Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh

NỘI DUNG

Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh

Nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh củ

pdf 29 trang phuongnguyen 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh

Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh
v1.0015106223
BÀI 3
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Giảng viên: ThS. Hoàng Thị Hồng Ngọc
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1
v1.0015106223
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Thông tin về hoạt động kinh doanh của công ty may Hoàng Hà
Công ty may Hoàng Hà là công ty may đứng vị trí hàng đầu trong số các công ty cùng ngành
tại Việt Nam, với mạng lưới khắp các tỉnh thành cả nước, và doanh số các mặt hàng chính
chiếm 40% tổng doanh thu từ sản phẩm tự sản xuất trong nước. Trong thời gian qua, công ty
may Hoàng Hà đang là công ty được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. Tuy nhiên, trong 2 năm
gần đây, công ty bắt đầu mở rộng quy mô, thay đổi cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Kết quả là
cả lợi nhuận và doanh thu từ hoạt động kinh doanh của của công ty đều tăng. Tuy nhiên,
Giám đốc Hoàng Hà vẫn cho rằng sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của ông không
mang lại lợi ích cho chủ sở hữu.
Tại sao khi lợi nhuận và doanh thu từ hoạt động kinh doanh đều tăng nhưng lại
không mang lại lợi ích lớn hơn cho những người chủ sở hữu của công ty?
2
v1.0015106223
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được và phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Hiểu được tác động của những yếu tố môi trường đến kết quả hoạt động
của doanh nghiệp.
• Trình bày và hiểu được các nguyên tắc kế toán.
• Trình bày và phân tích được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu.
• Trình bày, hiểu và đo lường được doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
3
v1.0015106223
NỘI DUNG
Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh
Nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
4
v1.0015106223
1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.2. Phân tích chiến lược kinh doanh
1.1. Phân tích ngành kinh doanh
5
v1.0015106223
1.1. PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH
• Phân tích sự cạnh tranh giữa các hãng hiện tại.
• Mối đe dọa từ những doanh nghiệp mới ra nhập.
• Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế.
6
v1.0015106223
1.2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
• Phân tích chiến lược cạnh tranh:
 Chiến lược dẫn đầu về chi phí.
 Chiến lược khác biệt sản phẩm.
• Phân tích chiến lược công ty.
7
v1.0015106223
2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH 
2.2. Kế toán trên cơ sở dồn tích
2.1. Kế toán trên cơ sở tiền mặt
8
v1.0015106223
2.1. KẾ TOÁN TRÊN CƠ SỞ TIỀN MẶT
Kế toán trên cơ sở tiền mặt việc hạch toán dựa trên nguyên tắc thực thu, thực chi.
9
v1.0015106223
2.2. KẾ TOÁN TRÊN CƠ SỞ DỒN TÍCH
• Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận ở thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
thu, thực chi.
• Các giao dịch và sự kiện được ghi vào báo cáo tài
chính của các kì có liên quan.
10
v1.0015106223
3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
3.2. Đo lường và phân tích chi phí
3.1. Đo lường và phân tích doanh thu
3.3. Đo lường và phân tích lợi nhuận
11
v1.0015106223
3.1. ĐO LƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH DOANH THU
Doanh thu và các khoản lãi?
• Doanh thu: là dòng tiền thu được và dòng tiền kỳ vọng thu
được bắt nguồn từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra
của công ty Chịu ảnh hưởng của các nguyên tắc ghi nhận.
• Các khoản lãi: là dòng tiền đã thu được hoặc có triển vọng
thu được từ hoạt động tạo vốn của công ty.
12
v1.0015106223
3.2. ĐO LƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Chi phí và các khoản lỗ?
• Chi phí: các dòng tiền ra hoặc có triển vọng đi ra mà công ty phải gánh chịu hoặc sự
phân bổ dòng tiền ra đã xảy ra từ các hoạt động liên tục của công ty.
• Các khoản lỗ: sự suy giảm trong tài sản ròng của công ty bắt nguồn từ các hoạt động
thứ yếu của công ty.
13
v1.0015106223
3.3. ĐO LƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
Lợi nhuận trước thuế và thu nhập chịu thuế???
 Các khoản chuyển lỗ
Thuế thu nhập doanh nghiệp và Thuế thu nhập hoãn lại?
14
v1.0015106223
4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
4.2. Bài tập ứng dụng đánh giá các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
4.1. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
15
v1.0015106223
4.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
• Tỷ số doanh lợi doanh thu (ROS)
• Tỷ số doanh lợi VCSH (ROE)
Tỷ số doanh lợi doanh thu ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ số doanh lợi doanh thu VCSH =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
16
v1.0015106223
4.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
17
• Tỷ số doanh lợi tổng tài sản (ROA)
ROA =
LNST
Tổng TS
ROA =
EBIT
Tổng TS
ROA =
LNST + I
Tổng TS
v1.0015106223
4.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
• Tỷ lệ sinh lời vốn cổ phần thường
• Tỷ lệ thu nhập của cổ phần thường (EPS)
• Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường
Tỷ lệ sinh lời vốn cổ phiếu thường =
LNST – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Vốn cổ phần thường bình quân
Tỷ lệ thu nhập của cổ phiếu thường =
Thu nhập của cổ phần thường
Số cổ phiếu thường đang lưu hành
Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phiếu thường =
Cổ tức mỗi cổ phiếu thường
Số cổ phiếu thường đang lưu hành
18
v1.0015106223
4.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
19
• Tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)
• Tỷ lệ giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B)
Tỷ lệ giá trên thu nhập =
Thị giá
=
P
Thu nhập 1 cổ phiếu thường EPS
Tỷ lệ giá thị trường 
trên giá trị sổ sách =
Cổ tức mỗi cổ phiếu thường
=
Giá thị trường
Số cổ phiếu thường đang lưu hành Giá trị sổ sách
v1.0015106223
4.2. BÀI TẬP
Công ty may Star Việt có tình hình tài chính năm 2014, 2015 được thể hiện trong các báo
cáo tài chính như sau:
• Giám đốc tài chính của công ty, sau khi xem xét báo cáo tài chính muốn nhân viên
phòng tài chính đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
• Giả sử bạn là nhân viên mới vào phòng tài chính của công ty may Star Việt, khi nhận
được yêu cầu đó, bạn sẽ dùng các chỉ tiêu nào để đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty, các chỉ tiêu đó được tính như thế nào?
20
v1.0015106223
4.2. BÀI TẬP (tiếp theo)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: tr USD
TÀI SẢN 2015 2014 NGUỒN VỐN 2015 2014
Tài sản ngắn hạn 12,176 12,105 Nợ phải trả 20,047 21,525 
Tiền và khoản tương đương tiền 4,701 4,093 Phải trả nhà cung cấp 6,205 6,915 
Chứng khoán thanh khoản 278 215 Phải nộp 252 258 
Phải thu 3,090 3,317 Vay ngắn hạn 6,531 6,052 
Dự trữ 2,187 2,220 Vay dài hạn 6,182 6,410 
Tài sản ngắn hạn khác 1,920 2,260 Thuế thu nhập hoãn lại 877 1,890 
Tài sản dài hạn 28,343 31,164 Vốn chủ sở hữu 20,472 21,744 
Tài sản cố định ròng 20,831 20,712 Vốn góp 8,846 8,258 
Đầu tư dài hạn 5,779 7,777 Lợi nhuận giữ lại 35,839 36,861 
Tài sản dài hạn khác 1,733 2,675 Cổ phiếu quỹ (24,213) (23,375)
TỔNG TÀI SẢN 40,519 43,269 TỔNG VỐN 40,519 43,269 
21
v1.0015106223
4.2. BÀI TẬP (tiếp theo)
22
2015 2014
(Đơn vị: triệu $, ngoại trừ số liệu về cổ phiếu)
DOANH THU HOẠT ĐỘNG THUẦN 31,944 28,857 
Giá vốn hàng bán 11,374 10,406 
LÃI GỘP 20,570 18,451 
Chi phí bán hàng và Quản lý doanh nghiệp 11,774 10,945 
Chi phí hoạt động khác 350 254 
LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG 8,446 7,252 
Doanh thu từ lãi 333 236 
Chi phí lãi vay 438 456 
Lợi nhuận/Lỗ đầu tư vốn ròng (874) 668 
Lợi nhuận/Lỗ khác ròng (28) 173 
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 7,439 7,873 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1,632 1,892 
LỢI NHUẬN RÒNG/SAU THUẾ 5,807 5,981 
v1.0015106223
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Khi lợi nhuận và doanh thu từ hoạt động kinh doanh đều tăng nhưng lại không mang lại lợi
ích lớn hơn cho những người chủ sở hữu của công ty, bởi:
• Khi lợi nhuận tăng nhưng tỷ suất sinh lời giành cho chủ sở hữu giảm, bởi cơ cấu vốn
của công ty đã thay đổi.
• Tỷ suất sinh lời giành cho chủ sở hữu được xác định bằng công thức ROE:
• Vì thế, trong trường hợp công ty Hoàng Hà, dù lợi nhuận sau thuế tăng, nhưng Vốn chủ
sở hữu tăng với tỷ lệ cao hơn, vì thế tỷ suất sinh lời giành chi chủ sở hữu giảm.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
23
v1.0015106223
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Tổng tài sản của Hoàng Thắng ở thời điểm cuối năm ngoái là 300 tỷ VNĐ và lợi
nhuận ròng sau thuế là 25 tỷ VNĐ. Hỏi ROA của công ty là bao nhiêu?
A. 8,15%
B. 8,33%
C. 8,51%
D. 8,69%
Trả lời:
• Đáp án đúng là: B. 8,33%
• Giải thích: Áp dụng công thức tính ROA:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
25
= 8,33%
Tổng tài sản 300
24
v1.0015106223
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Thời điểm doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. thời điểm hai bên ký kết hợp đồng kinh tế về giao dịch bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ đó.
B. thời điểm doanh nghiệp nhận được tiền hàng của số hàng hóa và dịch vụ cung cấp.
C. thời điểm doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình với khách hàng (hàng hóa đã được
chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện).
D. Ý kiến khác.
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Ý kiến khác.
• Giải thích: Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là thời điểm mà
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã được chuyển giao hoặc dịch vụ đã được thực hiện,
và người mua đã chấp nhận thanh toán số tiền hàng liên quan, không kể tại thời điểm ấy,
doanh nghiệp đã thực sự thu được tiền hay chưa.
25
v1.0015106223
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu
A. TSNH 36.000 A. Nợ phải trả 24.900
1. Tiền và tương đương tiền 700 1. Nợ ngắn hạn 18.400
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 15.700 2. Nợ dài hạn 6.500
3. Hàng Tồn Kho 19.600 B. Vốn CSH 27.830
B. TSDH 16.730 1. Vốn đầu tư của CSH 25.600
1. TSCĐ 12.500 2. Các quỹ 1.250
2. Tài sản dài hạn khác 4.230 LN chưa phân phối 980
Tổng tài sản 52.730 Tổng nguồn vốn 52.730
26
v1.0015106223
CÂU HỎI TỰ LUẬN (tiếp theo)
27
Chỉ tiêu Năm 2015
Doanh thu 85.200
Các khoản giảm trừ 2.100
Doanh thu thuần 83.100
Giá vốn hàng bán 66.480
Chi phí bán hàng 2.909
Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.986
Lợi nhuận thuần từ HĐSX 8.725
Lãi vay 300
Lợi nhuận trước thuế 8.425
Thuế 1.685
Lợi nhuận sau thuế 6.740
v1.0015106223
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Tình hình tài chính tháng 6/2015 công ty Hoàng Thắng được thể hiện trong Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh (slide trên) (đơn vị: tỷ đồng)
Câu 1: Tính tỷ lệ sinh lời trên doanh thu. Nêu lên ý nghĩa của chỉ tiêu vừa tính.
Trả lời:
Ý nghĩa: 1 đồng doanh thu tạo ra 0,079 đồng lợi nhuận.
Câu 2: Tính tỷ lệ sinh lời trên Vốn chủ sở hữu. Nêu ý nghĩa của chỉ tiêu vừa tính.
Trả lời:
Ý nghĩa: 1 đồng vốn của chủ sở hữu tạo ra 0,242 đồng lợi nhuận.
RS =
Lợi nhuận sau thuế
=
6.740
= 0,079
Doanh thu 85.200
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
=
6.740
= 0,242
Vốn chủ sở hữu 27.830
28
v1.0015106223
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Hoạt động kinh doanh là hoạt động có vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp. Sức
khỏe tài chính của một doanh nghiệp, trong dài hạn, sẽ phụ thuộc vào tình hình và kết
quả hoạt động kinh doanh. Tình hình tài chính của một doanh nghiệp sẽ xấu đi nếu nó
không tiêu thụ được hàng hóa, dịch vụ của mình hoặc không quản lý tốt chi phí để có
lợi nhuận.
• Doanh thu: là dòng tiền thu được và dòng tiền kỳ vọng thu được bắt nguồn từ các
hoạt động kinh doanh đang diễn ra của công ty. Chịu ảnh hưởng của các nguyên tắc
ghi nhận.
• Chi phí: các dòng tiền ra hoặc có triển vọng đi ra mà công ty phải gánh chịu hoặc sự
phân bổ dòng tiền ra đã xảy ra từ các hoạt động liên tục của công ty.
29

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_tai_chinh_bai_3_phan_tich_hoat_dong_kinh.pdf