Bài giảng Những vấn đề trong sản phụ khoa - Nguyễn Quốc Tuấn (Phần 1)

A. Chăm sóc trƣớc khi có thai

1. Mục đích

 Phát hiện những bệnh lý của người phụ nữ có thể gây nguy hiểm cho chính họ và thai nhi

nếu có thai (cao huyết áp mãn, bệnh lý tim mạch, bệnh lý hô hấp, nhiễm HIV . . .) 

khuyên người phụ nữ không nên có thai (hướng dẫn cho họ biện pháp tránh thai phù hợp).

 Phát hiện và điều trị bệnh (thiếu máu, bệnh lây truyền qua đường tình dục, khối u buồng

trứng, đái tháo đường, viêm gan . . .) trước khi để người phụ nữ có thai (hướng dẫn cho

họ biện pháp tránh thai phù hợp trong thời gian điều trị bệnh)  giảm thiểu những nguy

cơ có thể xảy ra cho mẹ và thai.

 Giáo dục cho người phụ nữ thay đổi chế độ lao động và sinh hoạt (không tiếp xúc với

khói thuốc lá, không tiếp xúc với môi trường độc hại, không uống rượu, không dùng

thuốc . . . )  giảm thiểu những nguy cơ có thể xảy ra khi người mẹ có thai.

 Dự đoán những bất thường có thể xảy ra khi người phụ nữ có thai (cao huyết áp, đái tháo

đường, sanh non, thai suy dinh dưỡng trong tử cung, thai lưu . . .)  có kế hoạch chăm

sóc tiền sản phù hợp cho từng trường hợp.

pdf 49 trang phuongnguyen 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những vấn đề trong sản phụ khoa - Nguyễn Quốc Tuấn (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những vấn đề trong sản phụ khoa - Nguyễn Quốc Tuấn (Phần 1)

Bài giảng Những vấn đề trong sản phụ khoa - Nguyễn Quốc Tuấn (Phần 1)
NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG 
SẢN PHỤ KHOA 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
Giảng viên Bộ môn Phụ Sản 
Trƣờng ĐHYD Cần Thơ 
CẦN THƠ – 2010 
 i 
Lời nói đầu 
 Với mục đích giúp các anh (chị) sinh viên có thêm tài liệu để tham khảo và tra cứu nhanh 
trong quá trình thực hành lâm sàng sản tại bệnh viện, chúng tôi đưa ra tài liệu “Những 
vấn đề trong sản phụ khoa”. Với tài liệu này hy vọng sẽ cung cấp cho các anh (chị) một 
số các khái niệm, bệnh lý, triệu chứng, các tình huống lâm sàng . . .thường gặp trong sản 
phụ khoa. 
 Quyển sách này bao gồm 14 chương với các chủ đề thường gặp trong sản phụ khoa: 
Những vấn đề trong sản khoa, Kế hoạch hóa gia đình, Những vấn đề trong phụ khoa, 
Triệu chứng và nguyên nhân, Tình huống lâm sàng . . . 
 Tuy nhiên, với mục đích giúp các anh (chị) tra cứu nhanh và thuận tiện khi sử dụng tài 
liệu này nên có một vài chương chúng tôi viết rất cô đọng mà không đi sâu vào 1 vấn đề 
hay bệnh lý cụ thể. Nếu muốn biết rõ hơn các anh (chị) có thể tham khảo các tài liệu khác 
(VD: Block phụ nữ và sản khoa; Sản phụ khoa; Thực hành sản phụ khoa . . . ). 
 Lần tái bản này chúng tôi có bổ sung thêm 1 vài bài viết để giúp các anh (chị) tham khảo 
thêm (hội chứng HELLP, thuyên tắc ối . . . ) và tiểu sử của các danh nhân y học trên thế 
giới. 
Tuy rất cố gắng nhưng không thể nào tránh được những sai sót. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận 
được nhiều góp ý từ các thầy cô, anh chị đồng nghiệp và các anh (chị) sinh viên để quyển 
”Những vấn đề trong sản phụ khoa” ngày càng hoàn thiện hơn. 
Mọi góp ý xin gởi về: 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn – Bộ môn Phụ Sản – Trường ĐHYD Cần Thơ 
Email: [email protected] 
 ii 
Hƣớng dẫn cách sử dụng sách 
 Cách sử dụng “mã số liên kết” 
VD: . . . . . . . . . 
Có bất thƣờng kèm theo hay không? 
- Các bất thường kèm theo có thể là: ngôi mông, ối vỡ sớm . . . 
- Nếu có nhau tiền đạo (III.H.1-T23) thì có thể kèm theo nhau cài răng lƣợc (III.H.3-T23). 
Tỷ lệ bị nhau tiền đạo và nhau cài răng lược sẽ tăng theo số lần đã mổ lấy thai. 
Có chuyển dạ chƣa (III.B.1-T15)? Nếu có thì đang ở giai đoạn nào?(III.B.2-T15) 
 . . . . . . . . . . 
 Nếu anh (chị) muốn biết thêm vài điểm về “nhau tiền đạo” thì “mã số liên kết” sẽ giúp 
anh (chị) tìm đến phần “nhau tiền đạo” trong quyển sách này. 
 Mã số liên kết: gồm 4 chữ và số A.B.C - D 
- A: chương. 
- B: nhóm. 
- C: đề mục. 
- D: số trang. 
VD: Các phương pháp tính tuổi thai: I.B.5-T3. 
 Xử trí tiền sản giật: III.C.5-T19 hoặc VI.A.15-T56 
 Nếu anh (chị) cần tham khảo phần “Các phƣơng pháp tính tuổi thai” anh (chị) chỉ cần 
quan tâm đến 5-T3 (trang 3; mục 5) trong (I.B.5-T3). Tuy nhiên, nếu anh (chị) muốn biết 
toàn bộ chủ đề của chương (nhóm) có phần “Các phương pháp tính tuổi thai” là gì thì 
anh (chị) cần quan tâm đến I.B (chƣơng I nhóm B), anh (chị) có thể dễ dàng tra cứu ở 
phần mục lục. 
 Giả sử anh (chị) muốn tham khảo phần “Xử trí tiền sản giật” anh (chị) tìm ở “Chương 
III: Những vấn đề trong sản khoa; Nhóm C: Cao huyết áp do thai; Mục 5: Xử trí tiền sản 
giật”. Tuy nhiên, tại mục này anh (chị) sẽ thấy ghi là VI.A.15-T57 có nghĩa nội dung bài 
viết này nằm ở “Chương VI: Tình huống lâm sàng; Nhóm A: Sản khoa; Mục 15: Xử trí 
tiền sản giật; Trang 57”. Anh (chị) có thể tra cứu thẳng vào Mục 15 ở Trang 57 (nội 
dung bài viết), hoặc vào Chƣơng VI để tham khảo các chủ đề trong phần này. 
 iii 
MỤC LỤC 
Chƣơng I. CHĂM SÓC TIỀN SẢN 
A. Chăm sóc trƣớc khi có thai 
1. Mục đích. .............................................................................................................1 
2. Những bệnh lý tim mạch sẽ gây nguy hiểm cho mẹ nếu có thai. ........................1 
3. Những bệnh lý đái tháo đường sẽ gây nguy hiểm cho mẹ nếu có thai. ...............1 
4. Những bệnh lý cao huyết áp sẽ gây nguy hiểm cho mẹ nếu có thai. ...................1 
B. Chăm sóc tiền thai 
1. Tiền thai (PARA). ...............................................................................................2 
2. Các dấu hiệu chẩn đoán có thai. ..........................................................................2 
3. Những triệu chứng có thể gặp khi có thai. ..........................................................2 
4. Lịch và nội dung khám thai. ................................................................................2 
5. Các phương pháp tính tuổi thai. ..........................................................................3 
6. Các xét nghiệm cần làm khi có thai. ...................................................................3 
7. Lịch tiêm ngừa uốn ván. ......................................................................................4 
8. Các triệu chứng nguy hiểm khi có thai. ...............................................................4 
9. Thai kỳ nguy cơ cao. ...........................................................................................4 
10. Vai trò của siêu âm trong sản khoa. ..................................................................5 
11. Năm tai biến sản khoa. ......................................................................................5 
Chƣơng II. CẤP CỨU 
A. Sản giật. ....................................................................................................................6 
B. Băng huyết sau sanh do đờ tử cung. .........................................................................6 
Chƣơng III. NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG SẢN KHOA 
A. Các điểm cơ bản 
1. Các phương pháp tính tuổi thai. ..........................................................................8 
2. Các phương pháp tính trọng lượng thai. ..............................................................8 
3. Các dấu hiệu xác định thai đã trưởng thành. .......................................................8 
4. Các phương pháp đánh giá sức khỏe của thai. ....................................................8 
5. Các dấu hiệu nghi ngờ thai to. .............................................................................9 
6. Các điểm mốc của ngôi thai. ...............................................................................9 
7. Kiểu thế của thai. .................................................................................................9 
8. Độ lọt của thai (ngôi chẩm). ..............................................................................10 
8.1. Mục đích. ..................................................................................................10 
8.2. Các phương pháp xác định độ lọt của thai. ..............................................10 
8.3. Các dấu hiệu xác định thai đã lọt. ............................................................11 
9. Bướu huyết thanh. .............................................................................................11 
9.1. Đặc điểm. .................................................................................................11 
9.2. Khó khăn do bướu huyết thanh gây ra. ....................................................11 
10. Ngôi mông. ......................................................................................................11 
10.1. Phân loại ngôi mông. ..............................................................................11 
10.2. Điều kiện thuận lợi cho sanh ngả âm đạo. .............................................11 
10.3. Những điều cần thực hiện khi theo dõi sanh ngả âm đạo. .....................12 
11. Biến chứng của ngôi bất thường. .....................................................................12 
12. Phân loại song thai. .........................................................................................12 
13. Số đo các đường kính của khung chậu trong...................................................12 
14. Chỉ số Bishop. .................................................................................................13 
15. Đánh giá cơn co tử cung. .................................................................................13 
16. Dấu hiệu dọa vỡ tử cung. .................................................................................13 
17. Các yếu tố tiên lượng cuộc sanh. .....................................................................14 
 iv 
18. Băng huyết sau sanh. .......................................................................................14 
B. Chuyển dạ 
1. Chẩn đoán chuyển dạ thật và chuyển dạ giả......................................................15 
2. Các giai đoạn của chuyển dạ. ............................................................................15 
2.1. Phân chia giai đoạn chuyển dạ. ................................................................15 
2.2. Thời gian trung bình của mỗi giai đoạn của chuyển dạ. ..........................15 
2.3. Cơn co bình thường ở từng giai đoạn của chuyển dạ. ..............................15 
3. Chuyển dạ bất thường........................................................................................15 
3.1. Phân loại chuyển dạ bất thường. ..............................................................16 
3.2. Các nguyên nhân làm chuyển dạ kéo dài. ................................................16 
3.3. Các nguy cơ khi chuyển dạ kéo dài. .........................................................16 
3.4. Các dấu hiệu nghi ngờ bất xứng đầu chậu. ..............................................16 
4. Khởi phát chuyển dạ. .........................................................................................16 
4.1. Chỉ định. ...................................................................................................16 
4.2. Chống chỉ định. ........................................................................................17 
4.3. Tai biến và biến chứng. ............................................................................17 
4.4. Các phương pháp......................................................................................17 
5. Sanh non. ...........................................................................................................17 
5.1. Dấu hiệu dọa sanh non. ............................................................................17 
5.2. Dấu hiệu chuyển dạ sanh non. ..................................................................18 
5.3. Xử trí 1 trường hợp chuyển dạ sanh non. .................................................18 
C. Cao huyết áp do thai 
1. Phân loại bệnh cao huyết áp trong thai kỳ. ........................................................18 
2. Thuốc hạ áp. ......................................................................................................18 
3. Thuốc phòng ngừa cơn sản giật. ........................................................................18 
4. Điều trị sản giật. ................................................................................................19 
5. Xử trí 1 trường hợp tiền sản giật. ......................................................................19 
6. Hội chứng HELLP. ............................................................................................19 
6.1. Các dấu hiệu. ............................................................................................19 
6.2. Các xét nghiệm cần làm. ..........................................................................19 
D. Suy thai 
1. Chẩn đoán. .........................................................................................................19 
2. Phương pháp hồi sức tim thai. ...........................................................................19 
3. Nguyên nhân khó nghe được tim thai. ..............................................................19 
4. Xử trí 1 trường hợp tim thai bất thường. ...........................................................19 
E. Mổ lấy thai 
1. Chỉ định mổ lấy thai. .........................................................................................19 
2. So sánh đường mổ dọc giữa dưới rốn và ngang trên vệ. ...................................20 
3. So sánh đường mổ dọc thân tử cung và ngang đoạn dưới tử cung. ...................20 
4. Phương pháp mổ lấy thai. ..................................................................................21 
5. Mổ lấy thai chủ động. ........................................................................................21 
5.1. Định nghĩa. ...............................................................................................21 
5.2. Nguy cơ khi mổ lấy thai chủ động. ..........................................................21 
6. Chỉ định cắt tử cung sau mổ lấy thai. ................................................................21 
F. Vết mổ lấy thai 
1. Chỉ định mổ lấy thai. .........................................................................................21 
2. Điều kiện theo dõi sanh ngả âm đạo. .................................................................21 
 v 
G. Nƣớc ối 
1. Ối vỡ .22 
2. Màu sắc nước ối. ...............................................................................................22 
3. Thiểu ối. .............................................................................................................22 
3.1. Chẩn đoán. ................................................................................................22 
3.2. Những bất thường có thể xảy ra. ..............................................................22 
4. Đa ối. .................................................................................................................22 
4.1. Chẩn đoán. ................................................................................................22 
4.2. Những bất thường có thể xảy ra. ..............................................................22 
5. Các dấu hiệu chẩn đoán nhiễm trùng ối. ...........................................................22 
6. Mục đích của bấm ối. ........................................................................................23 
7. Những trường hợp không nên bấm ối. ..............................................................23 
8. Xử trí 1 trường hợp có phân su trong nước ối. ..................................................23 
H. Bánh nhau 
1. Nhau tiền đạo. ....................................................................................................23 
1.1. Chẩn đoán. ................................................................................................23 
1.2. Phân loại. ..................................................................................................23 
2. Nhau bong non. .................................................................................................23 
2.1. Chẩn đoán. ................................................................................................23 
2.2. Phân loại. ..................................................................................................23 
3. Nhau cài răng lược. ...........................................................................................24 
3.1. Yếu tố nguy cơ. .............................................. ...  Phản ứng chéo với LH(Luteinizing Hormone),FSH(Follicle-Stimulating Hormone) (rất hiếm). 
- Nước tiểu có nhiều hồng cầu, protein, hemoglobin. 
- Bệnh nhân dùng thuốc an thần. 
- Que thử hết hạn. 
- Thử không đúng kỹ thuật. 
- Lý giải kết quả sai. 
 Trong thai ngoài tử cung. 
- Que thử thai. 
+ Test thai dương tính: chỉ xác định là có thai không xác định được vị trí của thai. 
+ Test thai âm tính: không loại trừ chắc chắn thai ngoài tử cung. 
- Định lượng β – hCG. 
+ Thai trong tử cung: lượng β – hCG tăng 100% mỗi 2 ngày. 
+ Thai ngoài tử cung: lượng β – hCG tăng < 66% mỗi 2 ngày. 
- Điều trị thai ngoài tử cung. 
+ Tiêu chuẩn điều trị nội khoa: β – hCG huyết thanh < 5000 mUI/ml. 
+ Điều trị ngoại khoa bảo tồn vòi trứng: 
Sau khi loại bỏ khối thai nếu β – hCG giảm < 20% mỗi 72 giờ là điều trị chưa triệt để. 
Thời gian để β – hCG trong huyết thanh biến mất là 2 – 3 tuần (có trường hợp là 6 
tuần). 
----- o0o ----- 
4. Chọc dò túi cùng sau 
 Nếu không ra máu: không loại trừ được thai ngoài tử cung, vì: 
- Thai ngoài tử cung chưa vỡ. 
- Có nhiều máu cục ở túi cùng sau. 
- Tử cung gập sau (chọc vào thân tử cung). 
- Tử cung to (thai 14 tuần). 
 Nếu ra máu. 
- Máu đỏ sậm không đông. 
- Chỉ chẩn đoán được là có xuất huyết nội. 
----- o0o ----- 
5. Ngừa thai ở trƣờng hợp đã bị thai ngoài tử cung (XII.B.4-T88) 
----- o0o ----- 
D. U xơ tử cung 
1. Vị trí của u xơ 
 Theo bề dầy của lớp cơ. (ở thân tử cung) 
- Dưới thanh mạc: có thể chẩn đoán lầm với khối u buồng trứng. 
- Trong cơ tử cung: biến dạng lòng tử cung (nếu to), có thể hoại tử khi có thai, gây hiếm 
muộn, gây sẩy thai, sanh non, ngôi bất thường, chuyển dạ bất thường. 
- Dưới niêm: làm rong kinh, biến dạng lòng tử cung (nếu to), polyp tử cung. 
 Theo vị trí trên tử cung 
- Nhân xơ ở eo tử cung: có thể thành khối u tiền đạo khi có thai (u nằm ở mặt sau), chèn 
ép niệu quản (nằm ở mặt bên – hiếm). 
- Nhân xơ trong dây chằng rộng (ở eo tử cung): có thể chèn ép niệu quản (hiếm). 
- Nhân xơ ở đoạn kẽ: gây hiếm muộn. 
----- o0o ----- 
2. Siêu âm trong u xơ tử cung (XIII.B.1-T90) 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Những vấn đề trong phụ khoa 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
31 
3. Điều trị u xơ tử cung 
 Theo dõi khối u SA bụng kiểm tra mỗi 6 tháng. 
- Kích thước khối u nhỏ và không gây biến chứng. 
- Bệnh nhân sắp mãn kinh (mãn kinh). 
 Nội khoa. 
► Mục đích. 
- Làm cho kích thước khối u nhỏ lại để thuận lợi khi phẫu thuật. VD: nếu khối u nhỏ, khi 
bóc u thì ít mất máu hơn, cắt tử cung ngả âm đạo hoặc cắt tử cung bằng phương pháp 
nội soi ổ bụng dễ dàng hơn. 
- Điều trị triệu chứng đi kèm với u xơ: rong kinh, rong huyết, cường kinh, thống kinh. 
- Điều trị tạm thời khi bệnh nhân chưa đủ điều kiện để phẫu thuật. 
► Các thuốc điều trị. 
- Progestin (chưa thống nhất). 
- Danazol. 
- GnRH đồng vận: Decapeptyl, Zoladex . . . 
- Mifestad 10. 
 Ngoại khoa. 
► Chỉ định. 
- U xơ tử cung to > thai 12 tuần; hoặc 
- U xơ tử cung gây biến chứng chèn ép các cơ quan lân cận, hoặc 
- U xơ tử cung gây biến chứng rong kinh, rong huyết (u xơ dưới niêm), hoặc 
- U xơ tử cung hóa ác tính, hoặc 
- U xơ tử cung gây sẩy thai nhiều lần, hoặc 
- U xơ tử cung gây hiếm muộn (chỉ được chẩn đoán sau khi đã loại trừ các nguyên nhân 
gây hiếm muộn khác). 
► Các phƣơng pháp phẫu thuật. 
- Bóc u (có thể qua đường bụng hoặc nội soi ổ bụng, nội soi buồng tử cung). 
- Cắt tử cung bán phần (hiện nay ít áp dụng). 
- Cắt tử cung toàn phần (có thể kèm theo cắt phần phụ hoặc không cắt) (có thể qua đường 
bụng hoặc nội soi ổ bụng). 
- Cắt tử cung ngả âm đạo. 
 Thuyên tắc động mạch tử cung. 
----- o0o ----- 
4. U xơ tử cung và thai 
 Khám kiểm tra trƣớc khi có thai. 
Khuyên bệnh nhân nên phẫu thuật trước khi có thai nếu 
- Bệnh nhân sẩy thai nhiều lần, hoặc 
- Nhân xơ to làm biến dạng lòng tử cung, hoặc 
- Bệnh nhân đã điều trị hiếm muộn nhiều lần không hiệu quả. 
 Trong lúc mang thai. 
- Báo cho sản phụ những biến chứng có thể xảy ra: sẩy thai, sanh non . ., và 
- Chỉ theo dõi không can thiệp phẫu thuật, hoặc 
- Chỉ điều trị nội khoa nếu có biến chứng (hoại tử nhân xơ). 
 Trong giai đoạn chuyển dạ sanh. 
- Theo dõi chuyển dạ bình thường. 
- Chỉ mổ lấy thai khi có chỉ định sản khoa. 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Những vấn đề trong phụ khoa 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
32 
 Trong quá trình mổ lấy thai. 
- Có thể bóc nhân xơ. 
- Có thể cắt tử cung (nếu có nhiều nhân xơ và bệnh nhân không muốn có thai nữa) 
- Bóc nhân xơ trong khi có thai nguy cơ chảy máu rất nhiều. 
----- o0o ----- 
5. Ngừa thai ở trƣờng hợp có u xơ tử cung (XII.B.2-T88) 
----- o0o ----- 
E. Thai trứng 
1. Các triệu chứng thƣờng gặp 
 Ra huyết âm đạo bất thường. 
 Tử cung to hơn tuổi thai. 
 Nghén nhiều. 
 Có dấu hiệu cường giáp. 
 Cao huyết áp. 
----- o0o ----- 
2. Khám bệnh nhân thai trứng (VI.B.4-T66) 
----- o0o ----- 
3. Phân loại thai trứng 
Dấu hiệu Thai trứng nguy cơ cao Thai trứng nguy cơ thấp 
1. Tuổi. - > 40 hoặc < 20 - 20 – 40. 
2. Bề cao tử cung. - > tuổi thai hoặc > thai 20 
tuần 
- tuổi thai hoặc thai 
20 tuần. 
3. Kích thước nang hoàng tuyến. - > 6 cm. - 6 cm. 
4. Tiền sử bị thai trứng. - Có. - Không. 
5. Tiền sử bị nguyên bào nuôi do 
thai. 
- Có. - Không. 
6. Triệu chứng cường giáp. - Có. - Không. 
7. Triệu chứng nhiễm độc thai 
nghén. 
- Có. - Không. 
8.  - hCG trong huyết thanh 
trước khi hút trứng. 
- > 100.000 mUI/ ml. - < 100.000 mUI/ ml. 
9.  - hCG trong nước tiểu trước 
khi hút trứng. 
- > 1.000.000 UI/ L. - < 1.000.000 UI/ L. 
----- o0o ----- 
4. Thái độ xử trí 
(1) Hút nạo thai trứng. 
(2) Hóa dự phòng (nếu cần). 
(3) Theo dõi hậu thai trứng. 
(4) Cắt tử cung toàn phần. 
(5) Hóa trị liệu. 
Tình huống 
 Còn nhu cầu có con và tuổi < 40. 
- Thai trứng nguy cơ cao: (1) + (2) + (3) + (5). 
- Thai trứng nguy cơ thấp: (1) + (3) + (5). 
 Không còn nhu cầu có con. 
- Thai trứng nguy cơ cao: (4) + (2) + (3) + (5). 
- Thai trứng nguy cơ thấp: (4) + (3) + (5). 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Những vấn đề trong phụ khoa 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
33 
5. Giá trị của -hCG trong thai trứng 
 Dùng để phân loại thai trứng: nguy cơ cao hay nguy cơ thấp. 
 Dùng để theo dõi đáp ứng của bệnh đối với điều trị. 
----- o0o ----- 
6. Thuốc điều trị thai trứng (V.B.1-T37) 
----- o0o ----- 
7. Lịch theo dõi hậu thai trứng (diễn tiến tốt) 
 Ba tháng đầu: mỗi nữa tháng 1 lần. 
 Sáu tháng kế: mỗi tháng 1 lần. 
 Năm kế tiếp: mỗi 2 tháng 1 lần. 
----- o0o ----- 
8. Khám bệnh nhân hậu thai trứng (VI.B.5-T67) 
----- o0o ----- 
9. Ngừa thai trong khi theo dõi hậu thai trứng (XII.B.3-T88) 
----- o0o ----- 
F. Sẩy thai 
1. Nguyên nhân 
 Sẩy thai sớm. 
- Định nghĩa: sẩy thai khi tuổi thai < 12 tuần. 
- Nguyên nhân: bất thường nhiễm sắc thể của thai, dị dạng của thai, bệnh lý miễn dịch, 
bệnh lý về nội tiết (suy hoàng thể), bệnh lý nhiễm trùng, dị dạng đường sinh dục. 
 Sẩy thai muộn. 
- Định nghĩa: sẩy thai khi tuổi thai > 12 tuần và < 28 tuần. 
- Nguyên nhân: mẹ mắc bệnh lý nhiễm trùng, hở eo tử cung, dị dạng tử cung, dị dạng cổ 
tử cung, chấn thương, mẹ suy dinh dưỡng. 
----- o0o ----- 
2. Hình thái lâm sàng 
 Dọa sẩy thai. 
► Lâm sàng. 
- Ra máu âm đạo lượng ít. 
- Có (hoặc không có) cơn co tử cung. 
- Cổ tử cung không xóa mở. 
- Tử cung tương đương với tuổi thai. 
- Thai còn sống. 
► Xử trí. 
- Nghỉ ngơi. 
- Thuốc giảm co. 
- Progesterone thiên nhiên. 
- Vitamin. 
 Sẩy thai khó tránh. 
► Lâm sàng. 
- Có hiện tượng xóa của cổ tử cung. 
- Cổ tử cung mở > 3cm. 
- Ối vỡ. 
- Chảy máu > 7 ngày. 
- Vẫn còn đau bụng sau khi dùng thuốc giảm co. 
- Thai đã chết. 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Những vấn đề trong phụ khoa 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
34 
Chẩn đoán sẩy thai khó tránh khi có 2 trong 6 dấu hiệu trên. 
► Xử trí. 
- Nạo hút (gắp) thai. 
- Kháng sinh. 
 Sẩy thai không trọn. 
► Lâm sàng. 
- Có dấu hiệu dọa sẩy. 
- Có hiện tượng tống xuất mảnh mô. 
- Ra máu âm đạo kéo dài. 
- Còn đau trằn bụng. 
- Cổ tử cung còn mở. 
- Siêu âm: sót nhau. 
► Xử trí. 
- Kháng sinh. 
- Nạo kiểm tra. 
- Truyền dịch, truyền máu (nếu cần). 
 Sẩy thai đang tiến triển. 
► Lâm sàng. 
- Ra máu âm đạo nhiều. 
- Đau bụng nhiều, đau quặn từng cơn. 
- Đoạn dưới tử cung phình to. 
- Cổ tử cung mở, có thể thấy khối thai lấp ló ở cổ tử cung. 
► Xử trí. 
- Nạo hút (gắp) thai. 
- Truyền dịch, truyền máu (nếu cần). 
- Kháng sinh. 
 Sẩy thai lƣu. 
► Lâm sàng. 
- Ra máu âm đạo. 
- Tử cung nhỏ hơn tuổi thai. 
- Siêu âm: hình ảnh trứng trống, túi phôi xẹp. 
► Xử trí. 
- Đánh giá xem bệnh nhân có bị rối loạn đông máu hay không? 
- Nạo hút (gắp) thai. 
 Sẩy thai liên tiếp (do hở eo tử cung). 
► Lâm sàng. 
- Sẩy thai nhiều lần với những đặc điểm sau: sẩy nhiều lần, sẩy đột ngột không kèm đau 
bụng, tuổi thai ở lần sẩy sau có khuynh hướng nhỏ hơn lần sẩy trước. 
► Xử trí. 
- Khâu eo tử cung. 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Thuốc thường dùng 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
35 
CHƢƠNG V 
THUỐC THƢỜNG DÙNG 
A. Sản khoa 
1. Thuốc tăng co bóp cơ tử cung 
Oxytocin 
 Mục đích sử dụng. 
- Giục sanh, tăng co. 
- Phòng ngừa băng huyết sau sanh do đờ tử cung. 
- Điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung. (II.B-T6) 
 Liều dùng. 
- Giục sanh. 
+ Glucose 5% 500 ml + Oxytocin 5 UI (1 ống) TTM X giọt/ 1 phút (chỉnh số giọt để 
đạt cơn co tốt). (TTM: Truyền Tĩnh Mạch) 
- Phòng ngừa băng huyết sau sanh do đờ tử cung. 
+ Lactate Ringer 500ml + Oxytocin 5 UI (1 ống) TTM XXX giọt/ 1 phút. 
- Điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung. 
+ Lactate Ringer 500ml + Oxytocin 5 UI (2 ống) TTM LX giọt/ 1 phút. 
* Chú ý: 
 Có thể dùng NaCl 0,9% hoặc Lactate Ringer thay dung dịch Glucose 5%. 
 Liều lượng và tốc độ truyền oxytocin trong điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung có 
thể thay đổi. VD: 4 ống Oxytocin . . . 
Nhóm Ergot: Ergometrine 0,2 mg, Methylergonovine (Methergin 0,2 mg). 
 Mục đích sử dụng: điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung, phòng ngừa băng huyết 
sau sanh do đờ tử cung. 
 Liều dùng: Methergin 0,2 mg 1 ống TB, lập lại mỗi 2 – 4 giờ (nếu cần). Tổng liều trong 
1 ngày không quá 4 ống. 
 Điều kiện: bệnh nhân không có cao huyết áp và buồng tử cung phải trống (không còn 
nhau trong buồng tử cung). 
Prostaglandin E1 (Misoprostol): Cytotec

 100g, 200g; Alsoben 200g. 
 Mục đích sử dụng. 
- Làm mềm cổ tử cung thuận lợi cho việc khởi phát chuyển dạ. 
- Phòng ngừa băng huyết sau sanh do đờ tử cung. 
- Điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung. (II.B-T6) 
 Liều dùng 
- Làm mềm cổ tử cung: Cytotec 200g ¼ v (1/8v) x 4 đặt âm đạo. 
- Phòng ngừa băng huyết sau sanh do đờ tử cung: Cytotec 200g 2 viên đặt âm đạo. 
- Điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung: Cytotec 200g 5 viên đặt hậu môn. 
* Chú ý: liều lượng có thể thay đổi. 
 Cytotec

 có thể dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi. 
Prostaglandine F2 (ít dùng ở Việt Nam) 
----- o0o ----- 
2. Thuốc giảm co bóp cơ tử cung 
Mục đích sử dụng 
 Điều trị những trường hợp dọa sanh non. (VI.A.6-T46) 
 Giảm cơn co tử cung nếu cơn co tử cung cường tính gây nguy hiểm cho mẹ và thai (VD: 
bất xứng đầu chậu, dùng thuốc tăng cơn co tử cung quá liều . . .) 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Thuốc thường dùng 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
36 
Chống chỉ định 
 Sản phụ bị bệnh tim mạch. 
 Sản phụ bị cường giáp. 
 Sản phụ bị cao huyết áp. 
 Sản phụ bị suy thận, suy gan. 
 Suy thai (trừ trường hợp do cơn co tử cung cường tính). 
 Thai suy dinh dưỡng trong tử cung. 
 Thai dị dạng. 
 Ối vỡ non, ối vỡ sớm. Nhiễm trùng ối. (III.G.4-T22) 
Thuốc 
 Spasmaverin: viên 40mg (2 – 4 viên/ngày); ống 40mg (1-2 ống TB - TM/ngày). 
 Spasfon: viên 40mg (2 – 4 viên/ngày); ống 40mg (1-2 ống TB - TM/ngày). 
 Atropin sulfat: 0,25 mg (1-2 ống TB/ngày). 
 Magie sulfat: 
- Liều tấn công: 4 - 6g TMC (Tiêm Mạch Chậm). 
- Liều duy trì là 2g/giờ. 
 Nifedipine: (Adalat) 
- 10mg (u hoặc ngậm dưới lưỡi)/ 20 – 30 phút sau đó dùng liều 10 – 20 mg/ 4 – 6 giờ. 
 Salbutamol 
- Ngậm: 1v (2mg) x 2/ ngày. 
- Đặt hậu môn (âm đạo): 1v (1mg) x 4 – 6/ ngày. 
 -mimetic: Ritorine, Terbutaline 
* Chú ý: liều lượng thuốc có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp. 
----- o0o ----- 
3. Thuốc phòng ngừa cơn sản giật 
Magnesium sulfate 
 Liều dùng. 
- Tấn công: 2 – 4 g (TMC 1g/ 1 phút). 
- Duy trì: 1g/ giờ (kiểm tra phản xạ gối trước tiêm). 
 Điều kiện dùng. 
- Có phản xạ gân gối. 
- Nhịp thở > 16 lần/ 1 phút. 
- Nước tiểu: 30 ml/ giờ. 
 Ngƣng dùng Magnesium sulfate. 
- Đạt đến liều điều trị (không có phản xạ gối). 
- Có dấu hiệu ngộ độc. 
- Không còn nguy cơ giật. 
- 24 – 48 giờ sau sanh. 
 Nếu ngộ độc: Calcium gluconate 1g (10 ml 10%) TMC (3 phút). 
Diazepam 
Diazepam (Seduxen
) 10mg TB hoặc TMC. 
----- o0o ----- 
4. Thuốc hạ huyết áp dùng cho sản phụ 
Cố gắng duy trì huyết áp tâm trương khoảng 90 – 100 mmHg để tránh nguy cơ xuất huyết 
não. 
Thuốc dùng. 
- Hydralazine 5 - 10mg TMC (5 phút) lập lại mỗi 1 giờ nếu cần thiết (thời gian có hiệu 
quả là 20 phút) tổng liều không quá 60 mg. 
Những vấn đề trong sản phụ khoa 
Thuốc thường dùng 
ThS. Nguyễn Quốc Tuấn 
BM Sản-Trường ĐHYD Cần Thơ 
37 
- Labetalol 50 – 100mg TMC lập lại mỗi 30 phút, tổng liều không quá 300mg. 
Nifédipine (Adalat
) 10mg ngậm dưới lưỡi. 
 - Methyldopa (Aldomet 250 mg) 2 – 3 viên/ ngày (có thể tăng liều gấp đôi, tổng liều 
không quá 3g). 
- Labetalol (Trandate): 200 – 400mg/ngày (uống). 
- Atenolol (Tenormin): 50 – 100mg/ngày (uống). 
- Nifédipine (Adalat): 20 – 40mg/ngày (uống). 
----- o0o ----- 
5. Thuốc kích thích trƣởng thành phổi cho thai 
Dùng cho thai khoảng 28 – 34 tuần. 
 Betamethasone (Célestène): 
- 12mg (TB)/ ngày x 2 ngày hoặc 
- 12mg x 2 (TB)/ ngày x 2 ngày (ngày nay ít dùng). 
- Thuốc này chỉ có tác dụng sau 48 giờ kể từ khi bắt đầu chích mũi thuốc đầu tiên và hiệu 
quả chỉ kéo dài trong vòng 7 ngày. 
 Dexamethasone 6mg x 2 (TB)/ ngày x 2 ngày. 
----- o0o ----- 
B. Phụ khoa 
1. Methotrexate (MTX) 
Điều trị 
 Ung thư nguyên bào nuôi. 
 Thai trứng xâm lấn. 
 Thai ngoài tử cung. (IV.C-T29) 
Chống chỉ định sử dụng MTX 
 Tổng trạng bệnh nhân kém. 
 Tiền căn có bệnh gan và bệnh thận. 
 Có bệnh loét dạ dày đang tiến triển. 
 Có bệnh lý về máu. 
 Đang bị nhiễm trùng. 
 Đái tháo đường. 
 Số lượng bạch cầu < 3.000/mm3; bạch cầu đa nhân trung tính < 1.500/mm3 hoặc tiểu cầu 
< 100.000/mm
3
. 
Liều lƣợng 
Bệnh nguyên bào nuôi 
 Liều duy nhất: Methotrexate 50 mg/ m2 (da) TM (lập lại mỗi tuần nếu cần). 
 Điều trị dài ngày: 
- Methotrexate 0,1 mg/ kg TM vào các ngày 1, 3, 5 và 7; và 
Leucovorin (folinic acid) 0,1 mg/ kg TB vào các ngày 2, 4, 6, và 8 (lập lại mỗi 2 tuần 
nếu cần). 
hoặc 
- Methotrexate 0,3 mg/ kg TM trong 5 ngày (lập lại mỗi 2 tuần nếu cần). 
Thai ngoài tử cung 
Liều duy nhất: Methotrexate 50 mg/ m2 TM. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_van_de_trong_san_phu_khoa_nguyen_quoc_tuan.pdf