Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 8: Dự báo Báo cáo tài chính
NỘI DUNG
Khái niệm và ý nghĩa của dự báo báo cáo tài chính
Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo
phương pháp lập dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp
Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
Lập dự báo bảng cân đối kế toán
Lập dự báo ngân quỹ
Ứng dụng phân tích tài chin
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 8: Dự báo Báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 8: Dự báo Báo cáo tài chính

v1.0015106223 BÀI 8 DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giảng viên: Nguyễn Tuấn Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015106223 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tầm quan trọng của dự báo đối với hoạt động của doanh nghiệp Cách đây gần 7 năm, vào tháng 5 – 2008, ông Arjun Murti, chuyên gia dầu lửa hàng đầu của Goldman Sachs, từng dự báo trong 2 năm tiếp theo giá dầu sẽ lên đến 200USD/thùng. 6 tháng sau, giá dầu rớt xuống còn 34USD/thùng. Nhiều doanh nghiệp đi theo dự báo này và nhận được những tổn thất nặng nề, thậm chí phá sản với kế hoạch kinh doanh của mình. Những dự báo sai lầm tương tự của tổ chức tài chính khổng lồ này là một trong những yếu tố quan trọng dẫn tới đại khủng hoảng kinh tế 2008 – 2012. Người ta từng xem tổ chức này là một trong những “thủ phạm” của đại suy thoái kinh tế. 1. Tầm ảnh hưởng của những dự báo về kinh tế đối với các doanh nghiệp? 2. Làm sao để đưa ra những dự báo về tài chính với độ chính xác cao? 2 v1.0015106223 MỤC TIÊU Bài học này giúp sinh viên nắm được những nội dung sau: • Nắm được ý nghĩa của hoạt động dự báo tài chính đối với doanh nghiệp. • Thiết lập phương pháp, quy trình và cơ sở để lập dự báo báo cáo tài chính. • Vai trò của dự báo doanh thu cũng như dự báo kết quả kinh doanh, dự báo bảng cân đối kế toán. • Các nội dung cơ bản trong dự báo ngân quỹ • Biết cách lập báo cáo tài chính dự báo theo phương pháp tỷ phần doanh thu, phân tích thống kê giá vốn và chi phí. 3 v1.0015106223 NỘI DUNG Khái niệm và ý nghĩa của dự báo báo cáo tài chính Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo phương pháp lập dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh Lập dự báo bảng cân đối kế toán Lập dự báo ngân quỹ Ứng dụng phân tích tài chinh doanh nghiệp 4 v1.0015106223 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH • Khái niệm: Trong tài chính doanh nghiệp, dự báo tài chính là quá trình xem xét quá khứ, nhìn nhận hiện tại và dự đoán tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai đặt trong viễn cảnh nhất định. Các dự báo này chủ yếu được thể hiện thông qua các báo cáo tài chính dự báo của doanh nghiệp • Ý nghĩa Dự báo tính hình tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp xác định được hướng đi, và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Với những thông tin công bố của một doanh nghiệp cũng những thông tin về ngành và những giả thiết hợp lý, nhà quản lý doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư cũng có thể thiết lập dự báo tài chính cho doanh nghiệp, từ đó có cái nhìn sâu hơn, chi tiết hơn vào năng lực hiện tại cũng như tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra đây cũng là những thông số rất tốt cho các phân tích mở rộng về doanh nghiệp, cụ thể hơn là về cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp. 5 v1.0015106223 2. QUY TRÌNH VÀ CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỰ BÁO 2.2. Những căn cứ chủ yếu lập dự báo tài chính 2.1. Quy trình lập dự báo Báo cáo tài chính doanh nghiệp 6 v1.0015106223 2.1. QUY TRÌNH LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP Quy trình lập kế hoạch tài chính có thể chia làm 3 giai đoạn như sau: • Giai đoạn 1: Thu thập và phân tích thông tin. Thông tin được lấy từ các nhân tố bên ngoài cũng như các nhân tố bên trong doanh nghiệp. • Giai đoạn 2: Soạn thảo dự báo. Trên cơ sở tài liệu thông tin, sử dụng những phương pháp nhất định tiến hành và xác định dự báo về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 7 • Giai đoạn 3: Hoàn chỉnh báo cáo tài chính dự báo, bao gồm các công đoạn: Xem xét kết quả tài chính dự tính với mục tiêu ban đầu. Xem xét mức độ hợp lý của những giả thiết kinh tế được dùng để dự đoán, phát hiện những sai sót trong những thông tin hoặc những khiếm khuyết trong các hoạt động. v1.0015106223 2.2. NHỮNG CĂN CỨ CHỦ YẾU LẬP DỰ BÁO TÀI CHÍNH • Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước. • Các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp. • Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, và những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp như các luật thuế, chế độ khấu hao tài sản cố định, các thể lệ và quy chế vay vốn... • Những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh doanh mà trực tiếp là môi trường tài chính như sự biến động của lãi suất, của thị trường chứng khoán, sự phát triển của các Công ty cho thuê tài chính... 8 v1.0015106223 3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP • Phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu: 6 bước 1. Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu. 2. Xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu. 3. Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh. 4. Dự báo bảng cân đối kế toán và xác định nhu cầu vốn bổ sung. 5. Điều chỉnh dự báo. 6. Dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 9 v1.0015106223 4. LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 10 4.2. Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu 4.1. Dự báo doanh thu 4.3. Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh v1.0015106223 4. LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 11 • Bước 1: Dự báo doanh thu. • Bước 2: Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu bằng cách xác định tỷ lệ chi phí trên doanh thu của kỳ trước, từ đó có thể điều chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này. • Bước 3: Trên cơ sở xác định các yếu tố trên, dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh. v1.0015106223 4.1. DỰ BÁO DOANH THU • Tầm quan trọng của dự báo doanh thu Dự báo doanh thu là vấn đề cực kỳ quan trọng, bởi lẽ doanh thu là điểm khởi đầu chi phối hầu hết các vấn đề tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Nếu thị trường mở rộng hơn nhiều so với dự báo. Khi dự báo quá lạc quan về doanh thu của doanh nghiệp. • Những yếu tố cần xem xét trong dự báo doanh thu Dự báo doanh thu là vấn đề phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố như: Triển vọng của nền kinh tế. Thị phần và khả năng cạnh tranh. Chính sách giá cả. Chính sách marketing và chính sách tín dụng thương mại với khách hàng. Yếu tố lạm phát. 12 v1.0015106223 4.1. DỰ BÁO DOANH THU 13 • Cách thức dự báo doanh thu Dự báo doanh thu cần bắt đầu từ việc xem xét đánh giá tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trong những thời kỳ trước đó, thông thường, xem xét doanh thu trong khoảng từ 3 – 5 năm trước đó. Cần phân tích đánh giá mức độ tăng giảm doanh thu và nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm đó trên cơ sở đó xác định tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của doanh thu. Tính toán, xem xét tốc độ tăng trưởng của thời kỳ đã qua và dự kiến cho kỳ sắp tới cho từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, tập hợp đánh giá và điều chỉnh để đưa ra dự báo doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp. v1.0015106223 4.1. DỰ BÁO DOANH THU Ví dụ: Lập dự báo doanh thu của doanh nghiệp TLC 2012 với các thông tin về báo cáo KQKD 2011 và dự báo giá sản phẩm năm 2012 như sau: Giá bán sản phẩm tăng đối với mô hình sản xuất X và Y lần lượt là $20 lên $25 và $40 lên $50. Sự tăng giá bán này là cần thiết đối với doanh nghiệp để bù đắp sự tăng lên về chi phí lương, nguyên vật liệu và chi phí sản xuất chung. Báo cáo kết quả kinh doanh của TLC 2011 Đơn vị: $ Doanh thu Mô hình X (1.000sp, giá $20/sp) 20.000 Mô hình Y (2.000sp, giá $40/sp) 80.000 Tổng doanh thu 100.000 Giá vốn hàng bán Lương 28.500 Vật liệu A 8.000 Vật liệu B 5.500 Chi phí sản xuất chung 38.000 Tổng giá vốn hàng bán 80.000 Lợi nhuận gộp 20.000 Chi phí hoạt động 10.000 Lợi nhuận hoạt động 10.000 Chi phí lãi vay 1.000 Lợi nhuận trước thuế 9.000 Thuế TNDN (15%) 1.350 Lợi nhuận sau thuế 7.650 Trả cổ tức cho cổ đông thường 4.000 Lợi nhuận giữ lại 3.650 14 v1.0015106223 4.1. DỰ BÁO DOANH THU (tiếp theo) 15 Dự báo doanh thu TLC 2012 Sản lượng tiêu thụ Mô hình X 1.500 Mô hình Y 1.950 Doanh thu Mô hình X ($25/sp) 37.500 Mô hình Y ($50/sp) 97.500 Tổng doanh thu 135.000 v1.0015106223 4.2. DỰ KIẾN TỶ LỆ CÁC CHI PHÍ TRÊN DOANH THU • Sau khi tiến hành dự báo doanh thu năm tới, doanh nghiệp cần xác định tỷ phần (%) của các chi phí (chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay) với doanh thu dự báo, thông thường dựa vào các tỷ phần trong những kỳ trước. • Ví dụ: Với doanh nghiệp TLC, những tỷ số này xác định như sau: 16 Giá vốn hàng bán = 80,000 = 80% Doanh thu 100,000 Chi phí hoạt động = 10,000 = 10% Doanh thu 100,000 Chi phí lãi vay = 1,000 = 1% Doanh thu 100,000 v1.0015106223 4.3. LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH • Trên cơ sở xác định các yếu tố trên, nhà dự báo sẽ tiến hành lập dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh dự báo. • Ví dụ: Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo của TLC 2012 Đơn vị: $ Doanh thu 135.000 Giá vốn hàng bán (80% doanh thu) 108.000 Lợi nhuận gộp 27.000 Chi phí hoạt động (10% doanh thu) 13.500 Lợi nhuận hoạt động 13.500 Chi phí lãi vay (1% doanh thu) 1.350 Lợi nhuận trước thuế 12.150 Thuế thu nhập doanh nghiệp (15%) 1.823 Lợi nhuận sau thuế 10.328 Trả cổ tức 4.000 Lợi nhuận giữ lại 6.328 17 v1.0015106223 5. LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ BÁO 5.2. Dự báo về nguồn tài trợ và cân đối với nhu cầu 5.1. Dự kiến nhu cầu tài sản tăng thêm 5.3. Ví dụ 18 v1.0015106223 5.1. DỰ KIẾN NHU CẦU TÀI SẢN TĂNG THÊM Lập dự báo Bảng cân đối kế toán theo tỉ lệ phần trăm trên doanh thu dựa trên cơ sở nguyên lý mối liên hệ giữa doanh thu và tài sản, tài sản và nguồn tài trợ để cân đối với nhu cầu. Để tăng doanh thu đòi hỏi phải gia tăng tài sản tương ứng tạo ra nền tảng cho việc tăng doanh thu. • Tài sản lưu động nhìn chung thay đổi tương ứng với doanh thu: Khi có sự biến động về doanh thu thì thông thường lập tức kéo theo sự biến động vốn bằng tiền, khoản phải thu và hàng tồn kho. • Tài sản cố định sẽ không nhất thiết phải thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu (đặc biệt là khi công ty hoạt động chưa huy động tối đa công suất năng lực sản xuất hiện có). 19 v1.0015106223 5.2. DỰ BÁO VỀ NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CÂN ĐỐI VỚI NHU CÂU • Khi tài sản tăng lên thì nợ và vốn chủ sở hữu cũng tăng lên. Số tài sản tăng thêm sẽ được tài trợ bằng những phương thức nhất định. • Số vốn thiếu hụt trước tiên sẽ được bù đắp bởi các khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác phát sinh tự động có tính chất chu kỳ. • Nếu vẫn chưa đủ, số vốn thiếu hụt đó sẽ được tài trợ từ nguồn vốn bên ngoài bằng cách vay vốn hoặc phát hành thêm cổ phiếu thường bán ra công chúng tùy thuộc vào các chiến lược tài trợ của doanh nghiệp. 20 v1.0015106223 5.3. VÍ DỤ Những giả thuyết sử dụng để dự báo bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp TLC 2012: • Tiền mặt tối thiểu là $6.000 • Chứng khoán thanh khoản không thay đổi $4.000 • Phải thu dựa trên doanh thu bán hàng TB trong 45 ngày là: 45/360 × 135.000 = $16.875 • Hàng tồn kho: $16.00 trong đó NVL: 25% (~$4.000), thành phẩm: 75% (~$12.00) • Nguyên giá máy móc thiết bị mới: $20.000. Tổn khấu hao trong năm $8.000 • Giá trị còn lại của tài sản cố định cũ là $51.000 • Các khoản mua trong năm tới ước tính = 30% DT hàng năm: 30% x 135.00 = $40.500 • Khoản phải trả: 72/360 × 40.500 = $8.100 • Khoản thuế phải trả ước tính một quý là: 1.823/4 = $455 • Giấy tờ có giá phải trả là $8.300 • Nợ ngắn hạn khác không thay đổi, duy trì ở mức $3.400 • Nợ dài hạn và cổ phiếu thường không đổi, tương ứng là $18.000 và $30.000. Doanh nghiệp không thu hồi và không phát hành thêm trái phiếu và cổ phiếu. • Lợi nhuận giữ lại sẽ tăng thêm $63.227, từ $23.000 năm 2011 lên $29.327 năm 2012. 21 v1.0015106223 5.3. VÍ DỤ 22 Bảng cân đối kế toán dự báo của công ty TLC Bảng cân đối kế toán dự báo của TLC Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Đơn vị: $ Tài sản Nguồn vốn Tiền 6.000 Phải trả 8.100 Chứng khoán thanh khoản 4.000 Thuế phải nộp 455 Hàng tồn kho 16.875 Giấy tờ có giá phải trả 8.300 Nguyên vật liệu 4.000 Nợ ngắn hạn khác 3.400 Thành phẩm 12.00 0 Tổng nợ ngắn hạn 20.255 Tổng hàng tồn kho 16.000 Nợ dài hạn 18.000 Tổng tài sản ngắn hạn 42.875 Vốn chủ sở hữu Tài sản cố định ròng 63.000 Cổ phiếu thường 30.000 Lợi nhuận giữ lại 29.327 Tổng nợ và VCSH 97.582 Vốn cần bổ sung 8.293 Tổng tài sản 105.875 Tổng nguồn vốn 105.875 v1.0015106223 6. LẬP DỰ BÁO NGÂN QUỸ 23 6.2. Dự báo dòng tiền ra 6.1. Dự báo dòng tiền vào 6.3. Dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền 6.4. Đánh giá ngân quỹ v1.0015106223 6.1. DỰ BÁO DÒNG TIỀN VÀO • Dòng tiền vào bao gồm toàn bộ các khoản thu tiền trong một giai đoạn tài chính nhất định của doanh nghiệp (doanh thu bằng tiền, tập hợp khoản phải thu và số thu tiền khác). • Ví dụ: Doanh nghiệp TLC, xác định ngân quỹ cho tháng 10, 11, 12. Có các thông tin sau: Doanh thu của doanh nghiệp tháng 8 và 9 lần lượt là $100.000 và $200.000. Doanh thu dự báo tháng 10, 11, 12 là $400.000, $300.000 và $200.000. 20% doanh thu thu được bằng tiền mặt, 80% phải thu (trong đó, 50% và 30% phải thu thu được bằng tiền sau 1 tháng và 2 tháng). Nợ xấu (không thể thu hồi) giả định là không có. Tháng 12, doanh nghiệp nhận được $30.000 cổ tức từ các khoản góp vốn. Dòng tiền vào dự kiến như sau: 24 v1.0015106223 6.1. DỰ BÁO DÒNG TIỀN VÀO 25 Dòng tiền vào dự kiến của doanh nghiệp TLC Đơn vị: $ Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Dự báo doanh thu 100 200 400 300 200 Doanh thu bằng tiền 20 40 80 60 40 Thu khoản phải thu bằng tiền Sau 1 tháng 50 100 200 150 Sau 2 tháng 30 60 120 Các khoản thu khác 30 Tổng dòng tiền vào 210 320 340 v1.0015106223 6.2. DỰ BÁO DÒNG TIỀN RA • Dòng tiền ra là toàn bộ tiền thực chi ra của doanh nghiệp trong một giai đoạn tài chính nhất định (chi mua nguyên vật liệu, chi lương nhân viên, chi nộp thuế). • Ví dụ: Doanh nghiệpTLC thu thập thông tin cần thiết để chuẩn bị cho kế hoạch chi tiêu bằng tiền cho tháng 10, 11 và 12 như sau: Chi phí mua sắm bằng 70% doanh thu. Trong đó, 10% chi bằng tiền, 70% trả chậm một tháng, 20% còn lại trả chậm 2 tháng. Chi tiền thuê là $5.000, trả hàng tháng. Lương và khoản trích theo lương ước tính bằng 10% doanh thu/ tháng, tương đương với $8.000. Trả thuế phải trả vào tháng 12 là $25.000. Chi phí mua sắm tài sản cố định mới trong tháng 11 là $130.000, trả ngay trong tháng. Chi trả lãi vay trong tháng 12 là $10.000. Chi trả cổ tức trong tháng 10 là $20.000. Trả gốc nợ vay trong tháng 12 là $20.000. 26 v1.0015106223 6.2. DỰ BÁO DÒNG TIỀN RA 27 Dòng tiền vào dự kiến của doanh nghiệp TLC (2012) Đơn vị: $ Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Chi phí mua sắm (70% doanh thu) 70 140 280 210 140 Chi mua sắm (10%) 7 14 28 21 14 Chi khoản phải trả tới hạn Sau 1 tháng (70%) 49 98 196 147 Sau 2 tháng (20%) 14 28 56 Chi thuế ngoài 5 5 5 Chi lương và khoản theo lương 48 38 28 Chi thuế 25 Chi mua tài sản cố định mới 130 Chi lãi vay 10 Chi cổ tức 20 Chi khác 20 Tổng dòng tiền vào 213 418 305 v1.0015106223 6.3. DỰ BÁO DÒNG TIỀN RÒNG, TIỀN CUỐI KỲ, NGUỒN TÀI TRỢ, THẶNG DƯ TIỀN • Dựa trên số liệu về dòng tiền vào và dòng tiền ra, doanh nghiệp dự báo dòng tiền ròng, từ đó cùng với số dư tiền cuối kỳ và nhu cầu tiền tối thiểu của mình, doanh nghiệp lập dự báo lượng tiền thiếu hụt hoặc thặng dư. • Nếu tiền cuối kỳ của doanh nghiệp nhỏ hơn nhu cầu tiền tối ... ồn kho 0.77 0.70 0.73 0.92 1 Tài sản ngắn hạn khác 0.91 1.12 0.55 2.20 1 Tổng tài sản ngắn hạn 1.86 1.38 0.98 1.10 1 Các khoản phải thu dài hạn 0.00 0.00 0.49 0.56 1 Tài sản cố định 1.72 1.46 1.55 1.53 1 Nguồn Vốn chủ sở hữu (Giá trị hao mòn lũy kế) 1.91 1.64 1.45 1.24 1 Vốn chủ sở hữu 1.65 1.31 1.07 1.02 1 Bất động sản đầu tư 0.65 0.74 0.82 0.91 1 Nguồn kinh phí và quỹ khác Các khoản đầu tư TC dài hạn 1.22 1.05 1.05 1.04 1 Tổng Nguồn Vốn chủ sở hữu 1.65 1.31 1.07 1.02 1 Tổng tài sản dài hạn khác 1.52 1.70 1.22 1.37 1 Lợi ích của cổ đổng thiểu số 0.87 0.01 0.30 0.30 1.00 Lợi thế thương mại 0.66 0.76 0.82 0.92 1 Tổng tài sản 1.56 1.27 1.09 1.15 1 Nguồn vốn 1.56 1.27 1.09 1.15 1.00 38 v1.0015106223 7.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY (tiếp theo) • Phân tích kết cấu tài sản – nguồn vốn của công ty KDC Bảng kết cấu tài sản nguồn vốn của công ty KDC giai đoạn 2010 – 2014 (Năm gốc 2010) Tài sản 2014 2013 2012 2011 2010 Nguồn Vốn 2014 2013 2012 2011 2010 Tài sản ngắn hạn Nợ Phải Trả Tiền và các khoản tương đương tiền 31% 31% 15% 17% 13% Nợ ngắn hạn 20% 20% 25% 31% 21% Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 9% 1% 4% 6% 3% Nợ dài hạn 1% 4% 2% 3% 3% Các khoản phải thu ngắn hạn 10% 13% 16% 12% 20% Tổng Nợ 20% 23% 27% 34% 24% Hàng tồn kho 4% 5% 6% 7% 9% Tài sản ngắn hạn khác 0% 1% 0% 2% 1% Tổng tài sản ngắn hạn 55% 50% 42% 44% 46% Các khoản phải thu dài hạn 0% 0% 0% 0% 0% Tài sản cố định 20% 21% 26% 25% 19% Nguồn Vốn chủ sở hữu (Giá trị hao mòn lũy kế) –14% –15% –15% –12% –11% Vốn chủ sở hữu 79% 77% 73% 66% 74% Bất động sản đầu tư 0% 0% 0% 0% 1% Nguồn kinh phí và quỹ khác Các khoản đầu tư TC dài hạn 19% 20% 23% 22% 24% Tổng Nguồn Vốn chủ sở hữu 79% 77% 73% 66% 74% Tổng tài sản dài hạn khác 2% 3% 2% 2% 2% Lợi ích của cổ đổng thiểu số 1% 0% 1% 1% 2% Lợi thế thương mại 4% 5% 6% 7% 8% Tổng tài sản 100% 100% 100% 100% 100% Nguồn vốn 100% 100% 100% 100% 100% 39 v1.0015106223 7.2. PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN 40 Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn công ty Kinh Đô năm 2014 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2014 2013 Sử dụng vốn Nguồn vốn Tài Sản Tài sản ngắn hạn 4,324,132 3,208,952 Tiền và các khoản tương đương tiền 2,467,178 1,958,065 509,113 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 700,101 39,480 660,621 Các khoản phải thu ngắn hạn 784,031 859,893 75,862 Hàng tồn kho 333,740 303,698 30,042 Tài sản ngắn hạn khác 39,082 47,817 8,735 Tài sản dài hạn Nguyên giá TSCĐ 1,613,383 1,371,192 242,191 (Giá trị hao mòn lũy kế) –1,091,499 –939,212 Bất động sản đầu tư 18,872 21,445 2,573 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,480,146 1,272,100 208,046 Tổng tài sản dài hạn khác 158,718 178,235 19,517 Lợi thế thương mại 280,627 326,322 45,695 TỔNG TÀI SẢN 7,875,877 6,378,246 Nguồn vốn Nợ Phải Trả Nợ ngắn hạn 1,535,881 1,265,590 270,291 Nợ dài hạn 52,304 229,440 177,136 Vốn chủ sở hữu Tổng Nguồn Vốn chủ sở hữu 6,186,608 4,881,644 1,304,964 Lợi ích của cổ đông thiểu số 101,083 1,572 99,511 TỔNG NGUỒN VỐN 7,875,877 6,378,246 Tổng 1,827,149 1,827,148 v1.0015106223 7.2. PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN • Năm 2014, tổng đầu tư của công ty là 1.827 tỉ, trong đó Tiền hành đầu tư tài chính ngắn hạn là khoảng 660 tỷ. Tiền mặt đang nắm giữ để thực hiện kế hoạch đầu tư tài chính ngắn hạn trong thời gian tới là 509 tỷ. Tiến hành mua hàng hóa tổn kho hơn 30 tỷ. Tiến hành đầu tư tài sản dài hạn 242 tỷ. Thực hiện trả nợ dài hạn 177 tỷ. • Nguồn tài trợ của công ty trong năm này bao gồm Thu khoản phải thu 27 tỷ. Bán một số tài sản 242 tỷ. Vay nợ ngắn hạn 270 tỷ. Huy động vốn chủ sở hữu 1.300 tỷ 41 v1.0015106223 7.3. PHÂN TÍCH VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG VÀ NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG • Vốn lưu động ròng và nhu cầu vồn lưu động ròng của công ty Kinh Đô các năm: • Vốn lưu động ròng các năm của công ty luôn dương cho thấy công ty luôn duy trì được tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo tính thanh khoản cho các khoản nợ của mình. • Ngoài ra tài sản dài hạn của công ty cũng được đảm bảo bởi nguồn vốn dài hạn, là nguồn vốn có tính ổn định cao. • Nhu cầu vốn lưu động ròng các năm gần đây (2013, 2014) đều nhỏ hơn vốn lưu động ròng khá nhiều. Trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, tiền và tương đương tiền cùng đầu tư tài chính ngắn hạn là cao vì đây là xu hướng của doanh nghiệp trong thời gian tới. Năm 2014 2013 2012 2011 2010 Vốn lưu động ròng 2,788,251 1,943,362 936,323 774,973 1,295,540 Nhu cầu vốn lưu động ròng 1,117,771 1,163,591 1,198,720 1,122,943 1,452,683 42 v1.0015106223 7.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 7.4.2. Phân tích khả năng thanh toán cúa công ty Kinh Đô 7.4.1. Phân tích khả năng hoạt động của công ty Kinh Đô 7.4.3. Phân tích khả năng cân đối vốn của công ty KDC 7.4.4. Phân tích khả năng sinh lời của công ty KDC 43 v1.0015106223 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ Hệ số trung bình ngành STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Kỳ thu tiền bình quân 57.78 68.82 75.15 62.33 192.34 2 Vòng quay hàng tồn kho 8.41 8.51 7.63 6.47 2.87 3 Vòng quay vôn lưu động 1.15 1.42 1.87 1.66 0.83 4 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 3.07 3.33 2.95 2.97 2.06 5 Hiệu suất sử dụng tổng TS 0.63 0.72 0.78 0.73 0.38 STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Vòng quay hàng tồn kho 8,3 8,1 7,5 5,1 5,6 2 Kỳ thu tiền bình quân 50,3 65,6 60,2 85,4 90,1 3 Vòng quay vốn lưu động 1,86 2,06 2,02 2,15 2,34 4 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 0,81 0,84 0,89 0,98 1,07 44 v1.0015106223 7.4.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ Phân tích kỳ thu tiền bình quân • Kỳ thu tiền bình quân của công ty năm 2014 là 57,78 cho biết bình quân sau khi bán hàng thì sau 57,78 ngày doanh nghiệp sẽ thu được tiền. • Kỳ thu tiền BQ của công ty cho thấy chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp. • Từ năm 2012 – 2014, kỳ thu tiền của kinh đô có xu hưởng giảm cho thấy công ty dần thắt chặt các chính sách tín dụng thương mại nhằm giảm rủi ro dòng tiền. Tuy nhiên công ty vẫn duy trì mức tăng doanh thu trong thời gian này, điều đó cho thấy hiệu quả trong hoạt động bán hàng của công ty đang tiến triển tốt, quản lý thu tiền khách hàng của công ty cũng tốt hơn và tình hình tài chính của khách hàng cũng trở nên tốt hơn. • Kỳ thu tiền bình quân của công ty so với trung bình ngành là cao hơn, một phần cho thấy công ty có chính sách tín dụng thương mại thoáng để thu hút khách hàng nhưng cũng có thể do khả năng quan lý khoản phai thu của doanh nghiệp là chưa tốt. 45 v1.0015106223 7.4.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ 46 • Vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2014 là 8,14 cho biết trong năm 2014 bình quân hàng tồn kho của công ty thực hiện được 8,14 vòng chu chuyển. • Vòng quay Hàng tồn kho của công ty có sự tăng trưởng khá mạnh trong giai đoạn từ 2010 đến 2013 và giảm nhẹ trong năm 2014. Tuy nhiên mức nếu so sánh giá vốn hàng bán của công ty có sự tăng đều các năm, vòng quay hàng tồn kho (HTK) năm 2014 giảm chủ yếu là do HTK bình quân của năm cao hơn 2013. Điều này cho thấy công ty cần chú trọng hơn nữa công tác quản lý HTK, tập trung đẩy mạnh tốc độ bán hàng. 2.87 6.47 7.63 8.51 8.41 5.00 5.10 6.50 6.20 7.30 - 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 2010 2011 2012 2013 2014 Vòng quay Hàng Tồn Kho DN TBN • Vòng quay HTK của công ty những năm gần đây (2013, 2014) hơn TB ngành cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp là tương đối tốt. v1.0015106223 7.4.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ 47 • Vòng quay vốn lưu động của công ty năm 2014 là 1,15 cho biết năm 2014 trung bình công ty đầu tư 1 đồng vào TSNH thì thu được 1,15 doanh thu thuần. • Tỷ số này có xu hướng tăng từ 2010 đến 2012 nhưng lại giảm trong giai đoạn 2012 đến 2014. Mặc dù doanh thu tăng hàng năm của công ty (báo cáo KQKD) nhưng hiệu quả trong đầu tư vào tài sản ngắn hạn của công ty lại giảm, cho thấy xu hướng đầu tư của công ty trong giai đoạn này chủ yếu là đầu tư dài hạn, cụ thể là mở rộng quy mô sản xuất. - 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 2010 2011 2012 2013 2014 Vòng quay Vốn lưu động Doanh nghiệp TB ngành v1.0015106223 7.4.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ 48 • Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty Kinh đô năm 2014 là 3,07 cho biết trong năm 2014 trung bình công ty đầu tư 1 đồng vào TSCĐ thì thu được 3,07 đồng doanh thu thuần. • Hiệu suât sử dụng tổng tài sản của công ty năm 2014 là 0,63 cho biết năm 2014 bình quân công ty đầu tư 1 đồng vào tài sản thì thu được 0,63 đồng doanh thu thuần. - 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 2010 2011 2012 2013 2014 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản TBN DN v1.0015106223 7.4.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ Hệ số trung bình ngành STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Khả năng thanh toán ngắn hạn 2.82 2.54 1.69 1.43 2.25 2 Khả năng thanh toán nhanh 2.12 2.26 1.44 1.16 1.79 3 Khả năng thanh toán tức thời 1.61 1.55 0.61 0.54 0.65 STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,75 1,59 1,83 1,86 1,9 2 Khả năng thanh toán nhanh 1,4 1,27 1,35 1,12 1,34 3 Khả năng thanh toán tức thời 0,44 0.56 0.54 0.98 0.58 49 v1.0015106223 7.4.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY KINH ĐÔ 50 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 2010 2011 2012 2013 2014 Khả năng thanh toán thanh toán ngắn hạn DN TBN 0 0.5 1 1.5 2 2.5 2010 2011 2012 2013 2014 Khả năng thanh toán nhanh DN TBN v1.0015106223 7.4.3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN CỦA CÔNG TY KDC Chỉ số trung bình ngành STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Hệ số nơ 0.45 0.41 0.41 0.34 0.36 2 Hệ số tự tài trợ 0.55 0.59 0.59 0.66 0.64 3 Hệ số nợ/vcsh 0.82 0.69 0.69 0.52 0.56 4 Khả năng thanh toán lãi vay – STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Hệ số nơ 0.20 0.23 0.27 0.34 0.24 2 Hệ số tự tài trợ 0.80 0.77 0.73 0.66 0.76 3 Hệ số nợ/vcsh 0.25 0.31 0.36 0.51 0.31 4 Khả năng thanh toán lãi vay 32.98 15.26 6.19 3.98 16.87 51 v1.0015106223 7.4.3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN CỦA CÔNG TY KDC 52 • Hệ số nợ và hệ số VCSH của công ty Kinh Đô năm 2014 lần lượt là 0,2 và 0,8 cho biết năm 2014 cứ 1 đồng tài sản của công ty thì có 0,2 đồng là huy động từ vốn nợ vay và 0,8 đồng là huy động từ vốn chủ sở hữu. Hay theo như tỷ số Nợ/VCSH = 0,25 cho biết cứ 1 đồng nợ được đảm bảo bởi 4 đồng VCSH của công ty. • Hệ số nợ khá thấp so với trung bình ngành và có xu hướng thấp dần cho thấy công ty duy trì mức độ đảm bảo về mặt tài chính là khá tốt, tuy nhiên lượng vốn CSH với chi phí tài chính cao cũng sẽ khiến cho tỷ số suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu thấp do tỷ sổ đòn bẩy tài chính không cao. v1.0015106223 7.4.4. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY KDC STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Doanh lợi doanh thu 10.83% 10.83% 8.26% 6.44% 27.03% 2 Doanh lợi tổng tài sản 6.81% 7.74% 6.42% 4.71% 10.37% 3 Doanh lời vốn chủ sở hữu 8.67% 10.12% 8.83% 7.17% 13.98% STT Tỷ số tài chính 2014 2013 2012 2011 2010 1 Doanh lợi doanh thu 12% 13% 14% 16% 20% 2 Doanh lợi tổng tài sản 10% 11% 12% 15% 22% 3 Doanh lời vốn chủ sở hữu 20% 22% 23% 26% 34% Hệ số trung bình ngành 53 v1.0015106223 7.4.4. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY KDC • Tỷ số doanh lợi doanh thu của công ty năm 2014 là 10,83% cho biết năm 2014 cứ 100 đồng doanh thu đem lại cho doanh nghiệp 10,83 đồng lợi nhuận. • Tỷ lệ lợi nhuận gộp của công ty năm 2014 (= lợi nhuận gộp / doanh thu thuần) là 43,32% cho thấy chi phí nguyên vật liệu chiếm hơn 50% tổng chi phí • So với trung bình ngành thì tỷ số này chưa cao, cho thấy hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp so với ngành thực phẩm còn chưa tốt DN TBN0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 2010 2011 2012 2013 2014 ROS DN TBN 54 v1.0015106223 7.4.4. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY KDC 55 • Tỷ suất sinh lời trên tổng tài (ROA) sản của công ty năm 2014 là 6,81% cho thấy năm 2014 trung bình cứ 100 đồng tổng vốn của công ty sinh ra 6,81 đồng lợi nhuận sau thuế. • Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty năm 2014 là 8,67 % cho thấy trung bình cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sinh ra 8,67 đồng lợi nhuận sau thuế. 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00% 25.00% 2010 2011 2012 2013 2014 ROA DN TBN 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 2010 2011 2012 2013 2014 ROE DN TBN v1.0015106223 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Trong nền kinh tế thị trường, công tác dự báo là vô cùng quan trọng bởi lẽ nó cung cấp các thông tin cần thiết nhằm giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định giúp doanh nghiệp sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả, thực hiện được các mục tiêu đã xác lập. Để dưa ra các dự báo tài chính có chất lượng cao đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng được những yêu cầu chính sau: • Nắm vững quy trình, phương pháp khi tiến hành lập dự báo cho doanh nghiệp. • Hiểu và thu thập các cơ sở cần thiết để tiến hành lập dự báo. • Nắm được vai trò và tầm quan trọng của các nội dung trong dự báo. 56 v1.0015106223 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Một dự báo cáo tài chính điển hình KHÔNG bao gồm dự báo báo cáo nào sau đây? A. Dự báo Kết quả kinh doanh. B. Dự báo Bảng cân đối kế toán. C. Dự báo Ngân quỹ. D. Dự báo thay đổi vốn chủ sở hữu. Trả lời: • Đáp án đúng là: D. Dự báo thay đổi vốn chủ sở hữu. • Giải thích: Một bộ báo cáo dự báo tài chính điển hình bao gồm ba dự báo: Dự báo báo cáo KQKD, dự báo BCĐKT, dự báo ngân quỹ, mỗi dự báo sẽ cũng cấp cho người sử dụng những nội dung quan trọng khác nhau trong quá trình ra quyết định của doanh nghiệp. Trong khi đó, các thay đổi về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thường không được thực hiện và không ảnh hưởng đến các dự báo tài chính của doanh nghiệp. 57 v1.0015106223 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Bước đầu tiên trong dự báo Báo cáo tài chính theo phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu là: A. dự báo bảng Cân đối kế toán. B. dự báo Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. C. dự báo nhu cầu vốn bổ sung. D. dự báo tỉ lệ tăng trưởng doanh thu. Trả lời : • Đáp án đúng là: D. Dự báo tỉ lệ tăng trưởng doanh thu. • Giải thích: Doanh thu là điểm khởi đầu và chi phối các vấn đề khác của doanh nghiệp, dự báo doanh thu là nền tảng để doanh nghiệp tiến hành lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán và dự báo ngân quỹ. Do đó dư bảo tỉ lệ tăng trưởng doanh thu là công việc đầu tiên trong dự báo báo cáo tài chính của doanh nghiệp (phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu). 58 v1.0015106223 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Lập dự báo báo cáo tài chính buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới những vấn đề trong tương lai thông qua việc kiểm tra và đánh giá hàng loạt số liệu của mình. Thông qua bài 8 này, chúng tôi đã mô tả những gì dự báo báo cáo tài chính cần phải thực hiện của doanh nghiệp và những nhân tố cần có cũng như các bước cơ bản để xây dựng các báo cáo tài chính dự báo. • Lập các dự báo tài chính không chỉ bắt đầu từ những hoạt động máy móc đơn thuần. Lập dự báo báo cáo tài chính thường xuyên sẽ gắn kết được mối liên hệ giữa mục tiêu phát triển và những giá trị tạo ra của doanh nghiệp. 59
File đính kèm:
bai_giang_phan_tich_tai_chinh_bai_8_du_bao_bao_cao_tai_chinh.pdf