Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính

Nội dung

 Cấu trúc tài chính và ý nghĩa phân tích.

 Phân tích cấu trúc tài chính.

Mục tiêu

 Làm sáng tỏ quan điểm về cấu trúc tài chính.

 Xác định nội dung và cách thức phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn.

 Tính toán và sử dụng các chỉ tiêu để phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa nguồn hình

thành tài sản với tài sản

pdf 20 trang phuongnguyen 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính

Bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính - Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 43 
BÀI 3 
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 
Hướng dẫn học 
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: 
 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo 
luận trên diễn đàn. 
 Đọc tài liệu: Giáo trình Phân tích Báo cáo tài chính, Chương 4 (mục 4.2). 
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc 
qua email. 
 Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. 
Nội dung 
 Cấu trúc tài chính và ý nghĩa phân tích. 
 Phân tích cấu trúc tài chính. 
Mục tiêu 
 Làm sáng tỏ quan điểm về cấu trúc tài chính. 
 Xác định nội dung và cách thức phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn. 
 Tính toán và sử dụng các chỉ tiêu để phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa nguồn hình 
thành tài sản với tài sản. 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
44 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
Tình huống dẫn nhập 
Gỗ Trường Thành: Tái cơ cấu nợ, đặt kế hoạch lợi nhuận 194 tỷ đồng, bằng 2,3 lần 2014 
“Nếu quan sát quá trình đi lên từ khủng hoảng cách đây vài 
năm của Gỗ Trường Thành, hẳn ai cũng ấn tượng trước những 
kế sách mà công ty này đưa ra nhằm khắc phục những khó 
khăn do thiếu hụt dòng tiền. Năm 2014, trong nỗ lực tái cơ cấu 
nợ vay, Gỗ Trường Thành được xóa tới 107 tỷ đồng lãi vay, là 
một trong những nguyên nhân chính đóng góp vào kết quả 
kinh doanh tăng trưởng vượt bậc so với năm 2013 (lãi ròng 70,6 tỷ đồng so với gần 4 tỷ đồng 
năm 2013). Gỗ Trường Thành cũng “xin phép” cổ đông không chia cổ tức năm 2014 do đánh giá 
tình hình kinh doanh của công ty vẫn còn nhiều khó khăn, đặc biệt về mặt tài chính. 
Bất ngờ hơn nữa, kế hoạch kinh doanh năm 2015 tiếp tục được công ty mạnh dạn đưa ra với 
các chỉ tiêu vượt bậc so với năm 2014 vốn đã tăng trưởng ấn tượng. Cụ thể, doanh thu ước đạt 
1.830 tỷ đồng, tăng 25,26%, lợi nhuận trước thuế ước đạt 194 tỷ đồng, bằng 2,3 lần kết quả thực 
hiện năm 2014”. 
 (Đan Nguyên - Trí Thức Trẻ, 
ke-hoach-loi-nhuan-194-ty-dong-bang-23-lan-2014.chn, Thứ 6, 24/04/2015, 13:03) 
1. Có phải nhờ tái cấu trúc tài chính mà Gỗ Trường Thành đã thoát khỏi nguy 
cơ phá sản? 
2. Các bước tái cấu trúc tài chính mà Gỗ Trường Thành áp dụng? 
3. Làm thế nào để xây dựng được một cấu trúc tài chính tối ưu? 
4. Phân tích cấu trúc tài chính có cần thiết với các nhà quản trị không? 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 45 
3.1. Cấu trúc tài chính và ý nghĩa phân tích 
3.1.1. Cấu trúc tài chính 
Cấu trúc tài chính là thuật ngữ phản ánh cơ cấu nguồn vốn (cơ cấu vốn), cơ cấu tài sản 
và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn. Cấu trúc tài chính quyết định đáng kể sự 
ổn định tài chính cũng như khả năng trả nợ (bao gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) 
của doanh nghiệp. 
Cơ cấu vốn phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng nguồn 
vốn của doanh nghiệp. Việc xác định một cơ cấu vốn tối ưu không những bảo đảm 
mức độ tự chủ và an ninh tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp mà còn bảo đảm 
cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả nhờ có một mức chi phí vốn hợp lý trong 
điều kiện hiện tại. 
Cơ cấu tài sản phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản 
hiện có của doanh nghiệp. Sau khi huy động được đủ vốn để đảm bảo cho hoạt động 
kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành hoạt động đầu tư, tức là việc mua sắm những 
tài sản từ những nguồn tài trợ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Một cơ cấu tài 
sản được coi là tối ưu khi và chỉ khi toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được sử dụng tối 
đa vào phục vụ cho các hoạt động. 
Bên cạnh việc xem xét, đánh giá chính sách huy 
động vốn và tình hình sử dụng vốn, những người sử 
dụng thông tin cũng cần thiết phải nắm bắt được 
chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chính 
sách sử dụng vốn được coi là đúng đắn khi số vốn 
mà doanh nghiệp đã huy động được sử dụng để 
phục vụ cho hoạt động kinh doanh với mục đích tạo ra nhiều lợi nhuận. Theo nguyên 
tắc, thông thường những tài sản dài hạn hoặc tài sản cố định có giá trị lớn và thời gian 
sử dụng lâu dài (trên một năm) thường phải được mua sắm từ nguồn tài trợ thường 
xuyên (gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn). Ngược lại, những tài sản ngắn hạn 
có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn, thường phải được đầu tư từ nguồn vốn vay 
nợ ngắn hạn. 
3.1.2. Ý nghĩa phân tích 
Phân tích cấu trúc tài chính giúp nhà phân tích biết được việc huy động các nguồn tài 
trợ (hay nguồn vốn), tình hình sử dụng vốn cũng như chính sách sử dụng các nguồn 
này vào các loại tài sản có phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mô hoạt 
động của doanh nghiệp hay không vì không thể có một cấu trúc tài chính lý tưởng 
áp dụng chung cho mọi loại hình doanh nghiệp. Kết quả phân tích giúp cho nhà phân 
tích biết được khả năng huy động các nguồn tài trợ cũng như trách nhiệm trả nợ của 
doanh nghiệp đối với những nguồn này. 
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn sẽ cho biết trong tổng nguồn vốn tài trợ cho hoạt 
động của doanh nghiệp thì thành phần của từng loại nguồn vốn chiếm tỷ trọng bao 
nhiêu và thực trạng này có phù hợp với doanh nghiệp hay không. Doanh nghiệp 
nghiêng về hướng huy động vốn chủ sở hữu hay nguồn vốn vay nợ. Tại thời điểm 
phân tích, cơ cấu từng loại nguồn có phù hợp với lĩnh vực, đặc điểm và quy mô hoạt 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
46 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
động hay không; cũng như có thích hợp với lộ trình hoặc chiến lược huy động vốn đã 
vạch ra hay chưa. Chính vì thế, phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động về cơ cấu 
nguồn vốn sẽ giúp những người sử dụng thông tin nắm bắt được chính sách huy động 
vốn của doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá được sự phù hợp và hiệu quả của chính sách 
huy động vốn. 
Tương tự, phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động về cơ cấu tài sản sẽ cung cấp thông 
tin cần thiết giúp cho người sử dụng thông tin có cơ sở tin cậy để đánh giá tình hình sử 
dụng vốn và mức độ phù hợp của hoạt động đầu tư tài sản có thích hợp với lĩnh vực 
kinh doanh, với đặc điểm hoạt động và quy mô kinh doanh hay không. 
Bên cạnh đó, phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn sẽ cung cấp thông tin 
về chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp, cho biết doanh nghiệp huy động vốn 
nhằm sử dụng cho mục đích gì (bù lỗ, đầu tư cho kinh doanh). 
3.2. Phân tích cấu trúc tài chính 
3.2.1. Nội dung và chỉ tiêu phân tích 
Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các nội dung như: Phân tích cơ cấu nguồn vốn, 
phân tích cơ cấu tài sản và phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn. Chỉ tiêu 
sử dụng để phân tích theo từng nội dung cụ thể như sau: 
 Phân tích cơ cấu nguồn vốn 
Phân tích cơ cấu nguồn vốn bao gồm việc xem xét, đánh giá tính hợp lý của cơ cấu 
nguồn vốn tại thời điểm hiện tại (hay kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ 
cấu nguồn vốn. Cơ cấu nguồn vốn phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn 
chiếm trong tổng số nguồn vốn và được xác định qua công thức sau: 
Giá trị từng bộ phận nguồn vốn Tỷ trọng từng bộ phận 
nguồn vốn chiếm trong 
tổng số nguồn vốn 
= 
Tổng số nguồn vốn 
 100 
 Phân tích cơ cấu tài sản 
Tương tự như phân tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích cơ cấu tài sản là việc xem xét 
tính hợp lý của cơ cấu tài sản hiện tại (kỳ phân tích) và xu hướng biến động của cơ 
cấu tài sản. Cơ cấu tài sản phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong 
tổng số tài sản và được xác định qua công thức sau: 
Giá trị từng bộ phận tài sản Tỷ trọng từng bộ phận tài sản 
chiếm trong tổng tài sản = Tổng số tài sản 100 
 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn 
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn là việc xem xét chính sách sử 
dụng vốn của doanh nghiệp. Mối quan hệ này được thể hiện qua các chỉ tiêu liên 
quan đến cả tài sản với nguồn vốn, tài sản với nợ phải trả hay tài sản với vốn chủ 
sở hữu. Thông thường, khi phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn, các 
chỉ tiêu sau đây tường được sử dụng: 
o Hệ số nợ so với tài sản: 
Nợ phải trả Hệ số nợ 
so với tài sản = Tổng tài sản 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 47 
Hệ số này cho biết chính sách sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản. Nói cách 
khác, một đồng tổng tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ mấy đồng nợ phải 
trả hay mức độ huy động nợ để đầu tư cho toàn bộ khối lượng tài sản mà doanh 
nghiệp đang sử dụng. Khi chỉ tiêu này càng nhỏ hơn một (< 1) chứng tỏ doanh 
nghiệp đã dùng nhiều vốn chủ sở hữu để mua sắm tài sản hoạt động khiến cho 
doanh nghiệp tự chủ hơn về tài chính và chủ động trong hoạt động kinh doanh 
vì không lệ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay nợ. Nhưng nếu chỉ tiêu này có trị 
số càng cao gần bằng một (= 1), chứng tỏ doanh nghiệp càng huy động nhiều 
nợ để mua sắm tài sản. Điều này khiến tình trạng rủi ro tài chính của doanh 
nghiệp càng lớn (hay tính độc lập tài chính của doanh nghiệp càng giảm). Do 
đó, nếu doanh nghiệp nào duy trì hệ số này ở mức cao sẽ gặp nhiều khó khăn 
hơn trong việc huy động thêm các nguồn vốn từ bên ngoài. Cá biệt, nếu doanh 
nghiệp làm ăn thua lỗ kéo dài trong nhiều năm hay lỗ lũy kế càng lớn khiến 
cho khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên Bảng cân đối kế toán có 
giá trị âm hay nhỏ hơn không (< 0) và trị số của khoản mục này tăng dần khiến 
cho vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu ban đầu bị giảm dần đi hay còn gọi là 
“cụt vốn” hay “ăn vào vốn”; tức là vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán 
có giá trị âm. Khi đó chỉ tiêu này sẽ có trị số lớn hơn một (> 1). Trong trường 
hợp này, doanh nghiệp sẽ sử dụng nợ phải trả một phần để bù lỗ, phần còn lại 
để tài trợ cho toàn bộ tài sản. 
o Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: 
Chỉ tiêu này cho biết mức độ đầu tư vào tài sản bằng nợ phải trả. Trị số của chỉ 
tiêu càng lớn hơn một (> 1), chứng tỏ những tài sản mà doanh nghiệp mua sắm 
được tài trợ bằng ít nợ phải trả, tức là được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ 
sở hữu và do vậy, doanh nghiệp tăng sự độc lập về mặt tài chính. Ngược lại, hệ 
số này càng gần bằng một (= 1), những tài sản của doanh nghiệp khi đó được 
tài trợ chủ yếu bằng nợ phải trả khiến mức độ độc lập tài chính của doanh 
nghiệp giảm sút, rủi ro tài chính tăng lên Trường hợp trị số của chỉ tiêu < 1, 
doanh nghiệp đang nằm trong tình trạng bị “âm” vốn chủ sở hữu (do số lỗ lũy 
kế từ hoạt động kinh doanh > toàn bộ vốn chủ sở hữu) nên buộc phải sử dụng 
nợ phải trả một phần để bù lỗ, phần còn lại tài trợ cho tài sản hoạt động. 
Tổng số tài sản Hệ số khả năng 
 thanh toán tổng quát = Tổng số nợ phải trả 
o Hệ số tài trợ: 
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản sử dụng trong kinh doanh được đầu tư 
(hay tài trợ) bao nhiêu từ vốn chủ sở hữu. Trị số của chỉ tiêu càng nhỏ hơn một 
(< 1), chứng tỏ những tài sản mà doanh nghiệp mua sắm được tài trợ bằng ít 
vốn chủ sở hữu, tức là được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn vay nợ khiến cho 
doanh nghiệp giảm sự độc lập về mặt tài chính. Ngược lại, khi hệ số này có trị 
số càng gần bằng một (= 1), cho thấy những tài sản của doanh nghiệp khi đó 
được tài trợ chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu khiến mức độ độc lập tài chính của 
doanh nghiệp được cải thiện. Khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ dẫn đến 
“âm” vốn chủ sở hữu, trị số của chỉ tiêu này sẽ < 0. 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
48 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
Chỉ tiêu này có công thức và ý nghĩa hoàn toàn ngược lại so với hệ số tài sản so 
với vốn chủ sở hữu. 
Vốn chủ sở hữu 
Hệ số tài trợ = 
Tổng số tài sản 
Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành 
tài sản, các nhà phân tích còn có thể sử dụng một trong các chỉ tiêu khác như: Hệ số tự 
tài trợ tài sản dài hạn, hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn, hệ số giữa nguồn tài trợ 
thường xuyên so với tài sản dài hạn 
3.2.2. Qui trình và kỹ thuật phân tích 
3.2.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 
Phân tích cơ cấu nguồn vốn tiến hành theo qui trình sau: 
 Đánh giá tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể 
Căn cứ vào kết quả tính toán và so sánh về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn 
(nợ phải trả, vốn chủ sở hữu), kết hợp với mức độ biến động về qui mô và tốc độ 
của từng bộ phận, nhà phân tích sẽ nêu nhận xét về tình hình biến động cơ cấu 
nguồn vốn trên tổng thể: So với kỳ gốc, tỷ trọng bộ phận nợ phải trả chiếm trong 
tổng nguồn vốn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu phần trăm (%), tương ứng mức độ 
tăng (hoặc giảm) cụ thể về qui mô và tốc độ (nêu số liệu cụ thể). Ngược lại, tỷ 
trong bộ phận vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn lại giảm (hoặc tăng) 
bao nhiêu phần trăm (%), tương ứng với mức độ giảm (hoặc tăng) về qui mô và 
tốc độ (nêu số liệu cụ thể). Qua đó, sơ bộ cho nhận xét về tính hợp lý của sự thay 
đổi về cơ cấu nguồn vốn trên tổng thể. 
Trong điều kiện cho phép, có thể so sánh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp với 
cơ cấu nguồn vốn bình quân của ngành hay của một doanh nghiệp khác có cùng 
điều kiện tương đương nhưng có hiệu quả kinh doanh cao hơn. 
 Phân tích tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn trong từng bộ phận 
Sau khi đã nêu sự thay đổi chung về cơ cấu 
nguồn vốn, cần đi sâu xem xét sự biến động về 
cơ cấu của từng khoản mục nguồn vốn trong 
từng bộ phận nguồn vốn (nợ phải trả, vốn chủ sở 
hữu). Khi đi sâu vào từng khoản mục nguồn vốn 
trong từng bộ phận nguồn vốn, cần quán triệt 
nguyên tắc trọng yếu, khoản mục nguồn vốn nào 
biến động mạnh và chiếm tỷ trọng cao sẽ được 
xem xét trước. Ngược lại, những khoản mục nguồn vốn ít biến động hoặc không 
biến động có thể bỏ qua. Nhà phân tích cần chỉ rõ mức độ biến động cả về cơ cấu 
(tỷ trọng) lần qui mô và tốc độ của từng khoản mục nguồn vốn cụ thể trong từng 
bộ phận nguồn vốn. Trên cơ sở đó, nêu nhận xét về tính hợp lý về sự biến động 
của từng khoản mục nguồn vốn. 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 49 
Để thuận lợi cho việc phân tích, có thể lập bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn theo 
mẫu (Bảng 3.1). 
Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu nguồn vốn 
Đầu năm Cuối năm Chênh lệch cuối năm so với đầu năm (±) 
Chỉ tiêu Số 
tiền 
() 
Tỷ 
trọng 
(%) 
Số 
tiền 
() 
Tỷ 
trọng 
(%) 
Số 
tiền 
() 
Tỷ lệ 
(%) 
Tỷ 
trọng 
(%) 
A 1 2 3 4 5 6 7 
A. Nợ phải trả 
I. Nợ ngắn hạn 
1. Phải trả người bán ngắn hạn 
2. Người mua trả tiền trước 
ngắn hạn 
3. Thuế và các khoản phải nộp 
Nhà nước 
4. Phải trả người lao động 
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp 
đồng xây dựng 
8. Doanh thu chưa thực hiện 
9. Phải trả ngắn hạn khác 
10. Vay và nợ thuê tài chính 
ngắn hạn 
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 
13. Quỹ bình ổn giá 
14. Giao dịch mua, bán lại trái phiếu 
Chính phủ 
 II. Nợ dài hạn 
1. Phải trả người bán dài hạn 
2. Người mua trả tiền trước 
dài hạn 
3. Chi phí phải trả dài hạn 
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 
5. Phải trả nội bộ dài hạn 
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 
7. Phải trả dài hạn khác 
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 
9. Trái phiếu ... 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 
VI. Tài sản dài hạn khác 
1. Chi phí trả trước dài hạn 
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế 
dài hạn 
4. Tài sản dài hạn khác 
Tổng tài sản 100,0 – 100 – 
3.2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản 
Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn tiến hành theo qui trình sau: 
 Tính toán trị số của một trong các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản với 
nguồn vốn. 
 So sánh sự biến động về trị số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu. 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 55 
 Nhận xét về chính sách sử dụng vốn hiện tại và xu hướng của chính sách sử 
dụng vốn. 
Để thuận tiện cho việc xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản, 
có thể lập bảng phân tích theo mẫu sau: 
Bảng 3.4: Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn năm N 
Chênh lệch cuối năm so với đầu 
năm (±) 
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm 
Mức 
(lần) 
Tỷ lệ 
(%) 
Hệ số khả năng thanh toán tổng 
quát (lần) 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
56 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
Phụ lục bài 3: 
Trích Bảng cân đối kế toán quí 1/2015 của Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng 
Miền Nam. 
Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Nam 
Số 1-5 Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM 
Mẫu số B 01 – DN/HN 
Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT 
Từ ngày 31 tháng 03 năm 2015 
Đvt: VND 
Chỉ tiêu Mã số TM Số cuối kỳ Số đầu năm 
(1) (2) (3) (4) (5) 
TÀI SẢN 
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 
(100=110+120+130+140+150) 
100 1.520.316.664.128 1.845.754.525.124 
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 01 397.591.885.026 619.799.701.899 
1. Tiền 111 285.353.023.915 457.684.701.899 
2. Các khoản tương đương tiền 112 112.238.861.111 162.115.000.000 
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 53.000.000.000 40.000.000.000 
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 02 53.000.000.000 40.000.000.000 
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 823.652.751.393 927.616.949.157 
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 794.246.712.474 895.410.677.256 
2. Trả trước cho người bán 132 17.460.955.963 17.113.241.917 
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - 
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp 
đồng xây dựng 
134 - - 
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 - - 
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 03 28.035.563.830 24.084.658.253 
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 (16.090.480.874) (8.991.628.269) 
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 - - 
IV. Hàng tồn kho 140 176.699.480.378 184.109.292.453 
1. Hàng tồn kho 141 04 177.053.329.751 188.228.887.623 
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (353.849.373) (4.119.595.170) 
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 69.372.547.331 74.228.581.615 
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 41.596.556.346 37.732.058.518 
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 24.987.025.132 34.455.253.683 
3. Thuế và các khoản khác phải thu 
Nhà nước 
153 05 479.369.373 2.082.821 
4. Tài sản ngắn hạn khác 155 2.309.596.480 2.039.186.593 
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 
(200=210+220+240+250+260+269) 
200 1.317.230.830.976 1.365.800.464.843 
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 20.505.419.567 20.500.419.567 
1. Phải thu dài hạn khác 215 20.505.419.567 20.500.419.567 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 57 
II. Tài sản cố định 220 729.661.826.827 795.370.294.962 
1. Tài sản cố định hữu hình 221 06 612.907.136.014 668.007.136.543 
- Nguyên giá 222 1.731.117.675.358 1.740.101.706.664 
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (1.118.210.539.344) (1.072.094.570.121) 
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 07 83.556.743.846 93.944.853.925 
- Nguyên giá 225 230.092.070.480 228.700.252.298 
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 (146.535.326.634) (134.755.398.373) 
3. Tài sản cố định vô hình 227 08 33.197.946.967 33.418.304.494 
- Nguyên giá 228 36.991.391.112 36.991.391.112 
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (3.793.444.145) (3.573.086.618) 
III. Tài sản dở dang dài hạn 240 74.499.168.585 47.142.379.034 
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 74.499.168.585 47.142.379.034 
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 09 - - 
1. Đầu tư vào công ty con 251 - - 
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 - - 
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 50.000.000.000 50.000.000.000 
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 (50.000.000.000) (50.000.000.000) 
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 - - 
V. Tài sản dài hạn khác 260 463.467.704.402 464.231.772.434 
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 10 443.438.915.594 444.931.383.626 
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 16 17.856.288.008 17.856.288.008 
3. Tài sản dài hạn khác 268 2.172.500.800 1.444.100.800 
VI. Lợi thế thương mại 269 29.096.711.595 29.555.598.846 
Tổng cộng tài sản 
(270=100+200) 
270 2.837.547.495.104 3.202.554.989.967 
NGUỒN VỐN 
NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1.701.477.332.888 2.067.877.707.579 
I. Nợ ngắn hạn 310 1.473.335.854.305 1.827.859.921.978 
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 311 11 308.716.811.236 315.238.199.454 
2. Phải trả người bán ngắn hạn 312 1.049.234.753.649 1.424.556.979.039 
3. Người mua trả tiền trước 313 1.865.540.993 1.685.368.042 
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 12 11.838.030.501 9.935.339.255 
5. Phải trả người lao động 315 40.935.233.756 26.208.038.631 
6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316 13 24.921.929.104 11.278.491.580 
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn 317 - - 
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp 
đồng xây dựng 
318 - - 
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 319 - - 
10. Phải tra ngắn hạn khác 320 14 31.208.654.876 32.638.069.036 
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 - - 
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 4.614.900.190 6.319.436.941 
13. Quỹ bình ổn giá 323 - - 
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 - - 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
58 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
II. Nợ dài hạn 330 228.141.478.583 240.017.785.601 
1. Phải trả người bán dài hạn 331 - - 
2. Chi phí phải trả dài hạn 332 - - 
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 333 - - 
4. Phải trả nội bộ dài hạn 334 - - 
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 335 - - 
6. Phải trả dài hạn khác 336 111.340.008.816 108.515.632.035 
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 337 15 109.847.022.128 124.547.705.927 
8. Trái phiếu chuyển đổi 338 - - 
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 339 16 - - 
10. Dự phòng phải trả dài hạn 340 - - 
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 341 6.954.447.639 6.954.447.639 
12. Cổ phiếu ưu đãi 342 - - 
NGUỒN VỐN (400=410+430) 400 956.488.143.169 941.615.128.045 
I. Vốn chủ sở hữu 410 17 956.488.143.169 941.615.128.045 
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 500.000.000.000 380.000.000.000 
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 500.000.000.000 380.000.000.000 
- Cổ phiếu ưu đãi 411b - - 
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 46.111.933.602 46.150.397.684 
3. Quyền chọn chuyển dổi trái phiếu 413 - - 
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 1.962.187.512 2.042.818.129 
5. Cổ phiếu quỹ 415 (12.060.000) - 
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 - - 
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 - - 
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 280.604.014.585 398.533.342.301 
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 - - 
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 - - 
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 127.822.067.470 114.888.569.931 
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối 
kỳ trước 
421a 114.888.569.931 - 
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 12.933.497.539 114.888.569.931 
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422 - - 
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 430 - - 
1. Nguồn kinh phí 431 - - 
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 - - 
A. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG KHÔNG KIỂM SOÁT 429 179.582.019.047 193.062.154.343 
Tổng cộng nguồn vốn 
(440 = 300 + 400 + 429) 
440 2.837.547.495.104 3.202.554.989.967 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 59 
Tóm lược cuối bài 
 Cấu trúc tài chính: Phản ánh cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với 
nguồn vốn. 
 Phân tích cấu trúc tài chính: Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn và mối quan hệ giã tài sản 
với nguồn vốn. 
 Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn: Tính ra và so sánh tỷ trọng từng bộ phận tài sản, 
nguồn vốn chiếm trong tổng số tài sản, tổng số nguồn vốn. Từ đó nêu lên tính phù hợp của cơ 
cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn hiện tại cũng như xu hướng biến động của cơ cấu tài sản, cơ 
cấu nguồn vốn. Đồng thời, đánh giá chính sách huy động vốn và đầu tư vốn. 
 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn: Chỉ rõ chính sách sử dụng vốn. 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
60 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
Câu hỏi ôn tập 
1. Thảo luận về nội dung và ý nghĩa phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. 
2. Trình bày cụ thể chỉ tiêu và cách thức phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Lấy ví 
dụ đơn giản để minh họa. 
3. Trình bày cụ thể chỉ tiêu và cách thức phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Lấy ví dụ 
đơn giản để minh họa. 
4. Trình bày cụ thể chỉ tiêu và cách thức phân tích mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình 
thành tài sản của doanh nghiệp. Lấy ví dụ đơn giản để minh họa. 
5. Hãy cho biết chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp trong các trường hợp chỉ tiêu “Hệ số 
khả năng thanh toán tổng quát” có các trị số lần lượt: Lớn hơn một (> 1), nhỏ hơn một (< 1) 
và bằng một (= 1). Lấy ví dụ minh họa. 
6. Hãy cho biết chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp trong các trường hợp chỉ tiêu “Hệ số 
tài trợ” có các trị số lần lượt lớn hơn không (> 0), nhỏ hơn không (< 0) và bằng không (= 0). 
Lấy ví dụ minh họa. 
7. Hãy cho biết chính sách sử dụng vốn của doanh nghiệp trong các trường hợp chỉ tiêu “Hệ số 
nợ” có các trị số lần lượt lớn hơn một (> 1), nhỏ hơn một (< 1) và bằng một (= 1)? Lấy ví dụ 
minh họa. 
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 61 
Bài tập cuối bài 
Tài liệu tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VNM): 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT 
tại ngày 31/12/2014 
Mẫu B01-DN/HN
 Mã 
số 
Thuyết 
minh 
31/12/2014
VNĐ
31/12/2013
VNĐ
TÀI SẢN 
A- Tài sản ngắn hạn 
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 
100 15.522.309.519.016 13.018.930.127.438
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 6 1.527.875.428.216 2.745.645.325.950
1. Tiền 111 993.333.794.600 1.394.534.283.673
2. Các khoản tương đương tiền 112 534.541.633.616 1.351.111.042.277
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 7 7.467.962.935.026 4.167.317.622.318
1. Các khoản đầu tư ngắn hạn 121 7.607.171.306.426 4.313.292.575.718
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 
ngắn hạn 
129 (139.208.371.400) (145.974.953.400)
III. Các khoản phải thu 130 2.771.736.892.079 2.728.421.414.532
1. Phải thu khách hàng 131 1.988.614.362.323 1.894.721.027.784
2. Trả trước cho người bán 132 420.615.080.215 423.820.755.014
3. Các khoản phải thu khác 138 8 368.425.283.975 417.266.719.643
4. Dự phòng phải thu khó đòi 139 (5.917.834.434) (7.387.087.909)
IV. Hàng tồn kho 140 9 3.620.107.245.454 3.217.483.048.888
1. Hàng tồn kho 141 3.633.231.617.297 3.227.859.954.432
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (13.124.371.843) (10.376.905.544)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 134.627.018.241 160.062.715.750
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 115.703.239.463 129.708.362.747
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 13.465.035.833 25.468.115.542
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.442.538.830 4.880.874.661
B- Tài sản dài hạn 
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 
200 10.247.828.541.941 9.856.483.929.198
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 7.395.303.671 736.666.667
Phải thu dài hạn khác 218 7.395.303.671 736.666.667
II. Tài sản cố định 220 8.890.084.022.717 8.918.416.535.379
1. Tài sản cố định hữu hình 
- Nguyên giá 
- Giá trị hao mòn lũy kế 
221 
222 
223 
10 7.548.188.780.138
11.782.649.084.362 
(4.234.460.304.224)
7.849.058.771.126
11.147.267.493.199
(3.298.208.722.073)
2. Tài sản cố định vô hình 
- Nguyên giá 
- Giá trị hao mòn lũy kế 
227 
228 
229 
11 538.207.032.321
691.495.740.057 
(153.288.707.736)
531.485.413.625
690.742.242.273
(159.256.828.648)
3. Xây dựng cơ bản dở dang 230 12 803.688.210.258 537.872.350.628
III. Bất động sản đầu tư 
- Nguyên giá 
- Giá trị hao mòn lũy kế 
240 
241 
242 
13 147.725.868.615
179.594.679.077 
(31.868.810.462)
149.445.717.001
176.332.062.888
(26.886.345.887)
 Bài 3: Phân tích cấu trúc tài chính 
62 TXKTTC06_Bai3_v1.0015108202 
IV. Các khoản đầu tư tà chính dài hạn 250 14 700.375.068.841 318.308.294.039
1. Đầu tư vào các công ty liên kết và 
liên doanh 
252 325.220.122.483 284.629.299.345
2. Đầu tư dài hạn khác 258 380.012.236.959 43.927.626.956
3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 
dài hạn 
259 (4.857.290.601) (10.248.632.262)
V. Tài sản dài hạn khác 260 341.541.338.443 295.112.796.930
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 15 183.505.250.834 171.151.838.315
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 16 150.793.168.409 115.300.622.640
3. Tài sản dài hạn khác 268 7.242.919.200 8.660.335.975
VI. Lợi thế thương mại 17 160.706.939.654 174.463.919.18
TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 25.770.138.060.957 22.875.414.056.636
NGUỒN VỐN 
NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 5.969.901.577.449 5.307.060.807.329
I. Nợ ngắn hạn 310 5.453.262.931.031 4.956.397.594.108
1. Vay ngắn hạn 311 18 1.279.525.014.840 178.943.692.147
2. Phải trả người bán 312 1.898.529.392.924 1.968.257.136.188
3. Người mua trả tiền trước 313 17.826.386.435 20.929.404.542
4. Thuế phải nộp ngân sách Nhà nước 314 19 502.643.076.304 456.725.904.986
5. Phải trả người lao động 315 163.476.907.176 137.540.107.294
6. Chi phí phải trả 316 20 637.114.219.782 490.760.970.004
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 21 598.428.618.781 1.341.762.807.045
8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 321 355.719.314.789 361.477.571.902
II. Nợ dài hạn 330 516.638.646.418 350.663.213.221
1. Phải trả dài hạn khác 333 8.192.561.774 5.036.159.560
2. Vay dài hạn 334 22 346.383.586.552 184.142.784.403
3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 23 84.711.303.600 91.065.600.000
4. Dự phòng trợ cấp thôi việc 336 24 77.333.769.500 69.583.293.250
5. Doanh thu chưa thực hiện 338 17.424.992 835.376.008
VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 19.680.282.615.855 17.545.489.315.423
I. Vốn chủ sở hữu 410 25 19.680.282.615.855 17.545.489.315.423
1. Vốn cổ phần 411 26 10.006.413.990.000 8.339.557.960.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - 1.276.994.100.000
3. Cổ phiếu quỹ 414 27 (5.388.109.959) (5.068.507.959)
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 (161.099.075) -
5. Quỹ đầu tư phát triển 417 1.550.028.784.604 950.237.983.612
6. Quỹ dự phòng tài chính 418 971.689.582.340 833.955.796.000
7. Lợi nhuận chưa phân phối 420 7.157.699.467.945 6.149.811.983.770
A- LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 28 119.953.867.653 22.863.933.884
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 
(440 = 300 + 400 + 439) 
440 25.770.138.060.957 22.875.414.056.636
Yêu cầu/ Anh/Chị hãy làm rõ cấu trúc tài chính của VNM? 
Gợi ý: Tiến hành phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với 
nguồn vốn của VNM. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_bai_3_phan_tich_cau_tr.pdf