Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng
PHẦN 1: PL VỀ DOANH NGHIỆP
? Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD. (Đ
4LDN 2005)
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật về kinh tế - Lê Văn Hưng
1Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 1 PHÁP LUẬT VỀ KINH TẾ Chương trình bồi dưỡng kiểm toán viên & kế tốn viên. TS. LÊ VĂN HƯNG Khoa Luật - ĐH KINH TẾ TP. HCM lehunglkt@ueh.edu.vn - 2015 - 2 PHÁP LUẬT VỀ KINH TẾ Phần I: Pháp luật về doanh nghiệp Phần II: Pháp luật về đầu tư Phần III: Pháp luật về Hợp đồng kinh doanh Phần IV: Pháp luật về cạnh tranh Phần V: Pháp luật về Giải quyết tranh chấp Phần VI: Pháp luật về Phá sản Phần VII: Pháp luật về Lao động 2Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 3 PHẦN 1: PL VỀ DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD. (Đ 4LDN 2005) Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp là chủ thể KD độc lập (tên, tài sản, trụ sở, sử dụng lao động,hạch toán KD độc lập, tự chủ KD, tự chịu trách nhiệm,) Doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thể nhân hoặc pháp nhân kinh tế – được cấp GCN đăng ký kinh doanh ) Mục đích thành lập và hoạt động của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận 3Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 5 CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty Doanh nghiệp tư nhân 6 NGƯỜI THÀNH LẬP & QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Những trường hợp không được tham gia thành lập & quản lý DN: - Cơ quan NN, đơn vị thuộc LLVTND sử dụng tài sản của NN & công quỹ thành lập DN kinh doanh nhằm thu lợi riêng cho đơn vị; - Cán bộ, công chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan;. . . . (Luật CC, Luật VC) - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DN 100% vốn NN (chỉ được quyền làm người quản lý tại DN khác với tư cách là đại diện uỷ quyền cho DNNN hoặc cơ quan NN có thẩm quyền) - Người vị thành niên, người thành niên hạn chế hoặc mất NLHVDS; - Người đang thụ án tù, bị tước quyền hành nghề. - Trường hợp DN bị tuyên bố phá sản; 4Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Điều 20 (LCB,CC-2008): Những việc khác cán bộ, cơng chức khơng được làm: Ngồi những việc khơng được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 (bí mật NN; đạo đức cơng vụ) của Luật này, CB, CC cịn khơng được làm những việc liên quan đến SX, KD, cơng tác nhân sự quy định tại Luật phịng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan cĩ thẩm quyền. Điều 14 (LVC-2010): Quyền của viên chức về hoạt động KD và làm việc ngồi thời gian quy định: 1. Được hoạt đợng nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đờng làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2. Được ký hợp đờng vụ, việc với cơ quan, tở chức, đơn vị khác mà pháp luật khơng cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đờng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập. 3. Được góp vốn nhưng khơng tham gia quản lý, điều hành cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cở phần, cơng ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tở chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Điều 37 LPCTN 2005). Những việc cán bộ, cơng chức, viên chức khơng được làm: 1. CB, CC, VC khơng được làm những việc sau đây: b) Thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành DNTN, CT TNHH, CTCP, CTHD, HTX, bệnh viện tư, trường học tư và tở chức NCKH tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; c) Làm tư vấn cho DN, tở chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về các cơng việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật cơng tác, những cơng việc thuợc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc mình tham gia giải quyết; d) KD trong lĩnh vực mà trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thơi giữ chức vụ trong mợt thời hạn nhất định theo quy định của Chính phủ; đ) Sử dụng trái phép thơng tin, tài liệu của cơ quan, tở chức, đơn vị vì vụ lợi. 2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vợ hoặc chờng của những người đó khơng được góp vốn vào DN hoạt đợng trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước. 5Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 3. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tở chức, đơn vị khơng được bố trí vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt của mình giữ chức vụ quản lý về tở chức nhân sự, kế tốn - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tở chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hàng hố, ký kết hợp đờng cho cơ quan, tở chức, đơn vị đó. 4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan khơng được để vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi do mình quản lý trực tiếp. 5. CB, CC,VC là thành viên HĐQT, TGĐ, Phó TGĐ, GĐ, PGĐ, KTT và những cán bợ quản lý khác trong DN của NN khơng được ký kết HĐ với DN thuợc sở hữu của vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt; cho phép DN thuợc sở hữu của vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt tham dự các gói thầu của DN mình; bố trí vợ hoặc chờng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruợt giữ chức vụ quản lý về tở chức nhân sự, kế tốn - tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho trong DN hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hàng hố, ký kết HĐ cho DN. 6. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng trong cơ quan, đơn vị thuợc Quân đợi nhân dân; b) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên mơn - kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuợc Cơng an nhân dân. Tổ chức, cá nhân cĩ quyền gĩp vốn, mua CP, mua phần vốn gĩp vào CTCP, cơng ty TNHH, cơng ty HD, trừ trường hợp sau đây: a) Cơ quan NN, đơn vị vũ trang ND sử dụng tài sản nhà nước gĩp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Các đối tượng khơng được gĩp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, cơng chức. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức cĩ được từ hoạt động kinh doanh, từ gĩp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn gĩp vào một trong các mục đích sau đây: a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định (CB, CC,VC; SQQĐND,); b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về NSNN; c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị. 6Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 11 NHỮNG NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH - Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, - Chất nổ, chất độc, chất phóng xạ, - Chất ma tuý, - Mại dâm, dịch vụ tổ chức mại dâm, mua bán phụ nữ, trẻ em, - Tổ chức đánh bạc, gá bạc, - Hoá chất có tính độc hại mạnh, - Hiện vật thuộc di tích LS, văn hoá, bảo tàng, - Sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ, mê tín , - Các loại pháo, - Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm, - Đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ trẻ em, - Kinh doanh dịch vụ môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài;. - Lưu ý: - Các quy định tại NĐ 102-CP 2010 12 NĐ 102/CP ngày 01/10/2010- Ngành, nghề cấm KD: a) KD vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, cơng an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, cơng an), quân dụng cho LLVT; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, cơng nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) KD chất ma túy các loại; c) KD hĩa chất bảng 1 (theo Cơng ước quốc tế); d) KD các sản phẩm văn hĩa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc cĩ hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) KD các loại pháo; e) KD các loại đồ chơi, trị chơi nguy hiểm, đồ chơi, trị chơi cĩ hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an tồn xã hội; g) KD các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; 7Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 13 NGHỊ ĐỊNH 102/2010- tt h) KD mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; i) KD dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; k) KD dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cơng dân; l) KD dịch vụ mơi giới kết hơn cĩ yếu tố nước ngồi; m) KD dịch vụ mơi giới nhận cha, mẹ, con nuơi, nuơi con nuơi cĩ yếu tố nước ngồi; n) KD các loại phế liệu NK gây ơ nhiễm mơi trường; o) KD các loại sản phẩm, hàng hĩa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; p) Các ngành, nghề cấm KD khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành. 14 NGHỊ ĐỊNH 102/2010- tt Ngành, nghề KD cĩ điều kiện và điều kiện KD: 1. Ngành, nghề KD cĩ điều kiện và điều kiện KD áp dụng theo các quy định của các luật, pháp lệnh, nghị định chuyên ngành hoặc quyết định cĩ liên quan của Ttg CP (sau đây gọi chung là PL chuyên ngành). 2. Điều kiện KD được thể hiện dưới các hình thức: a) Giấy phép KD; b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD; c) Chứng chỉ hành nghề; d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; đ) Xác nhận vốn pháp định; e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền; g) Các yêu cầu khác mà DN phải thực hiện hoặc phải cĩ mới được quyền KD ngành, nghề đĩ mà khơng cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. 3. Các quy định về loại ngành, nghề KD cĩ điều kiện và điều kiện KD đối với ngành, nghề đĩ tại các VBQPPL khác ngồi các loại VBQPPL đã nêu tại khoản 1 Điều này đều khơng cĩ hiệu lực thi hành. 8Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 15 NGÀNH NGHỀ KD PHẢI CÓ CC HÀNH NGHỀ Kinh doanh dịch vụ pháp lý, Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh, dược phẩm, Kinh doanh dịch vụ thú y, thuốc thú y, Kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình, Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, hành nghề kế toán( Luật KT & NĐ 129/2004) Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán, Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật, Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải, Mua bán di vật, cổ vật, bảo mật quốc gia. Người có CCHN chỉ được đký trong hồ sơ ĐKKD của một cơ sở KD và phải chịu trách nhiệm V/v tuân thủ đúng các quy định về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động KD của cơ sở đó. 16 TÀI SẢN DOANH NGHIỆP Tiền đồng VN, ngoại tệ chuyển đổi, vàng, Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên- nhiên vật liệu, Quyền sử dụng đất Công nghệ, quyền SHTT, Các quyền về tài sản khác, - Định giá tài sản và chuyển quyền sở hữu - Vốn pháp định 9Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 17 TRỤ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP Trụ sở chính của DN phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, Xác định rõ địa chỉ, số điện thoại, fax, telex, Doanh nghiệp có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện, 18 ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN CỦA DOANH NGHIỆP Tên doanh nghiệp: - Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên DN khác đã ĐKKD; - Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; - Viết bằng tiếng Việt - Viết tắt các từ quy ước: TNHH, CP, HD, 10Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 19 Tên doanh nghiệp (Điều 13 NĐ 43/2010) 1. Tên DN phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, cĩ thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: a) Loại hình DN, bao gồm: cơng ty TNHH, cụm từ TNHH cĩ thể viết tắt là TNHH; cơng ty CP, cụm từ cổ phần cĩ thể viết tắt là CP; cơng ty HD, cụm từ hợp danh cĩ thể viết tắt là HD; DNTN, cụm từ tư nhân cĩ thể viết tắt là TN; b) Tên riêng của DN. 2. DN chỉ được sử dụng ngành, nghề KD, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của DN nếu DN cĩ đăng ký ngành, nghề đĩ hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đĩ. 3. Tên tập đồn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 20 Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp (Điều 14) 1. Khơng được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của DN khác đã đăng ký trong phạm vi tồn quốc, trừ những DN đã bị thu hồi GCN ĐKDN, các DN đã giải thể. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Kể từ ngày Nghị định này cĩ hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, việc chống trùng, nhầm lẫn tên DN được thực hiện trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Khơng được sử dụng tên cơ quan NN, đơn vị LLVTND, tên của tổ chức CT, tổ chức CT-XH để làm tồn bộ hoặc một phần tên riêng của DN, trừ trường hợp cĩ sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đĩ. 3. Khơng được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hĩa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho DN. 11Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 21 THỦ TỤC THÀNH LẬP DN Nộp hồ sơ ĐKDN (Giấy đề nghị ĐKDN, Điều lệ đ/v cty; danh sách tviên/cổ đông sáng lập; bản sao CMND/hộ chiếu (cá nhân); quyết định thành lập, GCN/ĐKKD (tổ chức); giấy xác nhận vốn PĐ nếu KD những ngành có yêu cầu; Chứng chỉ hành nghề của GĐ hoặc TGĐ và cá nhân khác đối với cty KD ngành, nghề phải có CCHN.) Cấp giấy chứng nhận ĐKKD (NĐ 43/CP/2010 ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp). Công khai hoá hoạt động. Lưu ý: Cơ quan ĐKKD không được yêu cầu các loại giấy tờ khác. 22 NĐ 43/CP/2010 1. Đăng ký DN quy định tại Nghị định này bao gồm nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với các loại hình DN thành lập theo quy định của Luật DN. Đăng ký DN bao gồm đăng ký thành lập mới DN và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký DN. 2. G ... iều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thơi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật này. 3. Trường hợp người sử dụng lao động khơng muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý, thì ngồi khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thơi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động. 4. Trường hợp khơng cịn vị trí, cơng việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngồi khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thương lượng để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động. 5. Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày khơng báo trước. 174Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật 1. Khơng được trợ cấp thơi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động. 2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày khơng báo trước. 3. Phải hồn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này. Điều 48. Trợ cấp thơi việc 1. Khi hợp đờng lao đợng chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 và 10 Điều 36 của Bộ luật này (trừ hưu và bị sa thải) thì người sử dụng lao động cĩ trách nhiệm chi trả trợ cấp thơi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương. 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thơi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thơi việc. 3. Tiền lương để tính trợ cấp thơi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thơi việc. 175Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Điều 49. Trợ cấp mất việc làm 1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Bộ luật này (thay đởi cơng nghệ, lý do kinh tế; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập – LVH), mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương. 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thơi việc. 3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm. 2, TiỀN LƯƠNG: Định nghĩa: Tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà người sử dụng LĐ trả cho NLĐ khi NLĐ hồn thành cơng việc theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định, hoặc do hai bên đã thoả thuận trong HĐLĐ. Tiền lương của NLĐ do hai bên thoả thuận trong hợp đồng LĐ và được trả theo năng suất LĐ, chất lượng và hiệu quả cơng việc. Mức lương của NLĐ khơng được thấp hơn mức lương tối thiểu do NN quy định. Lương được trả bằng tiền mặt. Việc trả lương một phần bằng séc hoặc ngân phiếu do NN phát hành, do hai bên thoả thuận với điều kiện khơng gây thiệt hại, phiền hà cho người LĐ. 176Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế - Tiền lương tối thiểu: Lương tối thiểu là mức lương trả cơng cho NLĐ làm cơng việc giản đơn nhất trong điều kiện LĐ bình thường. Mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh tuỳ thuộc vào mức tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá sinh hoạt và cung cầu LĐ theo từng thời kỳ. Mức lương tối thiểu chung được dùng làm căn cứ tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương trong khu vực Nhà nước, tính các mức lương ghi trong HĐLĐ đối với các DN xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định của PL lao động và thực hiện một số chế độ khác cho NLĐ theo quy định của pháp luật. Trả lương khi làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ được trả lương làm thêm giờ theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả của cơng việc đang làm như sau: - Vào ngày thường, ít nhất bằng 150% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường; - Vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ ít nhất bằng 200% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường; - Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của cơng việc đang làm vào ban ngày. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm, thì người lao động cịn được trả tiền lương làm thêm giờ. 177Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế BLLĐ 2012 (Điều 97) Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm 1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo cơng việc đang làm như sau: a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ cĩ hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày. 2. Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo cơng việc của ngày làm việc bình thường. 3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngồi việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động cịn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo cơng việc làm vào ban ngày. 3. THỜI GiỜ LÀM ViỆC, THỜI GiỜ NGHỈ NGƠI: Ý nghĩa: - Là căn cứ để mỗi DN xác định sát và đúng chi phí nhân cơng, tổng mức tiền lương phải chi trả cho NLĐ theo các trường hợp làm việc và nghỉ ngơi khác nhau; - NLĐ biết rõ chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi sẽ chủ động bố trí quỹ thời gian cá nhân hàng ngày, hàng tuần, hàng năm, từ đĩ càng tự giác tuân thủ kỷ luật và nội quy LĐ của DN; - Chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi là căn cứ pháp lý để thanh tra LĐ nĩi riêng và cơ quan phụ trách quản lý LĐ nĩi chung làm chức năng bảo vệ việc thực hiện pháp luật LĐ nghiêm minh, hướng dẫn tổ chức lao động hợp lý cho các nơi sử dụng LĐ. 178Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế - Thời giờ làm việc: là độ dài thời gian mà NLĐ phải tiến hành LĐ theo quy định của pháp luật, theo thoả ước LĐ tập thể hoặc theo hợp đồng LĐ. Thời giờ làm việc khơng quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. Người sử dụng LĐ cĩ quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thơng báo trước cho NLĐ biết. Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ một đến hai giờ đối với những người làm các cơng việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ LĐ-TB-XH và Bộ Y tế ban hành. Người sử dụng LĐ và NLĐ cĩ thể thoả thuận làm thêm giờ, nhưng khơng được quá 04 giờ trong một ngày, 30 giờ trong một tháng, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt CP cho phép nhưng khơng quá 300 giờ. (NĐ 45/2013/NĐ-CP) - Thời giờ nghỉ ngơi: là độ dài thời gian mà NLĐ được tự do sử dụng ngồi nghĩa vụ LĐ thực hiện trong thời giờ làm việc. NLĐ làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. NLĐ làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác. Mỗi tuần NLĐ được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Người sử dụng LĐ cĩ thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào chủ nhật hoặc vào một ngày cố định khác trong tuần. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ LĐ khơng thể nghỉ hàng tuần thì người sử dụng LĐ phải bảo đảm cho NLĐ được nghỉ tính bình quân một tháng ít nhất là bốn ngày. 179Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau đây: Tết dương lịch: mợt ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch). Tết âm lịch: bốn ngày (mợt ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch). Ngày Chiến thắng: mợt ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch). Ngày Quốc tế lao đợng: mợt ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch). Ngày Quốc khánh: mợt ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch). Ngày giỗ tở Hùng Vương( ngày 10 tháng 03 âm lịch) Nếu những ngày nghỉ nĩi trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì NLĐ được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. NLĐ cĩ 12 tháng làm việc tại một DN hoặc với một người sử dụng LĐ thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo quy định sau đây: 12 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc trong điều kiện bình thường; 14 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc nặng nhọc, đợc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuởi; 16 ngày làm việc, đối với người làm cơng việc đặc biệt nặng nhọc, đợc hại, nguy hiểm; người làm cơng việc nặng nhọc, đợc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt. Số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại một DN hoặc với một người sử dụng lao động, cứ năm năm được nghỉ thêm một ngày. 180Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây: Kết hơn, nghỉ ba ngày; Con kết hơn, nghỉ mợt ngày; Bố mẹ (cả bên chờng và bên vợ) chết, vợ hoặc chờng chết, con chết, nghỉ ba ngày. Người lao đợng có thể thoả thuận với người sử dụng lao đợng để nghỉ khơng hưởng lương. 4. KỶ LUẬT LĐ, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT - Khái niệm kỷ luật lao động: Điều 82 Bộ luật lao động: Kỷ luật lao đợng là những quy định về việc tuân theo thời gian, cơng nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh thể hiện trong nợi quy lao đợng. Theo quy định của Bộ luật Lao động “doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao đợng trở lên phải có nợi quy lao đợng bằng văn bản”. 181Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Bản nội quy lao động trong doanh nghiệp xây dựng phải tuân thủ các nguyên tắc như: khơng trái pháp luật lao động và pháp luật khác, trước khi ban hành phải tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở, phải được đăng ký tại cơ quan lao động cấp tỉnh. Người sử dụng lao động phải đăng ký bản nội quy lao động tại cơ quan lao động cấp tỉnh. Nội quy lao động cĩ hiệu lực, kể từ ngày được đăng ký. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được bản nội quy lao động, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh phải thơng báo việc đăng ký. Nếu hết thời hạn trên mà khơng cĩ thơng báo, thì bản nội quy lao động đương nhiên cĩ hiệu lực. Nội dung của nội quy lao động phải cĩ những nội dung chủ yếu sau đây: - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; - Trật tự trong doanh nghiệp; - An tồn LĐ, vệ sinh LĐ ở nơi làm việc; - Việc bảo vệ tài sản và bí mật cơng nghệ, KD của DN; - Các hành vi vi phạm kỷ luật LĐ, các hình thức xử lý kỷ luật LĐ và trách nhiệm vật chất. Nội quy LĐ phải được thơng báo đến từng người và những điểm chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết trong DN. 182Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Khái niệm trách nhiệm kỷ luật lao động: Trách nhiệm kỷ luật lao đợng là mợt loại trách nhiệm pháp lý do người sử dụng lao đợng áp dụng đối với những người lao đợng cĩ hành vi vi phạm kỷ luật lao đợng bằng cách bắt họ chịu mợt trong các hình thức kỷ luật Khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải tuân thủ các nguyên tắc pháp lý sau: - Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật LĐ chỉ bị xử lý 01 hình thức kỷ luật. Khi một NLĐ cĩ nhiều hành vi vi phạm KLLĐ đồng thời thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất. - Khơng xử lý kỷ luật LĐ đối với NLĐ vi phạm nội quy LĐ trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi. - Cấm xâm phạm thân thể, nhân phẩm NLĐ khi xử lý vi phạm kỷ luật LĐ. - Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật LĐ. - Cấm xử lý kỷ luật LĐ vì lý do tham gia đình cơng theo quy định của pháp luật. 183Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế Người vi phạm kỷ luật lao động tùy theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo một trong những hình thức (3) sau đây: - Khiển trách: Áp dụng đối với những người phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức đợ nhẹ. Việc khiển trách người lao đợng có thể thực hiện bằng miệng hoặc bằng văn bản. - Chuyển làm cơng việc khác cĩ mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức: Hình thức xử lý này áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn ba tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc cĩ những hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao động. Hết thời hạn được nêu trên (6 tháng) thì người sử dụng lao động phải bố trí cơng việc cũ. Nếu trong thời gian chịu kỷ luật lao động mà người lao động cĩ hành vi cải tạo tốt thì sẽ giảm thời hạn này. - Sa thải: Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ được áp dụng trong những trường hợp sau: - Người lao động cĩ hành vi trộm cắp, tham ơ, tiết lộ bí mật cơng nghệ, kinh doanh hoặc cĩ hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp - Người lao động bị xử lý kỷ luật chuyển làm cơng việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xĩa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm. - Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà khơng cĩ lý do chính đáng. 184Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 5. AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG (HV TỰ ĐỌC TÀI LiỆU) 6. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHĨM ĐỐI TƯƠNG LAO ĐỘNG (HV TỰ ĐỌC TÀI LiỆU) 185Tài liệu hướng dẫn ơn thi KTV 2015 P H Á P L U Ậ T V Ề K IN H T Ế 7. NGƯỜI LĐ NƯỚC NGỒI TẠI VN, LĐ Ở NƯỚC NGỒI: (HV TỰ ĐỌC TÀI LiỆU) 370 CÁM ƠN!
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_ve_kinh_te_le_van_hung.pdf