Bài giảng Phần mềm nguồn mở (Open-Source Software) - Chương 1: Phần mềm nguồn mở - Võ Đức Quang

Chương 1: Phần mềm nguồn mở

Khái niệm phần mềm nguồn mở

Lợi ích, nhược điểm của mã nguồn mở

Các loại giấy phép (Open Source License)

Phân loại nhóm phần mềm mã nguồn mở

pdf 32 trang phuongnguyen 5780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần mềm nguồn mở (Open-Source Software) - Chương 1: Phần mềm nguồn mở - Võ Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phần mềm nguồn mở (Open-Source Software) - Chương 1: Phần mềm nguồn mở - Võ Đức Quang

Bài giảng Phần mềm nguồn mở (Open-Source Software) - Chương 1: Phần mềm nguồn mở - Võ Đức Quang
Phần mềm Nguồn Mở 
(Open-Source Software) 
Võ Đức Quang 
Khoa CNTT-Đại học Vinh 
Nội dung chính 
 Chương 1: Phần mềm nguồn mở 
 Chương 2: Phát triển phần mềm nguồn mở 
 Chương 3: Một số PM nguồn mở quan trọng 
 Chương 4: Phát triển ứng dụng dựa trên PM nguồn 
mở 
Chương 1: 
Phần mềm nguồn mở 
Chương 1: Phần mềm nguồn mở 
Khái niệm phần mềm nguồn mở 
Lợi ích, nhược điểm của mã nguồn mở 
Các loại giấy phép (Open Source License) 
Phân loại nhóm phần mềm mã nguồn mở 
Bản quyền phần mềm 
 Bản quyền phần mềm là quyền được phép sử dụng phần 
mềm đó một cách hợp pháp. Việc sử dụng phần mềm 
không có bản quyền hợp pháp nào cũng được xem như 
sao chép phần mềm trái phép. Người vi phạm sẽ bị xử 
theo luật xâm phạm quyền tác giả. 
 Những lý do biện minh thường thấy: 
o Không ai thấy, không ai biết 
o Người ta đã crack sẵn cứ việc dùng 
o Có nhu cầu sử dụng nhưng không có đủ tiền mua 
Giấy phép phần mềm 
 Giấy phép phần mềm là một phương tiện pháp lý chi phối 
việc sử dụng và tái phân phối phần mềm được bảo vệ bản 
quyền. 
 Một giấy phép phần mềm sẽ trao người dùng cuối quyền 
sử dụng một hay nhiều bản sao chép của phần mềm. 
 Về hiệu lực, giấy phép phần mềm hoạt động như một lời 
cam kết từ nhà phát hành phần mềm rằng sẽ không kiện 
người dùng cuối nếu họ tiến hành các hoạt động thông 
thường nằm trong những quyền cho phép. 
Khái niệm phần mềm nguồn mở 
Phần mềm nguồn mở (PMNM) là phần mềm với 
mã nguồn được công bố và sử dụng một giấy 
phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ 
ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến 
phần mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chưa 
thay đổi hoặc đã thay đổi 
Khái niệm phần mềm nguồn mở 
Nhà cung cấp PMNM có quyền yêu cầu người dùng 
trả một số chi phí về các dịch vụ bảo hành, huấn 
luyện, nâng cấp, tư vấn, vv 
Những dịch vụ này để phục vụ người dùng, nhưng 
không được bán các sản phẩm nguồn mở vì nó là tài 
sản của trí tuệ chung, không phải là tài sản riêng của 
một nhà cung cấp nào. 
Lịch sử phát triển 
 1983: Xu hướng phần mềm miễn phí “Free Software” 
 1995: Free Software Foundation đưa ra định nghĩa về phần 
mềm miễn phí 
 1998: Tổ chức “Open Source Initiative” do Eric S. Raymond 
và Bruce Perens thành lập đã đổi thuật ngữ “phần mềm 
miễn phí” thành “phần mềm nguồn mở” 
 Miễn phí 
 Có source code 
 Có thể thay đổi, tinh chỉnh source code 
 OSI đã đưa ra các chính sách bản quyền và giấy phép mã 
nguồn mở. 
Lợi ích của phần mềm nguồn mở 
 Tính an toàn 
 Tính ổn định/đáng tin cậy 
 Các chuẩn mở và việc không phải lệ thuộc nhà cung 
cấp 
Giảm phụ thuộc vào nhập khẩu 
 Phát triển năng lực của ngành công nghiệp phần 
mềm địa phương 
 Vấn đề vi phạm bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ, và 
tính tuân thủ WTO 
Nội địa hoá 
Lợi ích của phần mềm nguồn mở 
Tiện ích mà Open Source mang lại chính là quyền tự 
do sử dụng chương trình cho mọi mục đích: 
o Tự do để nghiên cứu cấu trúc của chương trình, 
o Chỉnh sửa phù hợp với nhu cầu 
o Truy cập vào mã nguồn 
o Tự do phân phối lại các phiên bản cho nhiều người 
o Tự do cải tiến chương trình và phát hành những bản 
cải tiến vì mục đích công cộng 
Nhược điểm của phần mềm nguồn mở 
Nhiều lĩnh vực chưa có sản phẩm phần mềm 
hoàn thiện 
Không hoàn toàn tương thích với PMNĐ 
Thiếu tính tiện dụng vốn là đặc trưng của phần 
mềm thương mại 
So sánh 
So sánh 
Các loại giấy phép phần mềm 
 Phần mềm thương mại (Commercial Software) 
o Là phần mềm thuộc bản quyền của tác giả hoặc nhà sản xuất, 
chỉ được cung cấp ở dạng mã nhị phân, người dùng phải 
mua, không có quyền phân phối lại. 
 Phần mềm thử nghiệm giới hạn (Limited Trial Software) 
o Là những phiên bản giới hạn của các phần mềm thương mại 
được cung cấp miễn phí nhằm mục đích thử nghiệm, giới 
thiệu sản phẩm và kích thích người dùng quyết định mua. 
Loại sản phấm này không chỉ giới hạn về tính năng mà còn 
giới hạn về thời gian dùng thử (thường là 30 ngày, 60 ngày). 
Các loại giấy phép phần mềm 
Phần mềm “chia sẻ” (Shareware) 
o Loại phần mềm này có đủ các tính năng và được phân 
phối tự do, nhưng có một giấy phép khuyến cáo các cá 
nhân hoặc tổ chức mua, tùy tình hình cụ thể. (vd : 
Winzip) 
Phần mềm sử dụng phi thương mại (Non-
commercial Use) 
o Loại phần mềm này được sử dụng tự do và có thể 
phân phối lại bởi các tổ chức phi lợi nhuận. Nhưng các 
tổ chức kinh tế, thí dụ các doanh nghiệp,  muốn 
dùng phải mua. 
Các loại giấy phép phần mềm 
Phần mềm không phải trả tiền cho nhà sản xuất 
(Royalties Free Binaries Software) 
o Phần mềm được cung cấp dưới dạng nhị phân và 
được dùng tự do. (vd : Internet Explorer và 
NetMeeting) 
Thư viện phần mềm không phải trả tiền (Royalties 
Free Software Libraries) 
o Là những phần mềm mà mã nhị phân cũng như mã 
nguồn được dùng và phân phối tự do, nhưng người 
dùng không được phép sửa đổi. Thí dụ: các thư viện 
lớp học, các tệp “header”, các framework... 
Các loại giấy phép 
Open Source BSD-style 
o Cho phép sử dụng và phân phối lại các phần mềm này 
dưới dạng mã nhị phân và mã nguồn. Người dùng có 
thể tham gia đóng góp phát triển phần mềm, nhưng về 
không cho phép người dùng tự do lấy mã nguồn từ kho 
mã ra sửa (check-out) và đưa mã đã sửa vào lại kho mã 
mà không kiểm tra trước 
Open Source Apache-style 
o Chấp nhận nguồn mở kiểu BSD nhưng cho phép những 
người ngoài nhóm phát triển xâm nhập vào lõi của mã 
nền (core codebase), “check-in” 
Các loại giấy phép 
Open Source CopyLeft, Linux-style 
o PMNM kiểu CopyLeft (GNU – Gnu’s Not Unix, để đối 
nghịch với CopyRight !) 
o Còn gọi là giấy phép GPL (General Public Licence) là một 
bước tiến quan trọng theo hướng tự do hóa của các giấy 
phép phần mềm. 
o Giấy phép GPL yêu cầu không những mã nguồn gốc phải 
được phân phối theo các qui định của GPL mà mọi sản 
phẩm dẫn xuất cũng phải tuân thủ GPL (tính virus) 
o GPL cho người dùng tối đa quyền hạn và tự do đối với các 
PMNM theo GPL: không những sao chép, sửa đổi, mua 
bán các PMNM dưới CopyLeft mà còn được quyền tự do 
như vậy đối với các phần mềm dẫn xuất. 
o Tóm lại nếu PMNM gốc đã theo CopyLeft thì mọi PMNM 
dẫn xuất của nó cũng đương nhiên theo CopyLeft. 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1
ch_c%C3%A1c_ph%E1%BA%A7n_m%E1%BB%
81m_ngu%E1%BB%93n_m%E1%BB%9F 
20 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
Nhóm hệ điều hành 
o Linux 
o Unix 
o Android 
o  
21 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
Nhóm Cơ sở dữ liệu 
o MySQL 
o Cassandra 
o PostgreSQL 
o  
22 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
Nhóm ứng dụng Desktop 
o Open Office 
o Xara Xtreme 
o GZIP 
o Eclipse 
o  
 23 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
 Nhóm Server 
o Webserver 
 Apache 
 NGINX 
 Lighttpd 
o Mail Server 
 SENDMAIL 
 QMAIL 
 POSTFIX 
 EXIM 
24 
oFile Server 
 XtreemFS 
 HFS 
 Openfiler 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
Nhóm ứng dụng Web: 
25 
Phân loại phần mềm nguồn mở 
Loại hệ thống chuyên về CMS/Portal 
26 
Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) 
Loại hệ thống chuyên về Forum 
27 
Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) 
Loại hệ thống chuyên về Blog 
28 
Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) 
Loại hệ thống về thương mại điện tử (eCommerce) 
29 
Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) 
Loại hệ thống chuyên về ERP 
30 
Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) 
Loại hệ thống chuyên về Giáo dục (Education) 
31 
Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) 
Loại hệ thống chuyên về Social Networking 
32 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_mem_nguon_mo_open_source_software_chuong_1_ph.pdf