Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 2: Thức ăn bổ sung dinh dưỡng
Nội dung chương 2
Axit amin SX công nghiệp/Axit amin tổng hợp
Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
Thức ăn bổ sung khoáng
Thức ăn bổ sung vitamin
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 2: Thức ăn bổ sung dinh dưỡng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 2: Thức ăn bổ sung dinh dưỡng
Chương 2 THỨC ĂN BỔ SUNG DINH DƯỠNG Nội dung chương 2 Axit amin SX công nghiệp/Axit amin tổng hợp Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Thức ăn bổ sung khoáng Thức ăn bổ sung vitamin Axit amin sản xuất công nghiệp Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp Lịch sử hình thành và phát triển của ngành sản xuất AATH Các loại AATH và một số lưu ý khi sử dụng Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp - Hầu hết các loại TĂ đều rất hạn chế về hàm lượng và mức độ cân đối axit amin phù hợp với nhu cầu của vật nuôi - Đa dạng về đối tượng vật nuôi Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp 0 50 100 150 200 250 300 Lys Arg His Trp Ile Leu Val P,T M,C Thr TĂ lợn choai Ngô: 58% Bột đỗ tương: 35% Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp - Tỉ lệ pr. lí tưởng: cơ thể chỉ tổng hợp pr. có hiệu quả từ một mẫu a.a cân đối. Bổ sung a.a hạn chế để tạo sự cân đối, nếu bổ sung a.a không hạn chế thì càng làm tăng thêm sự mất cân đối - a.a hạn chế của 1 TĂ là a.a mà số lượng không đủ đã hạn chế sự lợi dụng những a.a khác của TĂ dó. A.a thiếu nhiều nhất so với nhu cầu và làm giảm hiệu suất lợi dụng pr. lớn nhất được gọi là yếu tố hạn chế thứ nhất, và như vậy sẽ có yếu tố hạn chế thứ 2, thứ 3 Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp - Chỉ bổ sung yếu tố hạn chế, bổ sung yếu tố hạn chế thứ nhất rồi mới bổ sung yếu tố hạn chế thứ 2. Nếu làm ngược lại thì có hại (sinh trưởng giảm, tiêu tốn TĂ tăng ) - Trong thực tế đã SX 4 loại a.a công nghiệp là lysine, methionine, threonine và tryptophan - Hai dạng đồng phân quang học (L và D): D-Methionine, D- Phenylalanine và một phần D-Tryptophan - Nếu Kp cân bằng được a.a thì có thể hạ tỉ lệ pr. Kp xuống mà không ảnh hưởng đến NS của gia súc, tuy nhiên chúng ta mới chỉ cân bằng được ít a.a - Các cặp đối kháng: lysine-arginine, izoleucine-leucine- valine Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp - Chất mang 1 đặc hiệu cho serine, threonine và alanine - Chất mang 2 đặc hiệu cho phenylalanine, tyrosine, methionine, valine, leucine và isoleucine - Chất mang 3 đặc hiệu cho proline và hydroxyproline - Chất mang 4 đặc hiệu cho lysine, arginine và cysteine - Chất mang 5 đặc hiệu cho aspartic và glutamic axit. Một số axit amin có chung hệ thống vận chuyển, chúng cạnh tranh lẫn nhau để gắn kết với chất mang trong quá trình hấp thu. Ví dụ, tăng quá nhiều lysine trong khẩu phần làm gia tăng nhu cầu arginine với gia cầm Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp Tuy nhiên, khi lysine hoặc arginine hoặc cả hai tồn tại ở dạng chuỗi peptide chứ không ở dạng axit amin tự do, sự cạnh tranh/hay đối kháng của hai axit amin này sẽ giảm bớt. Với hệ thống vận chuyển peptide (gồm 2-3 axit amin) peptide được hấp thu nhanh và hiệu quả hơn so với các axit amin tự do Bảng: Tỉ lệ lí tưởng các a.a theo % của lysine Gà con 0-3 tuần Lợn con 10 kg Lysine 100 100 Threonine 67 70 Tryptophan 16 17 Methionine 36 37 Cystine 36 38 M+C 72 75 Isoleucine 67 67 Valine 77 80 Arginine 105 105 Lịch sử hình thành và phát triển của ngành sản xuất axit amin tổng hợp Lịch sử phát triển của ngành sản xuất axit amin tổng hợp gắn liền với sự phát minh ra chất điều vị thực phẩm (Monosodium L-glutamate-MLG) bởi Kikunae lkeda người Nhật Bản vào năm 1908 Vào những năm cuối của thập kỉ 50 (thế kỉ 20), công ty AJINOMOTO bắt đầu sản xuất các axit amin từ gluten lúa mì và đậu tương Các axit amin tổng hợp được sử dụng trong các lĩnh vực: chất phụ gia thực phẩm, y dược, mĩ phẩm, vật liệu polyme, thức ăn bổ sung Sản lượng axit amin tổng hợp được sản xuất trên toàn thế giới từ năm 1957 đến năm 2000 (1000 tấn) 35 680 1650 2000 0 500 1000 1500 2000 2500 1957 1985 1996 2002 Công nghệ sản xuất axit amin tổng hợp Việc sản xuất các axit amin tổng hợp được thực hiện bằng phương pháp: – Chiết xuất (Extraction) từ protein (gluten lúa mì và đậu tương ) (Cystein, Alanine, Tyrosine) – Sử dụng enzyme (Enzymatic method) (Asp, Tryp, Cyst, L-Alanine) – Lên men vi sinh vật (Fermentation) (MSG, Lys, Thre, Arg, Valine ) (chủ yếu) – Tổng hợp hóa học (DL- Methionine, DL-Alanine, Glycine) Những lưu ý khi sử dụng các axit amin tổng hợp Cân nhắc dạng đồng phân (D; L hoặc cả D và L) Dạng muối Clo hay Sulfat (L-lysine HCl, hay Lysine Sulfate) Giá trị sinh học của cùng một loại AA rất biến động, phụ thuộc vào phương pháp sử dụng Tạo ra tính giới hạn (Limited) của một số axit amin Cân đối giữa các axit amin (thay thế, bán thay thế và không thay thế) Những lưu ý khi sử dụng các axit amin tổng hợp Quan hệ đối kháng về axit amin: những cặp đối kháng về a.a đối với lợn và gia cầm là lysine-arginine, izoleucine-leucine-valine: Tỉ lệ lysine/arginine thích hợp là 1,2/1. Khi tăng/hoặc giảm lysine thì đồng thời cũng phải tăng/hoặc giảm cả arginine. Nếu không năng suất vật nuôi sẽ giảm Pr. thu nhận Pr. phân giải Pr. không phân giải NH3 a.a Pr. VSV a.a a.a hấp thu ở ruột non Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Cơ sở sử dụng - Công thức hoá học: CO(NH2)2, N chiếm 46,5% nếu tinh khiết, nhưng thực tế 42-45% - Nồng độ NH3 thích hợp của dịch dạ cỏ (150-200 mg/l) - Carbohydrate dễ len men, 1 kg CHC tiêu hoá cho 140g pr. VSV - Vit. A, các nguyên tố khoáng: Co, Mn, Zn, S - Cách thức đưa vào Kp, pp trộn vào TĂ tinh Urê và các hợp chất nitơ phiprotein - Cấm hoà nước cho uống! - Cho ăn dần dần, chỉ cho bê, nghé>6 tháng tuổi - Cho ăn nhiều bữa/ngày - Không quá 30g/100 kg W, không vượt quá 1/3 nhu cầu pr. của con vật - Chú ý: + Có thể gây ngộ độc urê làm gia súc chết nếu không theo hướng dẫn + pH dịch dạ cỏ cao sẽ làm tăng tốc độ hấp thụ NH3 vào máu, càng làm trầm trọng ngộ độc Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Trúng độc urê - Cơ chế Urê → NH3 → Máu → tăng pH máu (kiềm máu) Ion NH4+ vào tế bào làm tăng nhạy cảm phản ứng của tế bào → con vật ngộ độc - Triệu chứng (xuất hiện sau ăn 30 – 40 phút) Sợ hãi, đi đái, ỉa liên tục; các cơ vùng môi, tai, mắt co giật; nhu động dạ cỏ mất, chướng hơi. GĐ sau đau bụng, chảy dãi, đứng cứng nhắc, mạch nhanh, thở khó Urê và các hợp chất nitơ phiprotein - Điều trị + Hộ lí: Tháo hơi dạ cỏ, thụt rửa dạ dày + Dùng thuốc điều trị • Dùng MgSO4 tẩy trừ chất chứa trong dạ dày • Dùng 1 – 3 lít dấm để trung hoà chất kiềm • Bổ sung đường để tăng đường huyết: dùng dung dịch đường 30 – 40% tiêm chậm vào tĩnh mạch • Dùng thuốc để giảm co giật và bền vững thành mạch: dùng axit glutamic pha vào dung dịch đường glucose • Dùng thuốc an thần: Aminazin, Prozin • Dùng thuốc ức chế sự lên men sinh hơi trong dạ cỏ Urê và các hợp chất nitơ phiprotein - Thí nghiệm của Cherdthong et al (2010): + CT TN: ĐC (100% urê) UCM1 (40% urê + 43% CaCl2 + 17% H2O) UCM2 (50% urê + 33% CaCl2 + 17% H2O) UCM3 (60% urê + 23% CaCl2 + 17% H2O) (hoặc sử dụng CaCl2 hoặc CaSO4) Urê và các hợp chất nitơ phiprotein + SX hỗn hợp: Hòa CaCl2 với H2O và đun nóng ở nhiệt độ 500C trong vòng 10 phút; Hòa urê vào dung dịch trên; Đun và khuấy đều dung dịch ở nhiệt độ 500C trong vòng 10 phút; Để nguội dung dịch xuống nhiệt độ khoảng 250C Bảng: Thí nghiệm sử dụng chế phẩm urê phân giải chậm NH3-N (mg/100ml) ABBH (mM/l) Phân giải CK (%) Sinh khối VSV (mg) VK (109 CFU/ml) ĐC 14,5 48,7 53,3 23,1 3,2 UCM1 11,7 51,0 55,5 25,6 5,4 UCM2 11,5 51,2 54,0 26,1 5,8 UCM3 11,0 53,2 59,7 30,3 8,9 (Nguồn: Cherdthong et al, 2010) Urê và các hợp chất nitơ phiprotein - Tảng urê-Rỉ mật - Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên Khoáng tự nhiên: có 2 dạng chính là bentonite và zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứng dụng: làm khô, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăn gia súc, NTTS Tính hấp phụ: NH3, kim loại nặng, nấm mốc Ở VN có 25 mỏ khoáng tự nhiên, trong đó 15 mỏ bentonite với trữ lượng 70 triệu tấn Đất sét Bảng: Công thức bánh đa dinh dưỡng Nguyên liệu 1 2 3 Rỉ mật 40 40 40 Urê 10 10 10 Bã mía 15 15 15 Khô dầu cao su 15 Bột lá lạc 15 Bột lá sắn 15 Premix khoáng 5 5 5 Bentonite 5 5 5 Vôi 3 3 3 NaCl 5 5 5 NaHCO3 2 2 H3PO4 2 Thức ăn bổ sung khoáng Lí do phải sử dụng các loại TĂ bổ sung khoáng Vai trò dinh dưỡng của các nguyên tố khoáng Tương tác giữa các nguyên tố khoáng Khoáng hữu cơ Lí do phải bổ sung các loại thức ăn khoáng Chăn nuôi tập trung Năng suất vật nuôi ngày càng cao Các loại thức ăn có nguồn gốc thiên nhiên không đủ để cung cấp Vai trò dinh dưỡng của các nguyên tố khoáng Tiêu chuẩn đánh giá: “Một nguyên tố khoáng nếu bị thiếu mà làm cho một chức năng từ tối ưu chuyển thành dưới tối ưu thì được coi là cần thiết cho đời sống động vật” (Metz, 1970) Khoáng đại lượng: Ca, P, Mg, Na, S, Khoáng vi lượng: Cu, Fe, Zn, Mn, Co Chất khoáng có vai trò dinh dưỡng Nhóm các chất khoáng độc (Hg, Pb, Cd ...) Nhóm các chất khoáng không rõ chức năng (Au, Ag, Al) Tìm hiểu thêm vai trò dinh dưỡng của từng nguyên tố đại, vi lượng trong các giáo trình và tài liệu tham khảo Tác động của các nguyên tố khoáng - Tác động thông qua enzyme (Metalloenzyme), vitamin, hormone - Hiệu quả trị liệu (nồng độ Cu dưới mg/ml: Kháng khuẩn và virus) - Tham gia chức năng miễn dịch - Duy trì khả năng sinh sản cao - Vận chuyển ôxi trong máu ... Vai trò của các nguyên tố khoáng Bệnh viêm và thối móng ở bò do thiếu khoáng Tương tác giữa các nguyên tố khoáng Có 2 mối quan hệ tương tác giữa các nguyên tố khoáng: Đối kháng và hỗ trợ Hai mối tương tác này biểu hiện ở 2 mức độ: Hấp thu và trao đổi Quan hệ đối kháng giữa các nguyên tố khoáng Lượng ăn vào quá mức của một nguyên tố khoáng làm giảm sự hấp thu của một nguyên tố khác Ca làm giảm Zn; Zn và Cu Hàm lượng cao của một nguyên tố trong máu sẽ làm cản trở những chức năng trao đổi của các nguyên tố khác Zn và Cu; Cd và Fe; Mg và P Quan hệ đối kháng giữa các nguyên tố khoáng Tỉ lệ Ca/P: Khi có thừa Ca, một phần P ở ruột bị kết tủa thành phôtphat không hòa tan, sự hấp thu P giảm. - Tỉ lệ Ca/P = 2/1, tỉ lệ hấp thu P là 45% - Tỉ lệ Ca/P = 5/1, tỉ lệ hấp thu P còn 36% Tỉ lệ K/Na cao giảm hấp thu Na Tỉ lệ K cao làm giảm hấp thu Mg Thừa Fe sẽ cản trở hấp thu các nguyên tố khoáng khác, đặc biệt Cu và Zn Thừa Zn ảnh hưởng xấu đến hấp thu và chuyển hóa Cu Quan hệ đối kháng giữa Cu và Mo Quan hệ đối kháng giữa các nguyên tố khoáng - Độc Cu mãn tính làm cho gan hoại tử vàng, mất tính ham ăn và có thể chết. Đồng cỏ bón phân lợn có thể làm cho cừu chết ← Bổ sung Mo - Mo trong cỏ cao gia súc ỉa chảy mạnh ← Cho bò ăn 2g (gia súc trưởng thành) hoặc 1g (gia súc non) CuSO4/ngày - Cơ chế: sulfide được VSV dạ cỏ tạo nên từ các muối sulfate trong TĂ kết hợp với molipdate để hình thành đồng thiomolipdate (CuMoS4) không tan, không hấp thu dẫn đến Mo và Cu thừa thải ra ngoài theo phân - Tỉ lệ Cu/Mo thích hợp là 2/1 Quan hệ hỗ trợ giữa các nguyên tố khoáng Quan hệ hỗ trợ chủ yếu xẩy ra ở mức trao đổi. Hàm lượng Cu đủ sẽ tăng hiệu quả sử dụng Fe Quan hệ hỗ trợ giữa các nguyên tố khoáng Fe lông nhung ruột Feritin niêm mạc ruột Siderophilin Siderophilin Hemoglobin Myoglobin Cu, B12 axit folic (B9) Feritin Hemosiderin Sự chuyển hóa sắt có sự tham gia của xeruloplasmin, nó là một metalloenzyme mà cứ mỗi phân tử enzyme chứa 8 nguyên tử Cu (Sắt tuần hoàn) Quan hệ hỗ trợ giữa các nguyên tố khoáng Zn cần thiết cho sự chuyển hóa bình thường của Ca, thiếu Zn sẽ làm chậm sự chuyển hóa Ca ở xương Khoáng hữu cơ Là những phức liên kết giữa các phân tử hữu cơ (các peptid, axit amin, glucose ) với các nguyên tố khoáng Những phức này được gọi là các chelate Các chelate có 2 thành phần là kim loại và phần mang kim loại (Ligand) Dưới dạng chelate, các nguyên tố khoáng không bị phân li thành các ion 110 1. Độ tan ổn định cao 2. Hấp thu qua các liên kết amino hay peptid 3. Vận chuyển đến mô cần thiết tốt hơn khoáng vô cơ Khoáng hữu cơKhoáng vô cơ 1. Độ tan không ổn định 2. Tác dụng với một số ion khác thành hợp chất không tan, làm giảm khả năng hấp thu 3. Giảm khả năng hoạt động các chất khoáng khác Nguyên nhân gây sự khác biệt về khả năng hấp thụ Ưu điểm của khoáng hữu cơ - Tăng NS chăn nuôi - - Liều lượng bổ sung khoáng thấp → giảm ô nhiễm - - Dưới dạng chelate, khoáng không bị phân li thành ion, không tạo thành phức không hoà tan với axit phytic, axit oxalic hay với các gốc phôtphat/sulphat. Sự cạnh tranh hấp thu giữa các chất khoáng với nhau cũng bị hạn chế. - Một số chelate: Cu, Zn, Se với methionine và cysteine; Bioplexes (chelate của peptid với Zn, Cu, Fe, Mn, Co) • Chromium chloride • Chromium acetate • Chromium oxalate Khoáng vô cơ Khoáng hữu cơ • Chromium amino chelate • Chromium proteinate chelate • Chromium yeast • Chromium picolinate Các dạng chromium Chromium (III) picolinate gồm có 1 phân tử chromium liên kết với 3 phân tử acid picolinic Cấu trúc hóa học : Công thức phân tử : Cr(C6H4NO2)3 Khối lượng phân tử : 418.33 g/mol Chromium picolinate - Chromium picolinate đối với chất lượng nạc - Chromium picolinate đối với năng suất heo - Chromium picolinate đối với giảm stress - Chromium picolinate đối với hệ miễn dịch Chức năng sinh học của chromium picolinate Tác dụng chromium picolinate đối với đặc điểm nạc (Chromium picolinate 200 ppb) 29 33,6 33,6 27,8 78 78,2 44 47,9 0 20 40 60 80 Loin eye area Tenth rib fat depth Carcass length % Lean CONTROL CHROMIUM PICOLINATE (Cm) (Lindermann et al., 1995)(mm)(Cm2) Chromium picolinate và chất lượng thit nạc Thành phần giải phóng Glucose tolerance factor (GTF) chứa chromium GTF tổng hợp insulin từ các chất tiếp nhận insulin GTF thúc đẩy hoạt động của insulin và có khả năng sinh học Hấp thu glucose nhiều hơn Chromium picolinate đối với năng suất heo • Khi bị stress, lượng cortisol sẽ tiết ra nhiều hơn kháng lại insulin, qua đó làm tăng nồng độ glucose trong máu và giảm khả năng hấp thu glucose ở các mô ngoại vi • Hầu hết các nhà khoa học đều khẳng định rằng khi bổ sung Cr cho vật nuôi sẽ giảm stress bằng cách làm giảm nồng độ cortisol trong máu (Pechova, A. and Pavlata, L., 2007) Chromium picolinate giảm stress Mặc dù Cr có chức năng miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào, nhưng đối với hoạt động dưới cơ quan gian bào và nội bào còn chưa rõ Chức năng miễn dịch còn phụ thuộc vào hoạt động của insulin và/hoặc cortisol Chromium picolinate đối với hệ miễn dịch (Pechova, A. and Pavlata, L., 2007) Bảng: Năng suất lợn thịt ăn Kp bổ sung Cu vô cơ và Cu hữu cơ CuSO4 20 ppm CuSO4 200 ppm Cu-Bioplex 100 ppm W đầu kì 28,0 27,5 27,9 W cuối kì 88,7 90,7 91,7 Tăng trọng 726 731 766 FCR 2,51 2,44 2,43 (Nguồn: Julian Waters, 2006) Bảng: Khoáng hữu cơ cải thiện năng suất sinh sản lợn nái Khoáng vô cơ Khoáng hữu cơ Tỉ lệ đẻ (%) 71,8 82,4 Số lứa đẻ 2,16 2,37 Số con sống/ổ 9,41 10,23 Tỉ lệ chết trước cai sữa (%) 13,1 14,4 (Nguồn: Julian Waters, 2006) Zn trong phân lợn với thức ăn bổ sung Zn vô cơ và hữu cơ 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 1 2 3 4 Zn phân (ppm) 1: Đối chứng 2: ZnO 3: Bioplex 100 4: Bioplex 250 Cu trong phân lợn với thức ăn bổ sung CuSO4 và Cu hữu cơ 0 200 400 600 800 1000 1 2 3 1: Đối chứng 2: CuSO4 3: Cu hữu cơ Cu p hâ n m g/ kg C K Lợn 30 -60kg Lợn 60 - 90 kg Cu trong gan chuột với khẩu phần bổ sung Cu- sulphat và Cu-Bioplex 11 11.5 12 12.5 13 13.5 14 14.5 1 2 ppb Cu/g CK gan Cu trong gan chuột với khẩu phần bổ sung Fe-oxit, Fe-Sulphat và Fe-Bioplex 11.8 12 12.2 12.4 12.6 12.8 13 13.2 13.4 13.6 Fe-Oxit Fe- Sulphat Fe- Bioplex ppb Cu/g CK gan Bảng: Kết quả sử dụng khoáng hữu cơ nuôi bò sữa Chỉ tiêu 100% tiêu chuẩn bằng khoáng vô cơ Khoáng hữu cơ 50% tiêu chuẩn 75% tiêu chuẩn 100% tiêu chuẩn NS sữa 12,656 12,832 14,282 14,56 Lactose 5,076 5,09 5,22 5,21 Chất rắn không mỡ 9,13 9,29 9,32 9,33 Mỡ sữa 3,86 3,82 3,73 3,87 Protein sữa 3,59 3,58 3,50 3,56 Bảng: Kết quả sử dụng khoáng hữu cơ nuôi bò sữa Chỉ tiêu 100% tiêu chuẩn bằng khoáng vô cơ Khoáng hữu cơ 50% tiêu chuẩn 75% tiêu chuẩn 100% tiêu chuẩn Thức ăn tinh 0,37 0,36 0,30 0,30 Thức ăn xanh 3,26 3,12 3,07 3,0 Bã bia 0,7 0,7 0,7 0,7 VCK/kg sữa 1,16 1,13 1,05 1,04 Chi phí/kg sữa (1.000 đ) 2,06 2,08 1,93 1,89 (Nguồn: Trần Quốc Việt và trịnh Vinh Hiển, 2009) Khoáng tự nhiên - Bentonite - Zeolite - Đất sét Thí nghiệm sử dụng khoáng tự nhiên trên vịt đẻ CT thí nghiệm Thức ăn thí nghiệm CT 1 KPCS + Khoáng vi lượng CT 2 KPCS + Khoáng vi lượng + 2% bentonite CT 3 KPCS + Khoáng vi lượng + 3% bentonite CT 4 KPCS + 2% bentonite CT 5 KPCS + 3% bentonite (Nguồn: Lê Hồng Sơn và Trịnh Vinh Hiển, 2007) Bảng: Kết quả thí nghiệm Chỉ tiêu CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 Tỉ lệ đẻ từ tuần 22-45 (%) 64,4 70,1 72,3 63,4 65,0 Trứng/mái (quả) 116 128 130 114 117 KL trứng (g/quả) 62,5 63,8 64,1 63,2 63,5 Tỉ lệ dập vỡ, dị hình (%) 5,0 4,5 4,7 4,2 4,9 Tỉ lệ trứng có phôi (%) 95,6 97,0 96,5 95,0 95,5 Tỉ lệ nở/tổng trứng ấp (%) 85,1 87,3 87,5 84,6 85,0 Vịt con loại 1/mái (con) 97,4 109,0 111,8 94,6 98,6 Tiêu tốn TĂ/10 trứng (kg) 2,00 1,82 1,80 2,05 2,00 Chi phí TĂ/10 trứng (đ) 6594 5900 5788 6646 6430 Chi phí TĂ/vịt con loại 1 (đ) 792,1 696,0 673,0 802,0 763,0 So sánh chi phí/vịt loại 1 (%) 100 87,8 85,0 101,3 96,4 Các loại thức ăn bổ sung vitamin Lí do phải sử dụng các loại TĂ bổ sung vitamin Phân loại và vai trò dinh dưỡng của các vitamin Tương tác giữa các vitamin Lưu ý khi sử dụng thức ăn bổ sung vitamin Lí do phải bổ sung các vitamin Chăn nuôi tập trung Năng suất vật nuôi ngày càng cao Các loại thức ăn có nguồn gốc thiên nhiên không đủ để cung cấp Phân loại và vai trò dinh dưỡng của các vitamin Các vitamin tan trong nước Các vitamin tan trong dầu Tìm hiểu thêm vài trò dinh dưỡng của từng vitamin trong các giáo trình và tài liệu tham khảo Tương tác giữa các vitamin Có 2 mối quan hệ tương tác giữa các vitamin: Đối kháng và hỗ trợ Hai mối tương tác này biểu hiện ở mức độ trao đổi Quan hệ đối kháng giữa các vitamin Lượng ăn vào quá mức của một vitamin làm tăng nhu cầu hoặc làm tăng độc tính của một vitamin khác Vitamin A và vitamin D3 (5/1) Quan hệ hỗ trợ giữa các vitamin Quan hệ hỗ trợ chủ yếu xảy ra ở mức trao đổi Lưu ý khi sử dụng thức ăn bổ sung vitamin + OVN (optimum vitamin nutrition) Các mức bổ sung vit. truyền thống chỉ ngăn ngừa được những triệu chứng thiếu vit ở mức dưới cấp tính, số lượng đó thường không đầy đủ cho sự tối ưu hoá NS SX Mức bổ sung vit. ở khu vực châu Á còn cách xa với những cải tiến di truyền, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng TĂ, nguyên liệu chất lượng xấu, bệnh tật và stress ngày càng tăng → Mức bổ sung cần phải điều chỉnh theo với những cải tiến di truyền và phù hợp với những đ/k SX hiện đại và thương mại Sử dụng vit. theo quan điểm OVN sẽ tăng thêm chi phí về vit. , tuy nhiên thu nhập của người chăn nuôi sẽ tăng lên do Lưu ý khi sử dụng thức ăn bổ sung vitamin + Độ bền của vit. trong TĂ HH phụ thuộc: Dạng hoá học của vit.: Vit. A ở dạng acetate thì bền hơn các dạng khác. Vit. C tinh thể rất dễ bị phá huỷ so với dạng ascorbate 2-phosphate Có/hay không chất chống ôxi hoá/hay chất bảo quản Quan hệ tương tác với các chất khác trong TĂ, đặc biệt cholin và vi khoáng (vit. chỉ còn 70% hoạt tính sau 3 tháng bảo quản, nếu không trộn với cholin và vi khoáng còn 97-98%) Công nghệ SX TĂ: ép viên, ép đùn nhiệt độ lên tới 800C Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin Vitamin Dạng sử dụng Hoạt tính còn sau 3 th bảo quản ở nhiệt độ phòng (%) Trong premix Trong viên ép Vit. A Vit. A acetate 70-90 70-90 Vit. D Cholecalciferol 80-100 80-100 Vit. E DL- tocoferol acetate 90-100 90-100 Vit. B1 Thiamin mononitrate 70-80 60-80 Vit. B2 Tinh thể 90-100 90-100 Biotin D-Biotin 80-100 70-90 Vit. C Ascorbate-2-phosphate 90 90 Tinh thể 30-70 10-30 Bảng: Nhu cầu vitamin cho lợn của DSM1 GĐ A IU D3 IU E2 IU K3 mg B1 mg B2 mg B6 mg Prestarter up to 10kg 10.000- 20.000 1.800- 2.000 60-1003 2,0-4,0 3,0-5,0 6-10 4,0-8,0 Starter 10- 20kg 10.000- 15.000 1.800- 2.000 60-100 2,0-4,0 2,0-4,0 6-10 4,0-8,0 Growing 20- 50kg 7.000- 10.000 1.500- 2.000 40-60 1,5-3,0 1,0-2,0 5-10 2,0-4,0 Finisher, 50kg-market 5.000- 8.000 1.000- 1.500 30-504 1,0-1,5 0,5-1,5 3-8 1,5-3,0 Sows 10.000- 15.000 1.500- 2.000 60-805 1,0-2,0 1,0-2,0 5-9 3,0-5,0 Boars 10.000- 15.000 1.500- 2.000 60-80 1,0-2,0 1,0-2,0 5-9 3,0-5,0 1 Added for kg air dry feed 2 Dietary fat higher than 3%: additional 5mg/kg feed for each 1% dietary fat 3 For optimium piglet health: additional 150mg/kg feed 4 For optimium meat quality: additional 150mg/kg feed 5 For optimium peglet health: during late pregnancy and lactation: total 250mg/kg feed Bảng: Nhu cầu vitamin cho lợn của DSM1 GĐ B12 mg Niacin mg Pantothen ic acid mg Folic acid mg Biotin mg C7 mg Cholin e mg Prestarter up to 10kg 0,040- 0,070 40-60 20-40 1,5-2,5 0,15- 0,40 100- 200 500- 800 Starter 10- 20kg 0,030- 0,050 30-50 20-40 1,0-2,0 0,15- 0,40 100- 2007 200- 400 Growing 20-50kg 0,020- 0,040 20-30 20-40 0,6-1,0 0,15- 0,25 - 150- 300 Finisher, 50kg- market 0,015- 0,030 20-30 20-40 0,5-1,0 0,10- 0,20 - 100- 200 Sows 0,020- 0,040 25-45 18-25 3,0-5,0 0,30- 0,50 200- 300 500- 800 Boars 0,020- 0,040 25-45 18-25 3,0-5,0 0,30- 0,50 200- 500 500- 800 6 Recommended in stress conditions 7 For improved sow fertility: to be fed per animal per day immediately after weaning until confirmed conception Bảng: Nhu cầu vitamin cho lợn của NRC (2012) GĐ A IU D3 IU E2 IU K3 mg B1 mg B2 mg B6 mg Prestarter up to 10kg 2.200 220 16 0,50 1 3,5 1,5 Starter 10- 20kg 1.750 200 11 0,50 1 3 1,5 Growing 20- 50kg 1.300 150 11 0,50 1 2,5 1 Finisher, 50kg-market 1.300 150 11 0,50 1 2 1 Sows 4.000 200 44 0,50 1 3,75 1 Boars 4.000 200 44 0,50 1 3,75 1 Câu hỏi ôn tập Lí do phải sử dụng axit amin tổng hợp? Những lưu ý khi sử dụng các axit amin tổng hợp? Cơ sở khoa học của việc sử dụng urê bổ sung protein cho gia súc nhai lại? Các cách/phương pháp sử dụng urê bổ sung protein cho gia súc nhai lại? Quan hệ hỗ trợ giữa các nguyên tố khoáng? Quan hệ đối kháng giữa các nguyên tố khoáng? Khái niệm khoáng hữu cơ, ưu điểm của khoáng hữu cơ so với khoáng vô cơ? Lí do phải bổ sung các vitamin? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của vitamin trong thức ăn hỗn hợp? Những lưu ý khi sử dụng thức ăn bổ sung vitamin?
File đính kèm:
- bai_giang_phan_loai_thuc_an_va_phu_gia_chuong_2_thuc_an_bo_s.pdf