Bài giảng Những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
CDC Hoa Kỳ và Dự án cải thiện chăm sóc phẫu thuật bao
gồm một số biện pháp can thiệp để giảm tỷ lệ mắc bệnh
NKVM. Trong chương trình: sử dụng kháng sinh phù hợp,
phương pháp tẩy lông, quản lý glucose máu và điều chỉnh
thân nhiệt đã báo cáo mức giảm trung bình 27% trong tỷ lệ
NKVM trong một năm.
Trong một nghiên cứu gồm hơn 400.000 bệnh nhân phẫu
thuật, những người nhận được ít nhất hai trong số các biện
pháp trên có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn (tỷ lệ chênh lệch điều
chỉnh 0,85, KTC 95% 0,74-0,95).
Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ với các bằng chứng thực
hành hiệu quả: trước, trong và sau phẫu thuật cần được vận
dụng cho các hoạt động phẫu thuật tại các bệnh viện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ

ThS. Trần Hữu Luyện P.Chủ tịch Hội KSNK- Thừa Thiên Huế Email: [email protected] NHỮNG LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU MỔ PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ Tài liệu tham khảo: 1. Preventing surgical site infections: implementation approaches for evidence-based Recommendations 2018 2. Global Guidelines for the Prevention of Surgical Site Infection 2018 3. Antimicrobial prophylaxis for prevention of surgical site infection in adults 2-2019 4. Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ 'Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC, Mar 2019 I. ĐẶT VẤN ĐỀ CDC Hoa Kỳ và Dự án cải thiện chăm sóc phẫu thuật bao gồm một số biện pháp can thiệp để giảm tỷ lệ mắc bệnh NKVM. Trong chương trình: sử dụng kháng sinh phù hợp, phương pháp tẩy lông, quản lý glucose máu và điều chỉnh thân nhiệt đã báo cáo mức giảm trung bình 27% trong tỷ lệ NKVM trong một năm. Trong một nghiên cứu gồm hơn 400.000 bệnh nhân phẫu thuật, những người nhận được ít nhất hai trong số các biện pháp trên có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn (tỷ lệ chênh lệch điều chỉnh 0,85, KTC 95% 0,74-0,95). Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ với các bằng chứng thực hành hiệu quả: trước, trong và sau phẫu thuật cần được vận dụng cho các hoạt động phẫu thuật tại các bệnh viện Tại Hoa Kỳ, NKBV được ước tính khiến bệnh nhân phải nằm viện hơn 400 000 ngày với chi phí thêm 10 tỷ USD mỗi năm(4). Phòng ngừa SSI rất phức tạp rủi ro từ một số yếu tố phát sinh từ quá trình phẫu thuật, bao gồm cả sau khi xuất viện. Tương tự như bất kỳ NKBV nào khác, SSI có thể phòng tránh được tới một nửa thông qua việc thực hiện thành công các hướng dẫn thực hành lâm sàng bằng chiến lược cải thiện đa phương thức. Tuy nhiên, không có cơ sở y tế hoặc quốc gia nào có thể tuyên bố là có thể tránh được không bị nhiễm khuẩn. Phòng ngừa nhiễm khuẩn đòi hỏi phải can thiệp thay đổi hành vi của hệ thống. I. ĐẶT VẤN ĐỀ THIẾT KẾ, ĐIỀU KIỆN VÔ KHUẨN BUỒNG PHẪU THUẬT 1. Các bác sĩ lâm sàng, có được thông tin đầy đủ về những vấn đề an toàn người bệnh và ATPT cần áp dụng 2. Xác định các biện pháp đồng bộ, giám sát ATPT, có chương trình giám sát của CK, BV 4. Kiểm tra các công cụ giám sát ở các khu vực trọng điểm và sau đó phổ biến danh sách kiểm tra trên toàn BV 3. Xác định một bộ công cụ đơn giản của tiêu chuẩn ATPT được sử dụng trong tất cả các ca bệnh có PT tại BV Mupirocin 2% loại bỏ S.aureus hố mũi khi PT Tim or chỉnh hình (hàm mặt) Tắm BN trước PT bằng xà phòng khử khuẩn (ngày trước/ngay trước khi PT) Không cạo lông tóc. Nếu có chỉ định phải cắt, bôi rụng Rửa tay phẫu thuật đúng hướng dẫn (nước, hóa chất, thời gian, kỹ thuật) KS dự phòng 4 đúng (Đường, liều, loại và thời gian 30’ đến <120’) tại VMTC 60’ 1. TRƯỚC PHẪU THUẬT TỶ LỆ NB TẮM TRƯỚC PT 8 9 3 .8 % 9 6 .9 % 9 2 .2 % 9 5 .9 % 1 0 0 .0 % 9 1 .8 % 9 4 .0 % 9 5 .2 % 9 8 .0 % 9 7 .6 % 9 3 .3 % 9 6 .3 % 8 3 .0 % 9 0 .6 % 9 5 .7 % 9 2 .6 % 9 4 .4 % 9 5 .8 % 9 6 .5 % 9 1 .5 % 9 7 .4 % 9 4 .5 % 9 5 .1 % 9 5 .7 %1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % 1 0 0 .0 % T 3 .1 8 T4 .1 8 T5 .1 8 T6 .1 8 T 7 .1 8 T8 .1 8 T9 .1 8 T1 0. 18 T 1 1 .1 8 T1 2. 18 T1 .1 9 T2 .1 9 Ngoại Sản TBG Thực hiện chuẩn bị ruột luôn kết hợp với sử dụng kháng sinh đường uống trước phẫu thuật ở bệnh nhân trưởng thành trải qua phẫu thuật đại trực tràng Xem xét quản lý dinh dưỡng bằng đường ăn uống tăng cường chất dinh dưỡng ở bệnh nhân thiếu cân phù hợp Không cần dừng thuốc suy giảm miễn dịch Khử khuẩn tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật đúng kỹ thuật Vệ sinh phòng mổ đúng kỷ thuật; bề mặt, không khí, trang thiết bị 1. Trước phẫu thuật BẰNG CHỨNG TẮM CÓ HÓA CHẤT SÁT KHUẨN TRƯỚC PT Bảy thử nghiệm với tổng số 10.157 người tham gia thuốc sát khuẩn được sử dụng là 4% chlorhexidine gluconate (Hibiscrub / Riohex). Ba thử nghiệm với 7791 người tham gia đã so sánh chlorhexidine với giả dược rủi ro tương đối của SSI (RR) là 0,91 (khoảng tin cậy 95% (CI) 0,80 đến 1,04). Khi chỉ có các thử nghiệm chất lượng cao được đưa vào so sánh này, RR của SSI là 0,95 (95% CI 0,82 đến 1,10). Ba thử nghiệm trên 1192 bệnh nhân so sánh tắm bằng chlorhexidine mà không cần rửa, một nghiên cứu lớn cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về việc tắm bằng chlorhexidine (RR 0,36, KTC 95% 0,17 đến 0,79). Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ 'Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC Mar 2019 BẰNG CHỨNG CHUẨN BỊ ÂM ĐẠO TRONG PHẪU THUẬT Sử dụng Pididone-iodine (PVP-I) hoặc chlorhexidine gluconate với nồng độ thấp (4 %) của isopropyl được chấp nhận để chuẩn bị âm đạo. Trong khi PVP-I thường được sử dụng ở Hoa Kỳ để chuẩn bị âm đạo, chlorhexidine thường được sử dụng ở nơi khác vì nó có thể làm giảm hệ vi sinh vật da nhiều hơn so với PVP-I và không bị bất hoạt khi có máu. Một số nghiên cứu với tổng số hơn 7000 phụ nữ cho biết không có tác dụng phụ đáng kể nào từ việc sử dụng chlorhexidine âm đạo có Isopropyl. Một thử nghiệm ngẫu nhiên so sánh chlorhexidine 4% isopropyl alcohol so với PVP-I để chuẩn bị phẫu thuật cắt tử cung âm đạo không tìm thấy trường hợp kích thích âm đạo hoặc nhiễm khuẩn hậu phẫu. Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ 'Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC Mar 2019 SÁT KHUẨN DA Sát khuẩn da Các chất khử khuẩn tại chỗ không thể tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn da vì các sinh vật cũng cư trú trong nang lông và tuyến bã nhờn. Dựa trên các đánh giá có hệ thống, đối với phẫu thuật sạch và sạch nhiễm, làm sạch da trước phẫu thuật bằng các chế phẩm dựa trên chlorhexidine là vượt trội so với các chế phẩm dựa trên Pididone (tỷ lệ rủi ro 0,70; CI 95%, 0,60-0,83). Clorhexidine có thể vượt trội hơn iốt vì chlorhexidine không bị bất hoạt bởi máu hoặc huyết thanh. Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ 'Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC Mar 2019 Tẩy lông - Không cạo lông với dao cạo tại vị trí PT; nếu việc tẩy lông là hoàn toàn cần thiết, thực hiện với tông đơ/cắt kéo hoặc thuốc làm rụng lông [ 3,4 ]. Trong một nghiên cứu, tỷ lệ của SSI liên quan đến cạo 5,6%, cắt 1,7% hoặc thuốc làm rụng lông 0,6%. Máy quét vi sóng điện tử đã chứng minh dao cạo gây ra vết cắt da nhiều nhất, cắt gây ra thương tích ít hơn dao cạo; thuốc làm rụng lông không gây tổn thương cho bề mặt da. Thời điểm tẩy lông cũng rất quan trọng; tỷ lệ thấp nhất của SSI đã được quan sát thấy khi đã được loại bỏ ngay trước khi rạch da là tốt nhất. Cạo lông: NKVM 5,6%. Cắt 0,6%, không làm gì 0,6%. Cạo xong mổ ngay 3,1%, cạo trong khoảng 24 giờ 7,7%, cao lâu hơn 24 giờ 20% Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ 'Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC Mar 2019 Hawn MT, Richman JS, Vick CC, et al. Timing of surgical antibiotic prophylaxis and the risk of surgical site infection. JAMA surgery 2013;148:649-57. THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG KHÁNH SINH DỰ PHÒNG 3. TÁC DỤNG CỦA KHÁNG SINH VỚI VI KHUẨN Thông điệp chính - Bệnh nhân có nguy cơ kháng kháng sinh khi điều trị được thực hiện lâu hơn mức cần thiết, không phải do ngừng thuốc sớm - Đối với các bệnh nhiễm khuẩn thông thường không có bằng chứng cho thấy việc ngừng sử dụng thuốc kháng sinh sớm làm tăng nguy cơ kháng thuốc của bệnh nhân khi nhiễm khuẩn. - Thuốc kháng sinh là một nguồn tài nguyên tự nhiên quý giá và hữu hạn cần được bảo tồn bằng cách điều chỉnh thời gian điều trị cho từng bệnh nhân - Các thử nghiệm lâm sàng được yêu cầu để xác định các chiến lược hiệu quả nhất để tối ưu hóa thời gian điều trị kháng sinh Llewelyn Martin J, Fitzpatrick Jennifer M, Darwin Elizabeth, SarahTonkin-Crine, Gorton Cliff, Paul John et al [Analysis]. BMJ 2017; 358 (Published 26 July 2017) Key messages - Patients are put at unnecessary risk from antibiotic resistance when treatment is given for longer than necessary, not when it is stopped early - For common bacterial infections no evidence exists that stopping antibiotic treatment early increases a patient risk of resistant infection - Antibiotics are a precious and finite natural resource which should be conserved by tailoring treatment duration for individual patients - Clinical trials are required to determine the most effective strategies for optimising duration of antibiotic treatment THAY BĂNG VẾT MỔ BVTW Huế 2012: Thay băng bằng miếng Urgo và thường Đặc tính n % Loại phẫu thuật Phẫu thuật mở 26 26 Phẫu thuật nội soi 74 74 NKVM 3 3 Số lần TB Urgo % Thường % 1- 3 179 97 0 0 4-7 5 3 86 46 >7 0 0 98 54 Có NK Không NK % NKVM TB Thường 4 180 2,2 Urgo 3 181 1,6 Nhiễm khuẩn vết mổ 2 nhóm Thay băng vết mổ 1 lần Ngoại Nhi CC Bụng 19 Tỷ lệ tuân thủ quy trình VST ngoại khoa Khả năng sát khuẩn trên VSV • Cồn tác dụng sát khuẩn tức thời tốt hơn PVP-I hoặc CHX • CHG+IPA ≈ IPA alone (tác dụng tức thời tương đương) • CHG khi kết hợp với cồn có thêm đặc tính tồn dư Source: Rotter ML. Hand washing and hand disinfection. In: Mayhall CG, ed. Hospital epidemiology and infection control. Philadelphia: Lippincott Williams and Wilkins; 2004. Sử dụng đổ vải không dệt sử dụng 1 lần hay đồ vải tái sử dụng vô khuẩn Không sử dụng quạt thổi KHÔNG sử dụng tấm dán nhựa (adhesive incise) Dùng cồn có Chliohexidine 2%/ Iode 10% chuẩn bị vùng rạch da KHÔNG sử dụng thêm chất kháng khuẩn sau khi chuẩn bị da phẫu thuật Cung cấp 80% O2 (FiO2) Cân nhắc sử dụng thiết bị làm ấm Cân nhắc sử dụng một kế hoạch để kiểm soát đường huyết cho đến 48 giờ sau phẫu thuật 2. Trong khi phẫu thuật Cân nhắc sử dụng phác đồ điều trị trực tiếp Cân nhắc sử dụng các thiết bị bảo vệ vết thương Cân nhắc tưới vết thương vết mổ bằng dung dịch Iốt Povidone trước khi đóng KHÔNG thực hiện tưới rửa vết thương bằng kháng sinh Cân nhắc dự phòng điều trị vết thương áp lực âm tính Cân nhắc sử dụng chỉ khâu phủ triclosan Duy trì vô khuẩn và kỷ luật trong OR (số người tham gia, ra vào) 2. Trong khi phẫu thuật 3. Sau phẫu thuật Duy trì FIO2 >80% từ 2-6 giờ Không kéo dài sử dụng kháng sinh dự phòng sau phẫu thuật Không kéo dài kháng sinh khi còn dẫn lưu, khi tháo dẫn lưu Không cần sử dụng băng cao cấp (Chỉ sử dụng loại đạt chuẩn) Đánh giá và quản lý vết thương một cách thích hợp, bao gồm làm sạch, mặc quần áo và chăm sóc theo tình trạng vết thương THAY BĂNG CÁC BƯỚC CHIẾN LƯỢC ĐA PHƯƠNG THỨC Bước 5 Duy trì chương trình bền vững lâu dài Bước 1 Chuẩn bị hành động Bước 2 Đánh giá cơ sở Bước 3 Xây dựng và thực hiện kế hoạch Bước 4 Đánh giá tác động Chiến lược đa phương thức cải tiến được từng bước trong chu kỳ cải tiến liên tục CHIẾN LƯỢC THAY ĐỔI (CHIẾN LƯỢC 4-E) Thay đổi hệ thống Giáo dục-Đào tạo Giám sát- Phản hồi Nhắc nhở -Truyền Thông Văn hóa thay đổi Engage (Cam kết) Educate (Đào tạo) Execute (Thi hành) Evaluate (Đánh giá) Biện pháp can thiệp: ➢ In đơn sẵn ➢ Có quy định về KSDP DD gây mê thực hiện trong phòng mổ ➢ Giám sát và phản hồi hàng tuần cho TK và từng BS, yêu cầu giải thích lý do kéo dài KS ➢ Đưa vào nội dung time out Giám sát: dựa trên HSBA, đối với PT sạch, sạch nhiễm Tỷ lệ mục tiêu: 95% 27 CẢI THIỆN TUÂN THỦ KSDP CẢI THIỆN TUÂN THỦ LOẠI BỎ LÔNG & TẮM TRƯỚC PT Biện pháp can thiệp: ➢ Cung cấp Tông đơ ➢ Sử dụng poster để nhắc nhở ➢ GDSK cho NB ➢ Ghi rõ trong HSBA Giám sát: dựa trên HSBA, điều dưỡng phòng mổ phỏng vấn NB trước mổ Tỷ lệ mục tiêu: 95% 28 KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT SAU MỔ Biện pháp can thiệp: ➢Đưa vào yêu cầu TD NB sau phẫu thuật ➢Đ D kiểm tra đường huyết 2 ngày đầu tiên sau mổ, vào lúc 6:0 am, < 200mg/dl Giám sát: dựa trên HSBA Tỷ lệ mục tiêu: 95% 29 GIỮ ẤM NB SAU MỔ Biện pháp can thiệp: ➢ Giữ ấm cho NB suốt quá trình PT ➢ Sử dụng chăn ấm ➢ Làm ấm dịch truyền ➢ Đội mũ và đi tất cho NB ➢ Điều chỉnh nhiệt độ phòng ➢ Đo thân nhiệt NB sau 1 giờ rời phòng mổ Giám sát: dựa trên HSBA Tỷ lệ mục tiêu: 95% NB có thân nhiệt ≥ 36 độ C (96.8F) 30 MỤC TIÊU KỲ VỌNG Mục tiêu: Tỷ lệ tuân thủ gói: 95% Tỷ lệ NKVM: 0,1- <1% (Đã triển khai: Vinmec (7 Bệnh viện), Bắc Ninh, Chấn thương CH Nghệ An, Bệnh viện TP Vinh, Bệnh viện Đức Minh, Bệnh viện Hùng Vương) Cần sự hợp tác và đồng thuận của nhóm đa chuyên nghành 31
File đính kèm:
bai_giang_nhung_luu_y_trong_thuc_hanh_cham_soc_benh_nhan_tru.pdf