTCP, cơng ty TNHH, cơng ty HD, trừ trường hợp 
sau đây: 
 a) Cơ quan NN, đơn vị vũ trang ND sử dụng tài sản nhà nước 
gĩp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
 b) Các đối tượng khơng được gĩp vốn vào doanh nghiệp theo 
quy định của pháp luật về cán bộ, cơng chức.
Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng thu nhập 
dưới mọi hình thức cĩ được từ hoạt động kinh doanh, từ gĩp 
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn gĩp vào một trong các mục 
đích sau đây:
 a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người 
quy định (CB, CC,VC; SQQĐND,);
 b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với 
quy định của pháp luật về NSNN; 
 c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ 
quan, đơn vị.
6Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
11
NHỮNG NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH
- Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng,
- Chất nổ, chất độc, chất phóng xạ,
- Chất ma tuý,
- Mại dâm, dịch vụ tổ chức mại dâm, mua bán phụ nữ, trẻ em,
- Tổ chức đánh bạc, gá bạc,
- Hoá chất có tính độc hại mạnh,
- Hiện vật thuộc di tích LS, văn hoá, bảo tàng,
- Sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ, mê tín ,
- Các loại pháo,
- Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm,
- Đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ trẻ em,
- Kinh doanh dịch vụ môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài;.
- Lưu ý:
- Các quy định tại NĐ 102-CP 2010
12
NĐ 102/CP ngày 01/10/2010- Ngành, nghề cấm KD:
a) KD vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, 
phương tiện chuyên dùng quân sự, cơng an; quân trang 
(bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, 
cơng an), quân dụng cho LLVT; linh kiện, bộ phận, phụ 
tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, cơng nghệ chuyên 
dùng chế tạo chúng; 
 b) KD chất ma túy các loại; 
 c) KD hĩa chất bảng 1 (theo Cơng ước quốc tế);
 d) KD các sản phẩm văn hĩa phản động, đồi trụy, mê tín dị 
đoan hoặc cĩ hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; 
 đ) KD các loại pháo; 
 e) KD các loại đồ chơi, trị chơi nguy hiểm, đồ chơi, trị 
chơi cĩ hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em 
hoặc tới an ninh, trật tự an tồn xã hội; 
 g) KD các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật 
sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, và các 
loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai 
thác, sử dụng;
7Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
13
NGHỊ ĐỊNH 102/2010- tt
 h) KD mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người;
 i) KD dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi 
hình thức; 
 k) KD dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà 
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cơng dân; 
 l) KD dịch vụ mơi giới kết hơn cĩ yếu tố nước ngồi; 
 m) KD dịch vụ mơi giới nhận cha, mẹ, con nuơi, nuơi con 
nuơi cĩ yếu tố nước ngồi; 
 n) KD các loại phế liệu NK gây ơ nhiễm mơi trường; 
 o) KD các loại sản phẩm, hàng hĩa và thiết bị cấm lưu 
hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc 
sử dụng tại Việt Nam; 
 p) Các ngành, nghề cấm KD khác được quy định tại các 
luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.
14
NGHỊ ĐỊNH 102/2010- tt 
Ngành, nghề KD cĩ điều kiện và điều kiện KD:
 1. Ngành, nghề KD cĩ điều kiện và điều kiện KD áp dụng theo các quy 
định của các luật, pháp lệnh, nghị định chuyên ngành hoặc quyết định 
cĩ liên quan của Ttg CP (sau đây gọi chung là PL chuyên ngành).
 2. Điều kiện KD được thể hiện dưới các hình thức:
 a) Giấy phép KD; 
 b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD; 
 c) Chứng chỉ hành nghề; 
 d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
 đ) Xác nhận vốn pháp định;
 e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền;
 g) Các yêu cầu khác mà DN phải thực hiện hoặc phải cĩ mới được 
quyền KD ngành, nghề đĩ mà khơng cần xác nhận, chấp thuận dưới bất 
kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. 
 3. Các quy định về loại ngành, nghề KD cĩ điều kiện và điều kiện KD đối 
với ngành, nghề đĩ tại các VBQPPL khác ngồi các loại VBQPPL đã 
nêu tại khoản 1 Điều này đều khơng cĩ hiệu lực thi hành.
8Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
15
NGÀNH NGHỀ KD PHẢI CÓ CC HÀNH NGHỀ
 Kinh doanh dịch vụ pháp lý,
 Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh, dược phẩm,
 Kinh doanh dịch vụ thú y, thuốc thú y,
 Kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình,
 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, hành nghề kế toán( Luật KT & 
NĐ 129/2004)
 Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán,
 Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ 
thực vật,
 Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải,
 Mua bán di vật, cổ vật, bảo mật quốc gia.
 Người có CCHN chỉ được đký trong hồ sơ ĐKKD của một cơ sở 
KD và phải chịu trách nhiệm V/v tuân thủ đúng các quy định về 
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động KD của cơ 
sở đó.
16
TÀI SẢN DOANH NGHIỆP
 Tiền đồng VN, ngoại tệ chuyển đổi, vàng,
 Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên- nhiên 
vật liệu,
 Quyền sử dụng đất
 Công nghệ, quyền SHTT, 
 Các quyền về tài sản khác,
- Định giá tài sản và chuyển quyền sở hữu
- Vốn pháp định
9Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
17
TRỤ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP
 Trụ sở chính của DN 
phải đặt trên lãnh thổ 
Việt Nam,
 Xác định rõ địa chỉ, số 
điện thoại, fax, telex, 
 Doanh nghiệp có quyền 
mở chi nhánh, văn phòng 
đại diện,
18
ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN CỦA 
DOANH NGHIỆP
 Tên doanh nghiệp:
- Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên DN khác đã 
ĐKKD;
- Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, thuần 
phong mỹ tục của dân tộc;
- Viết bằng tiếng Việt
- Viết tắt các từ quy ước: TNHH, CP, HD,
10Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
19
Tên doanh nghiệp (Điều 13 NĐ 43/2010) 
 1. Tên DN phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái 
tiếng Việt, cĩ thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và 
ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: 
 a) Loại hình DN, bao gồm: cơng ty TNHH, cụm từ TNHH cĩ 
thể viết tắt là TNHH; cơng ty CP, cụm từ cổ phần cĩ thể viết 
tắt là CP; cơng ty HD, cụm từ hợp danh cĩ thể viết tắt là HD; 
DNTN, cụm từ tư nhân cĩ thể viết tắt là TN;
 b) Tên riêng của DN.
 2. DN chỉ được sử dụng ngành, nghề KD, hình thức đầu tư để 
cấu thành tên riêng của DN nếu DN cĩ đăng ký ngành, nghề 
đĩ hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đĩ. 
 3. Tên tập đồn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ 
quyết định.
20
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp (Điều 14) 
 1. Khơng được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của 
DN khác đã đăng ký trong phạm vi tồn quốc, trừ những DN 
đã bị thu hồi GCN ĐKDN, các DN đã giải thể. Quy định này 
được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
 Kể từ ngày Nghị định này cĩ hiệu lực thi hành đến ngày 31 
tháng 12 năm 2010, việc chống trùng, nhầm lẫn tên DN được 
thực hiện trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
 2. Khơng được sử dụng tên cơ quan NN, đơn vị LLVTND, tên 
của tổ chức CT, tổ chức CT-XH để làm tồn bộ hoặc một phần 
tên riêng của DN, trừ trường hợp cĩ sự chấp thuận của cơ 
quan, đơn vị hoặc tổ chức đĩ. 
 3. Khơng được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống 
lịch sử, văn hĩa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, 
tên danh nhân để đặt tên riêng cho DN. 
11Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
21
THỦ TỤC THÀNH LẬP DN
 Nộp hồ sơ ĐKDN (Giấy đề nghị ĐKDN, Điều lệ đ/v cty; 
danh sách tviên/cổ đông sáng lập; bản sao CMND/hộ chiếu 
(cá nhân); quyết định thành lập, GCN/ĐKKD (tổ chức); 
giấy xác nhận vốn PĐ nếu KD những ngành có yêu cầu; 
Chứng chỉ hành nghề của GĐ hoặc TGĐ và cá nhân khác 
đối với cty KD ngành, nghề phải có CCHN.)
 Cấp giấy chứng nhận ĐKKD (NĐ 43/CP/2010 
ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp).
 Công khai hoá hoạt động.
Lưu ý: Cơ quan ĐKKD không được yêu cầu các loại giấy 
tờ khác.
22
NĐ 43/CP/2010
 1. Đăng ký DN quy định tại Nghị định này bao gồm nội 
dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với 
các loại hình DN thành lập theo quy định của Luật DN. 
Đăng ký DN bao gồm đăng ký thành lập mới DN và đăng 
ký thay đổi nội dung đăng ký DN. 
 2. G ... iều này người sử dụng lao 
động phải trả trợ cấp thơi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật 
này. 
 3. Trường hợp người sử dụng lao động khơng muốn nhận lại người lao 
động và người lao động đồng ý, thì ngồi khoản tiền bồi thường quy 
định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thơi việc theo quy định tại Điều 48 
của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng 
ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm 
dứt hợp đồng lao động.
 4. Trường hợp khơng cịn vị trí, cơng việc đã giao kết trong hợp đồng 
lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngồi khoản tiền 
bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thương lượng để sửa 
đổi, bổ sung hợp đồng lao động. 
 5. Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi 
thường cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương 
của người lao động trong những ngày khơng báo trước.
174Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn 
phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật 
 1. Khơng được trợ cấp thơi việc và phải bồi 
thường cho người sử dụng lao động nửa tháng 
tiền lương theo hợp đồng lao động.
 2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì 
phải bồi thường cho người sử dụng lao động một 
khoản tiền tương ứng với tiền lương của người 
lao động trong những ngày khơng báo trước.
 3. Phải hồn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng 
lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật 
này.
 Điều 48. Trợ cấp thơi việc
 1. Khi hợp đờng lao đợng chấm dứt theo quy định tại các 
khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 và 10 Điều 36 của Bộ luật này (trừ 
hưu và bị sa thải) thì người sử dụng lao động cĩ trách 
nhiệm chi trả trợ cấp thơi việc cho người lao động đã làm 
việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm 
việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thơi việc là tổng thời 
gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng 
lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo 
hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 
và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi 
trả trợ cấp thơi việc.
 3. Tiền lương để tính trợ cấp thơi việc là tiền lương bình 
quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi 
người lao động thơi việc.
175Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 Điều 49. Trợ cấp mất việc làm
 1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho 
người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ 12 
tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại Điều 
44 và Điều 45 của Bộ luật này (thay đởi cơng nghệ, lý do 
kinh tế; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập – LVH), mỗi năm 
làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 
02 tháng tiền lương. 
 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng 
thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử 
dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia 
bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã 
hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động 
chi trả trợ cấp thơi việc. 
 3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương 
bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề 
trước khi người lao động mất việc làm.
2, TiỀN LƯƠNG:
Định nghĩa: Tiền lương được hiểu là số lượng tiền 
tệ mà người sử dụng LĐ trả cho NLĐ khi NLĐ 
hồn thành cơng việc theo chức năng, nhiệm vụ do 
pháp luật quy định, hoặc do hai bên đã thoả thuận 
trong HĐLĐ. 
 Tiền lương của NLĐ do hai bên thoả thuận trong 
hợp đồng LĐ và được trả theo năng suất LĐ, chất 
lượng và hiệu quả cơng việc. Mức lương của NLĐ 
khơng được thấp hơn mức lương tối thiểu do NN 
quy định. 
 Lương được trả bằng tiền mặt. Việc trả lương một 
phần bằng séc hoặc ngân phiếu do NN phát hành, 
do hai bên thoả thuận với điều kiện khơng gây 
thiệt hại, phiền hà cho người LĐ. 
176Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 - Tiền lương tối thiểu: Lương tối thiểu là mức 
lương trả cơng cho NLĐ làm cơng việc giản đơn nhất 
trong điều kiện LĐ bình thường. 
 Mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh tuỳ thuộc 
vào mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung 
cầu LĐ theo từng thời kỳ. 
 Mức lương tối thiểu chung được dùng làm căn cứ tính 
các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, 
mức phụ cấp lương trong khu vực Nhà nước, tính các 
mức lương ghi trong HĐLĐ đối với các DN xây dựng 
thang lương, bảng lương theo quy định của PL lao động 
và thực hiện một số chế độ khác cho NLĐ theo quy định 
của pháp luật. 
Trả lương khi làm thêm giờ: Người lao động làm 
thêm giờ được trả lương làm thêm giờ theo đơn giá 
tiền lương hoặc tiền lương thực trả của cơng việc 
đang làm như sau: 
 - Vào ngày thường, ít nhất bằng 150% của tiền 
lương giờ của ngày làm việc bình thường; 
 - Vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ ít nhất bằng 
200% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình 
thường; 
 - Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả 
thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền 
lương hoặc tiền lương của cơng việc đang làm vào ban 
ngày. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm, thì người lao 
động cịn được trả tiền lương làm thêm giờ. 
177Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
BLLĐ 2012 (Điều 97) Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào 
ban đêm
 1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá 
tiền lương hoặc tiền lương theo cơng việc đang làm như sau:
 a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
 b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
 c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương, ít nhất bằng 
300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương đối 
với người lao động hưởng lương ngày.
 2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít 
nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền 
lương theo cơng việc của ngày làm việc bình thường.
 3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngồi việc trả 
lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao 
động cịn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền 
lương hoặc tiền lương theo cơng việc làm vào ban ngày.
3. THỜI GiỜ LÀM ViỆC, THỜI GiỜ NGHỈ NGƠI:
Ý nghĩa:
- Là căn cứ để mỗi DN xác định sát và đúng chi phí nhân 
cơng, tổng mức tiền lương phải chi trả cho NLĐ theo các 
trường hợp làm việc và nghỉ ngơi khác nhau; 
- NLĐ biết rõ chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sẽ 
chủ động bố trí quỹ thời gian cá nhân hàng ngày, hàng tuần, 
hàng năm, từ đĩ càng tự giác tuân thủ kỷ luật và nội quy LĐ 
của DN;
- Chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi là căn cứ 
pháp lý để thanh tra LĐ nĩi riêng và cơ quan phụ trách quản lý 
LĐ nĩi chung làm chức năng bảo vệ việc thực hiện pháp luật 
LĐ nghiêm minh, hướng dẫn tổ chức lao động hợp lý cho các 
nơi sử dụng LĐ. 
178Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 - Thời giờ làm việc: là độ dài thời gian mà NLĐ phải tiến 
hành LĐ theo quy định của pháp luật, theo thoả ước LĐ tập 
thể hoặc theo hợp đồng LĐ. 
 Thời giờ làm việc khơng quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 
giờ trong một tuần. Người sử dụng LĐ cĩ quyền quy định thời 
giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thơng báo trước 
cho NLĐ biết.
 Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ một đến hai 
giờ đối với những người làm các cơng việc đặc biệt nặng nhọc, 
độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ LĐ-TB-XH và Bộ Y 
tế ban hành. 
 Người sử dụng LĐ và NLĐ cĩ thể thoả thuận làm thêm giờ, 
nhưng khơng được quá 04 giờ trong một ngày, 30 giờ trong 
một tháng, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt CP cho 
phép nhưng khơng quá 300 giờ. (NĐ 45/2013/NĐ-CP)
 - Thời giờ nghỉ ngơi: là độ dài thời gian mà NLĐ được tự 
do sử dụng ngồi nghĩa vụ LĐ thực hiện trong thời giờ làm 
việc. 
 NLĐ làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, 
tính vào giờ làm việc. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít 
nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. NLĐ làm việc theo ca 
được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.
 Mỗi tuần NLĐ được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên 
tục). Người sử dụng LĐ cĩ thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần 
vào chủ nhật hoặc vào một ngày cố định khác trong tuần. 
Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ LĐ khơng thể nghỉ hàng 
tuần thì người sử dụng LĐ phải bảo đảm cho NLĐ được nghỉ 
tính bình quân một tháng ít nhất là bốn ngày.
179Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 
những ngày lễ sau đây:
 Tết dương lịch: mợt ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch). 
 Tết âm lịch: bốn ngày (mợt ngày cuối năm và ba ngày đầu 
năm âm lịch). 
 Ngày Chiến thắng: mợt ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch). 
 Ngày Quốc tế lao đợng: mợt ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch). 
 Ngày Quốc khánh: mợt ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch). 
 Ngày giỗ tở Hùng Vương( ngày 10 tháng 03 âm lịch) 
 Nếu những ngày nghỉ nĩi trên trùng vào ngày nghỉ hàng 
tuần thì NLĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
NLĐ cĩ 12 tháng làm việc tại một DN hoặc với một người sử 
dụng LĐ thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương 
theo quy định sau đây:
 12 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc trong điều kiện 
bình thường; 
 14 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc nặng nhọc, đợc 
hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh 
sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuởi; 
 16 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc đặc biệt nặng 
nhọc, đợc hại, nguy hiểm; người làm cơng việc nặng nhọc, đợc 
hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc 
nghiệt. 
 Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm 
việc tại một DN hoặc với một người sử dụng lao động, cứ năm 
năm được nghỉ thêm một ngày.
180Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn 
hưởng nguyên lương trong những trường hợp 
sau đây:
 Kết hơn, nghỉ ba ngày; 
 Con kết hơn, nghỉ mợt ngày; 
 Bố mẹ (cả bên chờng và bên vợ) chết, vợ hoặc 
chờng chết, con chết, nghỉ ba ngày. 
 Người lao đợng có thể thoả thuận với người sử 
dụng lao đợng để nghỉ khơng hưởng lương. 
4. KỶ LUẬT LĐ, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
 - Khái niệm kỷ luật lao động:
Điều 82 Bộ luật lao động: Kỷ luật lao đợng là những 
quy định về việc tuân theo thời gian, cơng nghệ và 
điều hành sản xuất, kinh doanh thể hiện trong nợi quy 
lao đợng.
 Theo quy định của Bộ luật Lao động “doanh nghiệp 
sử dụng từ 10 người lao đợng trở lên phải có nợi quy 
lao đợng bằng văn bản”. 
181Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 Bản nội quy lao động trong doanh nghiệp xây 
dựng phải tuân thủ các nguyên tắc như: khơng 
trái pháp luật lao động và pháp luật khác, trước 
khi ban hành phải tham khảo ý kiến của Ban chấp 
hành Cơng đồn cơ sở, phải được đăng ký tại cơ 
quan lao động cấp tỉnh. 
 Người sử dụng lao động phải đăng ký bản nội 
quy lao động tại cơ quan lao động cấp tỉnh. Nội 
quy lao động cĩ hiệu lực, kể từ ngày được đăng 
ký. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được 
bản nội quy lao động, cơ quan quản lý nhà nước 
về lao động cấp tỉnh phải thơng báo việc đăng ký. 
Nếu hết thời hạn trên mà khơng cĩ thơng báo, thì 
bản nội quy lao động đương nhiên cĩ hiệu lực. 
Nội dung của nội quy lao động phải cĩ những nội dung 
chủ yếu sau đây: 
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; 
- Trật tự trong doanh nghiệp; 
- An tồn LĐ, vệ sinh LĐ ở nơi làm việc; 
- Việc bảo vệ tài sản và bí mật cơng nghệ, KD của DN; 
- Các hành vi vi phạm kỷ luật LĐ, các hình thức xử lý kỷ 
luật LĐ và trách nhiệm vật chất. 
Nội quy LĐ phải được thơng báo đến từng người và những 
điểm chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết 
trong DN. 
182Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
Khái niệm trách nhiệm kỷ luật lao động:
Trách nhiệm kỷ luật lao đợng là mợt loại trách
nhiệm pháp lý do người sử dụng lao đợng áp
dụng đối với những người lao đợng cĩ hành vi
vi phạm kỷ luật lao đợng bằng cách bắt họ
chịu mợt trong các hình thức kỷ luật
Khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động 
phải tuân thủ các nguyên tắc pháp lý sau:
 - Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật LĐ chỉ bị xử lý 01 hình thức kỷ 
luật. Khi một NLĐ cĩ nhiều hành vi vi phạm KLLĐ đồng thời thì 
chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi 
phạm nặng nhất. 
 - Khơng xử lý kỷ luật LĐ đối với NLĐ vi phạm nội quy LĐ 
trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả 
năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi. 
 - Cấm xâm phạm thân thể, nhân phẩm NLĐ khi xử lý vi 
phạm kỷ luật LĐ. 
 - Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ 
luật LĐ. 
 - Cấm xử lý kỷ luật LĐ vì lý do tham gia đình cơng theo quy 
định của pháp luật.
183Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 Người vi phạm kỷ luật lao động tùy theo mức độ phạm 
lỗi, bị xử lý theo một trong những hình thức (3) sau đây: 
 - Khiển trách: Áp dụng đối với những người phạm lỗi lần 
đầu nhưng ở mức đợ nhẹ. Việc khiển trách người lao đợng có 
thể thực hiện bằng miệng hoặc bằng văn bản.
 - Chuyển làm cơng việc khác cĩ mức lương thấp hơn 
trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức:
Hình thức xử lý này áp dụng đối với người lao động đã bị 
khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn ba tháng 
kể từ ngày bị khiển trách hoặc cĩ những hành vi vi phạm đã 
được quy định trong nội quy lao động. Hết thời hạn được nêu 
trên (6 tháng) thì người sử dụng lao động phải bố trí cơng việc 
cũ. Nếu trong thời gian chịu kỷ luật lao động mà người lao 
động cĩ hành vi cải tạo tốt thì sẽ giảm thời hạn này. 
 - Sa thải: Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng 
trong những trường hợp sau: 
 - Người lao động cĩ hành vi trộm cắp, tham ơ, tiết lộ bí 
mật cơng nghệ, kinh doanh hoặc cĩ hành vi khác gây thiệt 
hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp 
 - Người lao động bị xử lý kỷ luật chuyển làm cơng việc 
khác mà tái phạm trong thời gian chưa xĩa kỷ luật hoặc bị 
xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm. 
 - Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày cộng dồn trong 1 
tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà khơng cĩ lý 
do chính đáng.
184Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
5. AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO 
ĐỘNG
(HV TỰ ĐỌC TÀI LiỆU)
 6. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHĨM ĐỐI 
TƯƠNG LAO ĐỘNG
(HV TỰ ĐỌC TÀI LiỆU)
185Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015
P
H
Á
P
 L
U
Ậ
T
 V
Ề
 K
IN
H
 T
Ế
 7. NGƯỜI LĐ NƯỚC NGỒI TẠI VN, LĐ Ở 
NƯỚC NGỒI:
(HV TỰ ĐỌC TÀI LiỆU)
370
CÁM ƠN!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_ve_kinh_te_le_van_hung.pdf