Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 4: Chất phụ gia mang tính chất kĩ thuật và cải thiện tính chất cảm quan
Nội dung chương 4
Sắc chất
Chất tạo mùi
Chất tạo vị
Chất nhũ hóa
Chất chống ôxi hóa
Chất kết dính, chất chống vón
Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc
Chất mang trong sản xuất premix
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 4: Chất phụ gia mang tính chất kĩ thuật và cải thiện tính chất cảm quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 4: Chất phụ gia mang tính chất kĩ thuật và cải thiện tính chất cảm quan
Chương 4 CHẤT PHỤ GIA MANG TÍNH CHẤT KĨ THUẬT VÀ CẢI THIỆN TÍNH CHẤT CẢM QUAN Nội dung chương 4 Sắc chất Chất tạo mùi Chất tạo vị Chất nhũ hóa Chất chống ôxi hóa Chất kết dính, chất chống vón Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Chất mang trong sản xuất premix Animal welfair – Quyền lợi động vật Heo rừng Ăn những gì mà chúng thích Heo nhà Ăn những gì mà con người thích Sắc chất Sắc chất Chủ yếu thuộc nhóm carotenoid như xanthophyll, criptoxanthin, zeaxanthin, canthaxanthin, astaxanthin, citranaxanthin Có nhiều loại sắc tố vàng, nhưng quan trọng nhất là xanthophyll Yêu cầu xanthophyll trong thức ăn cho gà đẻ tối thiểu Là 12-15 mg xanthophyll tổng số/kg Ngô là nguồn sắc tố quan trọng (30% là zeaxanthin, 70% là xanthophyll Bột cỏ sấy nhanh, một số loại hoa (cúc vạn thọ), ớt đỏ Một số sắc chất carotenoid: - Astaxanthin (C40H52O4) - được sản sinh từ tảo Haematococcus pluvialis. Tảo này phân bố ở vùng nước ngọt và nước lợ. Astaxanthin cũng được sản sinh từ nấm men Xanthophyllomyces dendourhous Sắc chất Astaxanthin không được tổng hợp trong cơ thể động vật, tăng đậm đỏ màu SP chăn nuôi, chất chống oxi hóa tự nhiên rất mạnh (hơn 10 lần so với các carotenoid khác, hơn 100 lần so với vit. E), nâng cao khả năng miễn dịch, nâng cao năng suất và chất lượng trứng gia cầm - Canthaxanthin (C40H52O2) - có nhiều trong nấm Cantharellus cinnabarinus, tăng đậm độ màu lòng đỏ trứng, da gà, cá, tôm - Citranaxanthin (C33H44O2) – có nhiều trong quả có múi, thường dùng kết hợp với sắc chất vàng C-30 ester (β-apo- 8-carotenoic acid ethylester), chỉ dùng cho gia cầm để tăng đậm độ màu lòng đỏ trứng - C-30 ester (C32H44O2) - có trong rau, cỏ xanh, cỏ alfalfa, quả có múi, tạo màu vàng da cam cho lòng đỏ trứng và da gà (cao hơn nhiều lần so với xanthophyll) Sắc chất Một số sắc chất đã được thương mại hóa - Lucanthin yelow - chế phẩm của hãng BASF, tăng đậm độ màu lòng đỏ trứng và da gà - Lucanthin red - chế phẩm của hãng BASF, tăng đậm độ màu lòng đỏ trứng và da gà, tôm và cá - Lucanthin pink - chế phẩm của hãng BASF, tăng đậm độ màu tôm và cá - Carophyll red (màu đỏ sậm) và Carophyll yellow (màu vàng) - chế phẩm của hãng Roche Liều dùng các sắc chất trên phụ thuộc vào hàm lượng sắc chất vàng của xanthophyll có sẵn trong TĂ Cơ sở tính toán: Bước 1: ước tính hàm lượng xanthophyll trong hỗn hợp TĂ, căn cứ vào hàm lượng trong nguyên liệu Sắc chất Bước 2: tra bảng của Roche để tìm lượng sắc chất cần bổ sung theo với thang màu mong muốn Hàm lượng Xantophyll và Lutein trong một số loại thức ăn Loại thức ăn Hàm lượng (mg/kg) Xantophyll Lutein(Zeaxanthin) Bột cỏ alfalfa: 17% protein thô 22% protein thô 220 143 330 - * Bột tảo 2000 - * Ngô 17 0,12 Gluten ngô 60% protein thô 290 120 Bột cánh hoa cúc 7000 - * * Không có số liệu Nguồn: NRC 1994 Bảng: Ví dụ về cách tính hàm lượng xanthophyll trong hỗn hợp TĂ Nguyên liệu Hàm lượng xanthophyll của nguyên liệu (mg/kg) Tỉ lệ nguyên liệu trong hỗn hợp (%) Lượng xanthophyll trong hỗn hợp (mg/kg) Ngô vàng 16 20 3,2 Gluten ngô 180 1 1,8 Các nguyên liệu khác 0 79 0,0 100 5,0 Bảng: Liều khuyến cáo CY và CR bổ sung vào TĂ theo thang màu Roche (1993) Xanthop hyll từ TĂ (mg/kg) Sắc chất bổ sung Lượng carophyll bổ sung để được thang màu mong muốn (g/tấn) 7/8 8/9 9/10 10/11 11/12 12/13 13/14 14/15 0-2 CY 20-25 20-25 20-25 25-30 25-30 30-35 35-40 40-45 CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55 2-4 CY 15-20 15-20 15-20 20-25 20-25 25-30 30-35 30-35 CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55 4-6 CY 10-15 10-15 10-15 15-20 15-20 20-25 25-30 25-30 CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55 6-8 CY 5-10 5-10 5-10 10-15 10-15 15-20 20-25 20-25 CR 5 5-10 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55 8-10 CY - 5-10 - 5-10 5-10 10-15 15-20 15-20 CR 5 - 10-15 15-20 25-30 35-40 50-55 50-55 10-15 CY - 5-10 - - 0-10 0-15 0-15 0-15 CR 5 - 10-15 15-20 20-25 30-35 45-50 45-50 >15 CY - 5 - - - - - - CR - - 5 15-20 20-25 30-35 45-50 45-50 Sắc chất Hiệu quả tạo màu phụ thuộc 2 yếu tố: - Khả năng tích lũy của sắc chất Zeaxanthin: 12-20% Canthaxanthin: 35-45% Apo-ester: 40-50% - Màu của sắc chất (chính là độ dài bước sóng của sắc chất), độ dài bước sóng của carotenoid dùng để tạo màu lòng đỏ trứng rơi vào khoảng 400-600nm, trong phổ màu từ vàng đến đỏ mà mắt người có thể nhìn được Màu vàng: λ = 445-450nm (zeaxanthin, apo-ester) Màu đỏ: λ = 468-470nm (canthaxanthin) Sắc chất Sự hình thành màu trong trứng diễn ra theo 2 pha: pha bão hòa và pha màu - Trong pha bão hòa sẽ tích lũy carotenoid vàng để tạo nền vàng. Khi nền vàng đã thiết lập thêm carotenoid đỏ sẽ làm màu biến đổi sang đỏ-da cam trong pha màu - Đáp ứng màu của carotenoid đỏ mạnh hơn của carotenoid vàng do vậy để tạo màu lòng đỏ trứng cần kết hợp cả 2 loại carotenoid vàng và đỏ - Một số yếu tố ảnh hưởng đến màu lòng đỏ trứng: + Thức ăn chứa nhiều peroxit (do mỡ bị ôi) ảnh hưởng xấu đến độ bền của carotenoid + Hàm lượng Ca cao ảnh hưởng xấu đến tác động của sắc chất → chỉ sử dụng Ca đến mức tối đa cho phép Sắc chất + Mycotoxin thức ăn làm giảm carotenoid huyết thanh + Hàm lượng vitamin A cao (>15.000 IU/kg TĂ) làm giảm hấp thu carotenoid + Các bệnh Salmonellosis, Newcastle, cầu trùng làm tổn hại niêm mạc ống tiêu hóa → giảm hấp thu carotenoid + Axit linoleic chứa trong dầu cải thiện tác động của sắc chất, vitamin E, chất chống ôxi hóa bảo vệ sắc chất và tăng khả năng hấp thu của sắc chất Các chất tạo mùi, vị Hương liệu: bao gồm các chất tạo mùi như vani, tinh dầu thảo dược, hương hoa quả, hương sữa, hương tanh, mùi bơ, mùi butyrine Vị tố: vị ngọt của đường, vị mặn của muối, vị chua của axit hữu cơ, vị umami, vị đắng Các chất tạo mùi, vị Các nhân tố ảnh hưởng đến TNTĂ - Độ ngon miệng của TĂ - Khả năng tiêu hóa của TĂ - Khả năng tiếp cận với nguồn nước sạch - Kích cỡ, hình dáng và nơi đặt máng ăn - Mật độ nuôi - Nồng độ NH3 môi trường xung quanh (một số tinh dầu mùi hăng hắc, axit hữu cơ mùi cay, hắc ) - Nhiệt độ môi trường - Mật độ dinh dưỡng của TĂ - Giới tính-di truyền - Cân bằng chất điện giải trong TĂ Các chất tạo mùi, vị Ví dụ đối với heo con Độ ngon miệng của TĂ liên quan đến độ nhạy về màu, mùi, vị - Màu + Không nhạy về màu sắc (gần như mù màu, nhưng rất nhạy về độ sáng/tối) + Chất tạo màu TĂ dành cho người hay heo? - Mùi Các chất tạo mùi, vị Xếp hạng Đối tượng Biểu mô (cm2) Số lượng tế bào mùi (106) Không nhạy Cá voi 0 0 Ít nhạy Người 5 10-20 Rất nhạy Chó 75-100 125-225 Heo 200 300 - Độ nhạy về mùi giảm dần theo tuổi - Ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường xung quanh (NH3) - Aldehydes trong đậu nành nấu chín quá Các chất tạo mùi, vị Chỉ tiêu Nồng độ NH3 (ppm) 0 10 20 40 Số lần đến máng ăn 46,2 37,1 21,7 17,5 Thời gian ở lại máng ăn (phút) 101,4 72,0 39,6 32,1 Nguồn: Jones et al, 1993 Các chất tạo mùi, vị Chỉ tiêu ĐC Butyrine + Lactones W cai sữa 28 ngày (kg) 8,3 8,2 W 63 ngày (kg) 26,4 29,1 Tiêu thụ TĂ từ 28-63 ngày (kg) 31,4 34,06 Nguồn: Laurence Pauchet, 2001 Các chất tạo mùi, vị Ví dụ đối với heo con Độ ngon miệng của TĂ liên quan đến độ nhạy về màu, mùi, vị - Vị + Ngọt-chua + lợ (bột ngọt-glutamate/vị Umami) + Vị chua + Cảm nhận bình thường với vị mặn + Hoàn toàn không thích vị đắng → Vị ngọt có thể được tạo thành từ đường và các chất làm ngọt. Trong công thức TĂ của heo con đường chiếm 2-5% là đủ Các chất tạo mùi, vị Đường và sản phẩm Chỉ số đường Đường và sản phẩm Chỉ số đường Fructose 114 D-Galactose 63 Xylitol 102 D-Mannose 59 Saccharose 100 D-Sorbitol 51 Inverted Sugar 95 Maltose 46 D-Glucose 69 Lactitol 40 D-Mannitol 69 Lactose 22 D-Xylose 67 Raffinose 16 Các chất tạo mùi, vị Chất làm ngọt Chỉ số đường Tính chất Sử dụng Cyclamate 30 - Vị ngọt kéo dài lâu - Hậu vị đắng - Khá rẻ Thường sử dụng kết hợp với saccharine Acesulphame - K 200 Có vị đắng nhẹ ở hậu vị - Thường sử dụng kết hợp với aspartame - Sử dụng trong các sản phẩm dược Alitame 2000 -Một dipeptide - Làm ngọt hiệu quả - Không có hậu vị Alitame không chứa phenylalanine, có thể sử dụng cho người phenylketonuria (bệnh phenylceton niệu - rối loạn di truyền gây mất chức năng chuyển hóa phenylalanine) Các chất tạo mùi, vị Chất làm ngọt Chỉ số đường Tính chất Sử dụng Aspartame 180 - Khó tan trong nước - Là methyl ester giữa aspartic axit và phenylalanine - Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các chất làm ngọt khác - Chất làm ngọt được sử dụng nhiều nhất trong dinh dưỡng cho người Saccharine 300 - Đắng, có hậu vị kim loại - Vị ngọt không kéo dài - Rất kinh tế Sử dụng kết hợp với các chất làm ngọt khác Steviol glycoside 40 - 300 Bền với nhiệt, bền trong môi trường axit, và không lên men Là chất làm ngọt tự nhiên cho những người bị tiểu đường và những người ăn kiêng carbohydrate Các chất tạo mùi, vị Chất làm ngọt Chỉ số đường Tính chất Sử dụng Sucralose 600 - Là chất làm ngọt nhân tạo bền với nhiệt - Sucralose lơ lửng trong các chất lỏng trong suốt tạo ra trạng thái lơ lửng Sucralose có mặt trong hơn 4500 thực phẩm đồ uống Các chất tạo mùi, vị Ví dụ đối với heo con Bảo quản độ tươi ngon của TĂ - Quá trình oxi hóa → TĂ có mùi hôi - Sự ôi dầu/xà phòng hóa → TĂ có mùi xà phòng → Cần phải lưu ý khi bảo quản TĂ - Tránh nhiệt độ cao - Tránh độ ẩm cao - Tránh tiếp xúc với UV Các chất tạo mùi, vị Ví dụ đối với heo con Duy trì độ ngon miệng bằng cách chia thức ăn thành nhiều bữa - Tập ăn: 6 bữa - Sau cai sữa: 4 bữa - Heo choai: 4 bữa Các chất tạo mùi, vị Ví dụ đối với heo con Xây dựng công thức có độ ngon miệng cao - Lựa chọn nguyên liệu chính + Nguồn carbohydrate: gạo + Protein, lipit - Lựa chọn mùi, vị ưa thích. Tránh vị đắng/hoặc giảm sử dụng kháng sinh, chất làm ngọt tổng hợp - Chọn các nguyên liệu axit hoặc axit nhẹ - Tránh các sản phẩm kiềm (trung hòa axit) và làm giảm độ ngon của TĂ - Tránh các dạng oxit ( như ZnO) - Sử dụng dạng carbonate - Xây dựng công thức TĂ theo cân bằng điện giải Chất nhũ hóa Tác dụng: phân cắt các hạt mỡ thành những tiểu phần nhỏ giúp enzyme lipase có đ/k tác động lên tất cả các phân tử mỡ Muối mật (chất nhũ hóa nội sinh) Áp dụng trong Kp của bê sử dụng sữa nhân tạo, Kp gà broiler (chứa nhiều dầu mỡ, muối mật tiết ra ít) Các chất nhũ hóa thường dùng: mono và diglycerit của các axit béo, ester của glycerol với các axit hữu cơ và axit béo Chất chống ôxi hóa Sản phẩm của ôxi hóa: các chất béo bị ôxi hóa cho ra các gốc peroxit, aldehyde hoặc axit – CH = CH – + O2 → – CH – CH – → 2 – CHO → 2 – COOH Axit béo chưa no Gốc peroxit Gốc aldehyde Gốc axit Tác hại: phá hủy vitamin, enzyme, các hoạt chất sinh học, gây mùi ôi khét Chất chống ôxi hóa BHT (Butylated Hydroxy Toluene): liều dùng 200ppm BHA (Butylated Hydroxy Anisole): liều dùng 200ppm Ethoxyquin: liều dùng 150ppm Chất kết dính, chất chống vón Tác dụng của chất kết dính Một số chất kết dính: tinh bột sắn, rỉ mật, bentonite Tác dụng của chất chống vón Một số chất chống vón: alumium silicate monohydrate, alumium calcium silicate, sodium silicate, calcium silicate Tỉ lệ trộn vào thức ăn hỗn hợp không quá 2% Nấm mốc và các chất hấp phụ độc tố nấm mốc Sự hình thành và phát triển của nấm mốc Các bào tử nấm mốc Sự hình thành bào tử Sợi nấm phát triển Sản sinh độc tố Trong sản xuất Điều kiện thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm) Giống cây trồng Côn trùng phá hoại Mật độ cây trồng Chế độ phân bón Khi thu hoạch Độ thành thục Độ ẩm Kĩ thuật thu hoạch Dự trữ Độ ẩm nguyên liệu Kiểm soát côn trùng Kĩ thuật Phân phối Điều kiện bốc dỡ Kĩ thuật chế biến Mycotoxins – entering food chain Sự hình thành và phát triển của nấm mốc Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Mycotoxin là chất độc không mùi, không vị và không nhìn thấy được. Khoảng 300-400 loại mycotoxin được nhận biết, trong số này 10 nhóm được đặc biệt chú ý vì chúng rất nguy hại: aflatoxin, citrinin, fumonisins, fusaric axit, ochratoxin, patulin, sterigmatocystin, trichothecenes, zearalenone và những mycotoxin khác Aflatoxin do Aspergillus flavus và A. parasiticus sinh ra. 4 aflatoxin chính B1, B2, G1, G2 được đặt tên dựa vào độ huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại (Blue và Green), trong đó B1 là chất gây ung thư tự nhiên tiềm ẩn nhất. Aflatoxins là nhưng dẫn chất của difuranocoumarin bị enzyme cytochrome P450 chuyển thành dạng epoxit 8,9 hoạt động có khả năng gắn kết với DNA ở vị trí N7 của guanin, gây rối loạn sự phân chia tế bào dẫn đến ung thư Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Ngộ độc aflatoxin cấp tính gây tử vong, mãn tính gây ung thư, suy giảm miễn dịch và những bệnh lí khác. Cơ quan bị tác hại đầu tiên là gan. Aflatoxin còn làm giảm hoạt tính của các enzyme tiêu hoá (amylase, lipase, tripsin) → tiêu hoá kém, RNA và DNAase → giảm sinh tổng hợp protein tế bào EC đưa ra hàm lượng aflatoxin tối đa trong TĂ chăn nuôi (ppb trong TĂ quy về độ ẩm 12%): Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc Thức ăn Aflatoxin Các TĂ đơn (ngô, tấm, cám ) 50 TĂHH cho bò, cừu (ngoại trừ bò sữa, bê, cừu con) 50 TĂHH cho lợn và gia cầm (ngoại trừ thú non) 20 Các TĂHH còn lại 10 TĂ bổ sung cho bò, cừu (ngoại trừ bò sữa, bê, cừu con) 50 TĂ bổ sung cho lợn, gia cầm (ngoại trừ thú non) 30 Những thức ăn khác, đặc biệt cho bò sữa 10 Những TĂ đơn khác (khô dầu lạc, khô dừa, khô bông và sản phẩm chế biến khác) 200 Recommended Acceptable Levels Aflatoxin M1 Aflatoxin B1 < 0.5 ppb in milk Vomitoxin 5 ppm swine 10 ppm cattle, poultry Fumonisins 5 ppm horses 10 ppm swine 50 ppm beef cattle and poultry FDA Guidelines on maximum levels of Aflatoxin, Vomitoxin and Fumonisin in feedstuffs for animals THE ROLE OF MYCOTOXINS IN FOOD AND FEED SAFETY Jon Ratcliff — Food and Agriculture Consultancy Services, UK www.facs.org.uk < 20 ppb in feeds Recommended Acceptable Levels EU Maximum permitted levels of mycotoxins in animal feed and foods for human consumption Aflatoxin B1 5 ppb animal feedstuffs – cattle, sheep 2 ppb animal feeding stuffs – adult poultry and swine 1 ppb animal feeding stuffs – piglets and chicks Ochratoxin A 5 ppb dried fruit and nuts THE ROLE OF MYCOTOXINS IN FOOD AND FEED SAFETY Jon Ratcliff — Food and Agriculture Consultancy Services, UK www.facs.org.uk Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc - Tóm tắt 10 tác hại của mycotoxin: + Tác nhân gây ung thư, gan là cơ quan bị tổn thương khi bị nhiễm aflatoxin B1, sau đó bị ung thư. Ochratoxin cũng là tác nhân gây ung thư gan + Tác nhân gây nhiễm độc thận (ochratoxin, citrinin), thận sưng, suy giảm chức năng lọc của cầu thận, làm trầm trọng thêm triệu chứng ngộ độc + Gây độc thần kinh (fumonisin B1) + Tác nhân kích tố sinh dục giống estrogen (zearalenone), gây rối loạn động dục, giảm khả năng thụ thai, sẩy t ... g – Các loại chất bẩn không phẩn bố đều trên các mẫu vật – Đôi khi các hạt ngũ cốc nhìn sạch nhưng nó vẫn chứa các chất bẩn – Nên nhớ rằng không thể loại bỏ độc tố bằng nhiệt độ hoặc rửa Sử dụng chất hấp phụ kết dính độc tố nấm mốc – Phương pháp này được Phillips & Taylor lần đầu sử dụng năm 1988 và đã có trên 30 năm xem xét nghiên cứu và sử dụng rộng rãi để chứng minh tính khả thi và lợi ích của nó – Điểm cuối là có khoảng trên 100 công ty trên thế giới cung cấp chất kết dính độc tố và thực tế hàng ngày cũng có thêm nhiều các hoạt động cung cấp mới 1988 – Phillips, Taylor, Kubena, Harvey show 0.5 wt% hydrated sodium calcium aluminosilicate (HSCAS) protects CHICKENS against 7.5 ppm AFB1 (Poultry Sci., 67, 243-247) – bảo vệ gà khỏi AFB1 1989 – Harvey, Phillips, Kubena, et al. show HSCAS protects SWINE against AFB1 (Amer. J. Vet. Res., 50, 416-420) – Bảo vệ lợn khỏi AFB1 1991 – Kubena, Huff, Harvey, et al. show HSCAS protects TURKEYS against AFB1 (Poultry Sci., 70, 1823-1830) – Bảo vệ gà tây khỏi AFB1 1991 – Harvey, Kubena, Phillips, et al. show HSCAS protects LAMBS against AFB1 (Amer. J. Vet. Res., 57, 152-156) – Bảo vệ cừu khỏi AFB1 1994 – Phillips, Harvey, Kubena, et al., show HSCAS protects GOATS against AFB1 (J. Anim. Sci., 72, 677-682) – Bảo vệ dê khỏi AFB1 1991 - Harvey, Phillips, Kubena, Huff, et al., show HSCAS in DAIRY cows removes AFM1 from milk (Am. J. Vet. Res., 52, 1556-1559) – loại bỏ AFM1 trong sữa bò Lịch sử ban đầu của HSCAS như là một chất kết dính Aflatoxin Đánh giá chất kết dính độc tố nấm mốc 2 phương pháp tiếp cận – In-vivo testing – thử nghiệm trên cơ thể sống Uses live animals – sử dụng động vật sống Uses mycotoxin contaminated feeds – sử dụng thức ăn có chứa độc tố nấm mốc Uses mycotoxin binder mixed with contaminated & uncontaminated feeds. –sử dụng cho thức ăn có chứa và không chứa chất kết dính độc tố nấm mốc – In-vitro testing – thử nghiệm trong ống nghiệm Does not use live animals – không sử dụng động vật sống Generally uses low level of mycotoxin dissolved in water. – thường sử dụng một lượng nhỏ độc tố nấm mốc hòa tan trong nước Uses mycotoxin binder to remove the mycotoxin from the water – Sử dụng chất kết dính để loại bỏ độc tố nấm mốc ra khỏi nước So sánh 2 phương pháp thí nghiệm bằng cơ thể sống và trong ống nghiệm IN-VIVO – Phương pháp này rất đắt, mất khoảng 15-20 nghìn USD để tiến hành đánh giá cho 3-4 nhóm điều trị (sử dụng gia cầm ít tón kém nhất) – Mất nhiều thời gian (khoảng 40 ngày/đánh giá cho gia cầm) – Có quá nhiều chất kết dính độc tố nấm mốc để đánh giá trong 1 thí nghiệm IN-VITRO – Ít tốn kém hơn, mất khoảng 350USD cho 1 đánh giá về chất hấp phụ (hơn 4 loại độc tố) – Nhanh hơn – khoảng 1 tuần – Có nhiều khả năng lặp lại/nhắc lại vì các điều kiện được kiểm soát cẩn thận – Nhiều chất hấp phụ có thể được đánh giá, tại các thời điểm khác nhau Mối tương quan giữa khối lượng và khả năng kết dính in vitro Gà Broilers: AFB1 - 3000 ppb Neg. Control (3000 ppb AFB1/ 0 binder) Binders: Increasing Binding Activity (3000 ppb AFB1/ 0.5% binder) Pos. Control (0 ppb AFB1/ 0 binder) 1 2002, Dr. Carlos Mallman, Univ. Federal de Santa Maria, Brazil Physical properties of montmorillonite Đât sét nguyên liệu • Density (Kg/m3) • Porosity (cc/g) • Pore diameter (µm) • Surface area (m2/g) Ca++ Binding of the diketone moiety to cationic sites: the reason for the strong binding of aflatoxin The 1,3-diketone structure of aflatoxin possesses high electron density and is therefore strongly attracted to positively charged sites This forms a type of complex called a CHELATE Clay Structure Ca++ Binding of the diketone moiety to cationic sites: the reason for the strong binding of aflatoxin + Broken bonds at crystal edges can also generate cationic sites These sites can also bind aflatoxin as a CHELATED complex Clay Structure What about processing? What about quality control? What about processing? What about quality control? Effect of Thermal Processing on Surface Area vs. Binding of Aflatoxin B1 5060708090100 Surface Area (m²/g) 40 50 60 70 80 90 100 A fla to xi n B in di ng (% ) Increasing Processing Temperature Therefore, it is very important not to overheat clay that is to be used as mycotoxin binder Effect of Particle Size (Grind) vs. Binding of Aflatoxin B1 70 75 80 85 90 95 % AFB1 Bound 65 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 % -3 25 M es h Therefore, it is very important to get good grinding in order to get maximum binding Inc rea sin g le vel of bin din g In cr ea si ng fi ne ne ss o f g rin d Chất hấp phụ độc tố nấm mốc không hấp phụ các chất dinh hưỡng Chung, T.K.et al., 1990 Poultry Science 69: 1364-1370 Chung, T.K. and Baker, D.H., 1990 J Animal Science 68: 1992-1998 Effect on Nutrient Level of HSCAS Nutrient Utilization Riboflavin 0.5 % None Riboflavin 1.0 % None Vitamin A 0.5 % None Vitamin A 1.0 % None Manganese 0.5 % None Manganese 1.0 % None Zinc 0.5 % None Zinc 1.0 % * Phosphorus, inorganic 0.5 % None Phosphorus, inorganic 1.0 % None Phosphorus, phytate 0.5 % None Phosphorus, phytate 1.0 % None * Slight Zn tibia decrease Chất mang trong sản xuất premix khoáng-vitamin Khái niệm: Chất mang là các chất có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ, có khả năng nhận và lưu giữ những phần tử siêu mịn trong thời gian dài mà không gây nên hiện tượng tách rời giữa chất mang và hoạt chất/nguyên liệu Yêu cầu chất mang - Có khả năng trung hòa các điện tích có trong các nguyên liệu - Có tính chất hóa học trơ - Có khả năng hút ẩm nguyên liệu, làm giảm hoạt tính của nước từ đó cải thiện tính ổn định premix - Chất mang và hoạt chất/nguyên liệu phải có kích thước nhỏ và tương đồng với nhau để hoạt chất/nguyên liệu phân tán đều trong chất mang Chất mang trong sản xuất premix khoáng-vitamin - Các hoạt chất/nguyên liệu và chất mang khi hỗn hợp với nhau không phá hoại lẫn nhau và có độ bền tương đối như nhau trong cùng một điều kiện dự trữ - Các tính chất lí hóa, độ pH, tỉ trọng của chất mang phải phù hợp với các nguyên liệu khoáng và vitamin - Chất mang phải có độ chảy tốt, không vón cục, không gây bụi và hàm lượng mỡ không cao quá 4%. Thí nghiệm sử dụng chất mang trong sản xuất premix CT Loại chất mang 1 (ĐC) Cám gạo không dầu, không nén 2 Cám gạo + 10% đá vôi 3 Cám gạo + 20% đá vôi 4 Cám gạo + 30% đá vôi 5 Cám gạo + 10% bột phấn (thạch cao) 6 Cám gạo + 20% bột phấn 7 Cám gạo + 30% bột phấn 8 Cám gạo + 10% zeolite 9 Cám gạo + 20% zeolite 10 Cám gạo + 30% zeolite Bảng: Tỉ lệ giảm hoạt tính của vitamin sau 2 tuần bảo quản (%) CT A D3 E B2 Hoạt tính ban đầu 1200IU/g 300IU/g 2000IU/g 600μg/g 1 (ĐC) 3,83 6,33 8,3 8,5 2 (10% bột đá vôi) 10,67 4 10,35 2 3 (20% bột đá vôi) 2,5 không 4,25 4,17 4 (30% bột đá vôi) 4,58 không 11,4 10,5 5 (10% bột phấn) không 7,67 12,4 0,67 6 (20% bột phấn) 12 5 2,8 10,33 7 (30% bột phấn) 11,33 không 11,65 3,83 8 (10% zeolite) 18,83 19,67 13,65 7,5 9 (20% zeolite) 10,58 19,33 5,75 19,83 10 (30% zeolite) không 8,67 3,8 24 Bảng: Tỉ lệ giảm hoạt tính của vitamin sau 7 tháng bảo quản (%) CT A D3 E B2 Hoạt tính ban đầu 1200IU/g 300IU/g 2000IU/g 600μg/g 1 (ĐC) 34,33 38,33 23,15 22,33 2 (10% bột đá vôi) 23,5 35,67 16,55 19,17 3 (20% bột đá vôi) 15,5 38 19,4 12,5 4 (30% bột đá vôi) 9,75 30 9,05 15,5 5 (10% bột phấn) 6,92 10 31,55 14,33 6 (20% bột phấn) 12,75 10 26,9 16 7 (30% bột phấn) 14,42 11,33 5,8 31,67 8 (10% zeolite) 10,33 34 23,2 33,83 9 (20% zeolite) 37,33 49,67 36,25 42,83 10 (30% zeolite) 27,17 27,33 25,95 39,67 Thí nghiệm sử dụng chất mang trong sản xuất premix CT Loại chất mang 1* (ĐC) Cám gạo không dầu + chất chống ôxi hóa 2* Cám gạo không dầu + chất chống ôxi hóa + 1% dầu 3* Cám gạo không dầu + chất chống ôxi hóa + 2% dầu 4* Cám gạo không dầu + chất chống ôxi hóa + 3% dầu 5 Đá vôi không chất chống ôxi hóa 6 Zeolite không chất chống ôxi hóa Bảng: Tỉ lệ giảm hoạt tính của vitamin sau 4 tháng bảo quản (%) CT A D3 E B2 Hoạt tính ban đầu 1200IU/g 300IU/g 2000IU/g 600μg/g 1* (ĐC) 12,5 không không 12,1 2* 22,9 không không 29,3 3* 34 không Không 23,6 4* 25,1 26,3 không 11,4 5 không không không 14,1 6 19,2 20,3 không 64,3 Bảng: Sơ đồ thí nghiệm trên gà mái đẻ trứng CT n Chế độ nuôi dưỡng ĐC 30 KPCS + Premix với chất mang cám gạo TN 30 KPCS + Premix với chất mang zeolite (30%) Bảng: Kết quả thí nghiệm trên gà mái đẻ Chỉ tiêu ĐC TN Tỉ lệ nuôi sống (%) 100 100 TL đẻ đầu TN (%) 90,77 86,41 TL đẻ khi kết thúc TN (%) 90,83 92,5 TĂTN (g/con/ngày) 113 113 TTTĂ cho 10 quả trứng (kg) 1,24 1,22 KL trứng (g) 64,89±0,58 63,49±0,68 Độ co dãn (μm) 23,9±0,79 25,4±0,65 KL gà mái đầu TN (g) 1786,33±31,06 1844,67±29,38 KL gà mái khi kết thúc TN (g) 1830±33,69 1893,83±31,41 Bảng: Kết quả thí nghiệm trên gà mái đẻ (tiếp) Chỉ tiêu ĐC TN Hàm lượng VTM trong trứng đầu TN (μg/g) A 11,88 14,35 E 208,87 249,26 B2 trong lòng đỏ 6,07 4,77 B2 trong lòng trắng 5,15 4,30 Hàm lượng VTM trong trứng khi kết thúc TN (μg/g) A 12,54 13,73 E 184,39 200,78 B2 trong lòng đỏ 5,32 5,23 B2 trong lòng trắng 4,05 4,16 Bảng: Sơ đồ thí nghiệm trên gà thịt broiler CT n Chế độ nuôi dưỡng ĐC 35 KPCS + Premix với chất mang cám gạo TN 35 KPCS + Premix với chất mang zeolite Bảng: Kết quả thí nghiệm trên gà thịt broiler Chỉ tiêu ĐC TN KL đầu TN (g) 42±1,50 42±1,48 Tăng KL (g/ngày) 144,10±4,66 149,10±3,75 KL lúc 21 ngày tuổi (g) 761,0±23,79 822,1±18,94 KL lúc 36 ngày tuổi (g) 1944,3 1971,75 Trống: 2053,6±30,43 2099,2±30,75 Mái: 1835,0±41,45 1844,3±25,68 Tỉ lệ nuôi sống (%) 97,1 97,1 TTTĂ cho 1 gà (kg) 3,38 2,84 FCR (kg/kg tăng KL) 1,7 1,5 Bảng: Ảnh hưởng của chất mang tới hàm lượng vit A (IU/kg) Chất mang CaCO3 Zeolite Bột trấu Khô đỗ tương CaCO3/ bột trấu Zeolite/ khô đỗ tương 0 ngày 767100 742345 712121 748231 756243 728089 30 ngày 625187 575317 630227 624773 618607 597761 % hao hụt 18,50 22,50 11,50 16,50 18,20 17,90 60 ngày 548477 501825 552606 540223 540714 499469 % hao hụt 28,50 32,40 22,40 27,80 28,50 31,40 90 ngày 494780 455800 502045 496825 493827 463065 % hao hụt 35,50 38,60 29,50 33,60 34,70 36,40 Vương Nam Trung, 2015 Bảng: Ảnh hưởng của chất mang tới hàm lượng vit E (IU/kg) Chất mang CaCO3 Zeolite Bột trấu Khô đỗ tương CaCO3/ bột trấu Zeolite/ khô đỗ tương 0 ngày 5241 5125 5026 5299 5124 5316 30 ngày 4373 4373 4556 4342 4332 4528 % hao hụt 16,56 14,67 9,36 18,06 15,45 14,82 60 ngày 4070 3843 4340 3827 4066 4152 % hao hụt 22,35 25,02 13,65 27,78 20,64 21,89 90 ngày 3898 3569 4070 3886 3701 3940 % hao hụt 25,62 30,36 19,02 26,67 27,78 25,89 Vương Nam Trung, 2015 Bảng: Ảnh hưởng của chất mang tới hàm lượng vit D3 (IU/kg) Chất mang CaCO3 Zeolite Bột trấu Khô đỗ tương CaCO3/ bột trấu Zeolite/ khô đỗ tương 0 ngày 74472 73567 76458 73892 75156 74259 30 ngày 64396 64811 69948 62870 63813 62758 % hao hụt 13,53 11,90 8,51 14,92 15,09 15,49 60 ngày 58973 55699 65609 54352 56042 54475 % hao hụt 20,81 24,29 14,19 26,44 25,43 26,64 90 ngày 58973 55699 65609 54352 56042 54475 % hao hụt 20,81 24,29 14,19 26,44 25,43 26,64 Vương Nam Trung, 2015 Bảng: Ảnh hưởng của chất mang tới hàm lượng vit B1 (mg/kg) Chất mang CaCO3 Zeolite Bột trấu Khô đỗ tương CaCO3/ bột trấu Zeolite/ khô đỗ tương 0 ngày 378 355 402 366 412 388 30 ngày 371 348 393 355 401 377 % hao hụt 1,89 2,02 2,16 2,87 2,76 2,78 60 ngày 369 344 390 353 398 372 % hao hụt 2,34 3,12 2,99 3,65 3,46 4,03 90 ngày 366 343 387 351 396 371 % hao hụt 3,14 3,46 3,64 4,02 3,98 4,46 Vương Nam Trung, 2015 Bảng: Ảnh hưởng của bao bì tới hao hụt vit (%) Vitamin 40C Nhiệt độ thường Bao PE Bao PP Bao PE Bao PP Vitamin A 16,26 26,25 34,25 46,40 Vitamin D 11,55 14,24 20,65 30,44 Vitamin E 14,55 20,75 25,82 35,55 Vitamin B1 5,82 5,05 8,49 7,25 Vitamin B2 5,62 4,97 7,40 6,88 Vitamin B12 6,58 6,15 10,13 7,84 Vương Nam Trung, 2015 Sơ đồ thí nghiệm sử dụng khoáng nano CT N Giai đoạn nuôi (tuần) 1-4 5-7 1 (ĐC) 50 Fe, Cu, Mn, Zn ở dạng muối sulfat Fe, Cu, Mn, Zn ở dạng muối sulfat 2 50 Fe, Cu, Mn, Zn nano bằng 100% nhu cầu Fe, Cu, Mn, Zn nano bằng 100% nhu cầu 3 50 Fe, Cu, Mn, Zn nano bằng 75% nhu cầu Fe, Cu, Mn, Zn nano bằng 75% nhu cầu 4 50 Fe, Cu, Mn, Zn nano bằng 50% nhu cầu Fe, Cu, Mn, Zn nano bằng 50% nhu cầu Bảng: Khối lượng gà qua các tuần tuổi (g) Tuần CT 1 2 3 4 1 183±2,52 179±2,33 185±2,40 189±2,60 2 436±1,88 444±2,70 445±2,30 448±1,34 3 824±5,08 831±6,75 846±6,21 843±5,27 4 1272±14,28 1270±22,43 1311±13,22 1292±18,58 5 1737±31,82 1736±33,77 1787±30,88 1744±32,61 6 2143±40,16 2126±45,45 2149±32,78 2111±37,36 7 2562±47,39 2587±54,09 2586±39,33 2584±38,80 Bảng: Tỉ lệ tiêu hóa và sử dụng các chất dinh dưỡng (GĐ2) (%) CT 1 2 3 4 Pr. thô 90,80 90,35 90,88 90,88 Lipit 83,12 85,90 86,23 86,71 Xơ thô 22,83 16,54 26,94 26,59 CHC 75,23 72,78 75,45 74,72 Sử dụng pr. thô 48,77 46,29 53,70 52,19 Per 53,72 51,23 59,09 57,42 Bảng: Tỉ lệ hấp thu các chất khoáng (GĐ1/GĐ2) (%) CT 1 2 3 4 Sắt 11,35/10,81 12,51/11,49 12,96/12,89 11,83/11,04 Đồng 14,72/17,06 15,64/20,14 16,88/22,26 15,05/20,95 Mangan 4,85/7,22 6,98/6,58 7,62/8,11 5,74/7,98 Kẽm 24,66/22,84 25,82/22,69 25,44/24,11 24,76/23,42 Ca 47,98/42,63 50,69/28,86 46,42/30,25 48,26/34,54 P 24,97/32,79 27,34/21,36 18,31/21,05 25,39/26,77 Bảng: Hàm lượng đồng trong các cơ quan và mô lúc 7 tuần tuổi (mg/100g CK) Tuần CT 1 2 3 4 Da 0,18±0,02 0,16±0,01 0,19±0,03 0,18±0,02 Gan 0,94±0,09 0,89±0,04 0,87±0,06 0,94±0,05 Cơ chân 0,44±0,02 0,44±0,02 0,51±0,03 0,43±0,03 Xương ức 0,70±0,03 0,70±0,04 0,72±0,06 0,68±0,03 Bảng: Hàm lượng sắt trong các cơ quan và mô lúc 7 tuần tuổi (mg/100g CK) Tuần CT 1 2 3 4 Da 1,73±0,12 1,96±0,05 1,67±0,15 1,44±0,14 Gan 35,56±1,71 34,03±2,14 36,93±1,90 38,57±1,83 Cơ chân 4,68±0,26 3,29±0,16 3,68±0,18 3,21±0,19 Xương ức 10,27±0,26 9,43±0,31 11,23±0,85 10,18±0,69 Câu hỏi ôn tập Vai trò và cách sử dụng sắc chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng các chất làm tăng khẩu vị bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng hương liệu bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng chất nhũ hóa bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng chất chống ôxi hóa bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng chất kết dính, chất chống vón bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Độc tố nấm mốc và các chất khử độc tố nấm mốc? Chất mang trong sản xuất premix khoáng-vitamin? Câu hỏi ôn tập Vấn đề kháng sinh bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng axit hữu cơ bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò và cách sử dụng enzymes bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò của probiotic, prebiotic, synbiotic bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Vai trò của huyết tương động vật phun khô (SDAP) bổ sung vào thức ăn chăn nuôi? Hormone và các chất thuộc nhóm β – Agonist? Stress nhiệt và chất điện giải?
File đính kèm:
- bai_giang_phan_loai_thuc_an_va_phu_gia_chuong_4_chat_phu_gia.pdf