Bài giảng Nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh đặt thông tiểu lưu tại BV Bình Dân
Nội dung trình bày
Chương 1 Đặt vấn đề
Chương 2 Tổng quan tài liệu
Chương 3 Đối tượng – Phương pháp
Chương 4 Kết quả và bàn luận
Chương 5 Kết luận
Chương 6 Đề xuất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh đặt thông tiểu lưu tại BV Bình Dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh đặt thông tiểu lưu tại BV Bình Dân

Nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh đặt thông tiểu lưu tại BV Bình Dân ThS.BS. Phạm Hữu Đoàn Chương 1 Đặt vấn đề Chương 2 Tổng quan tài liệu Chương 3 Đối tượng – Phương pháp Chương 4 Kết quả và bàn luận Nội dung trình bày Chương 5 Kết luận Chương 6 Đề xuất Đặt vấn đề • Mỗi năm có hàng triệu người bệnh bị ảnh hưởng bởi NKBV. • Theo WHO, tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện dao động từ 3,5% – 12% (đối với các nước phát triển) và từ 5,7% – 19,1% (đối với các nước đang phát triển) WHO (2011) Report on the Burden of Endemic Health Care-Associated Infection Worldwide, Switzerland, p.12-19. Thách thức lớn Đặt vấn đề • Nhiễm khuẩn bệnh viện dẫn đến nhiều hệ luỵ – Tăng biến chứng và tử vong – Kéo dài thời gian nằm viện – Tăng sử dụng kháng sinh – Tăng sự kháng thuốc của vi sinh vật – Tăng chi phí điều trị Đặt vấn đề • Nhiễm khuẩn bệnh viện từ tiết niệu – Một trong những nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp nhất – 70 – 80% do đặt ống thông niệu đạo1 – Các nghiên cứu tại Việt Nam, tỷ lệ nhiễm khuẩn BV từ tiết niệu dao động 15,2-36,7% 1. E. Lo (2014) "Strategies to prevent catheter-associated urinary tract infections in acute care hospitals: 2014 update". Infect Control Hosp Epidemiol, 35 (5), 464-79 Đặt vấn đề • Các yếu tố nguy cơ – Thời gian mang thông tiểu lưu – Tuổi, giới tính – Bệnh lý có sẵn (tiểu đường, suy thận, bệnh lý phổi) – Tần suất chăm sóc ống thông – Phẫu thuật (thời gian phẫu thuật, điểm ASA, dùng Corticoid) Laurie (2015) Risk factors for Nosocomial Bacteremia Secondary to Urinary Catheter - Associated Bacteriuria: A systematic Review. Urol Nurs. 2015; 35(4): 191-203 Vài nét về BVBD 1954 2016 Thành lập từ năm 1954, là chiếc nôi của ngành ngoại khoa của TP.Hồ Chí Minh Đào tạo đại học và sau đại học đạt kết quả cao Nhiều đề tài nghiên cứu khoa học được ứng dụng Bệnh viện đầu tiên triển khai phẫu thuật nội soi ứng dụng robot dành cho người lớn tại Việt Nam Thành lập Quy mô Nhân lực Gần 700 giường bệnh Mỗi năm hơn 10.000 ca phẫu thuật tổng quát và 13.000 ca phẫu thuật niệu khoa. 15 GS, PGS 46 TS, BS CKII 118 ThS, BS CKI 61 Bác sĩ Kết hợp trường – viện Triển khai phẫu thuật Robot 249 DS, CN 480 CĐ, TC 162 nhân viên NKTN tại bệnh viện • Nghiên cứu GPIU – Nghiên cứu phổ biến toàn cầu về nhiễm trùng tiết niệu (GPIU) là cuộc khảo sát toàn cầu dựa trên internet được thực hiện thông qua cổng thông tin UROWEB của Hội Niệu khoa châu Âu (EAU) – Bệnh viện Bình Dân cùng các bệnh viện khác trên thế giới tham gia nghiên cứu này. Nghiên cứu GPIU 88.89% 6.67% 4.44% Tình hình nhiễm khuẩn Từ cộng đồng Từ CSYT khác BVBD 97.78% 1.11% 1.11% Loại nhiễm khuẩn NKN NKVM Cả hai Nghiên cứu GPIU 0 5 10 15 20 25 VSV thường phân lập được (%) NC tại bệnh viện • Nghiên cứu về đặc điểm sốc nhiễm trùng do bệnh lý ngoại khoa 12 30 30 0 5 10 15 20 25 30 35 Gan mật Ngoại niệu Tiêu hóa Vị trí nhiễm trùng Vị trí nhiễm trùng GS dựa vào KQ vi sinh • Bệnh phẩm nước tiểu STT Tên vi khuẩn Tỷ lệ % 1 Escherichia coli 50,9 2 Klebsiella pneumoniae 16,0 3 Enterococcus species 12,8 4 Pseudomonas aeruginosa 8,3 5 Acinetobacter baumannii 2,7 6 Khác 9,3 GS dựa vào KQ vi sinh • Bệnh phẩm nước tiểu 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% AUG SAM AMK CAZ CIP LEV FOS ETP IPM MEM TZP TCC TI Độ nhạy của E. coli với các kháng sinh sử dụng tại bệnh viện GS dựa vào KQ vi sinh • Bệnh phẩm nước tiểu Độ nhạy của K. pneumoniae với các kháng sinh sử dụng tại bệnh viện 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% AKM AUG SAM CAZ CIP LEV ETP IPM MEM TZP TCC* TI Mục tiêu Khảo sát các yếu tố liên quan đến tình hình nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh nội trú mang thông tiểu Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh nội trú mang thông tiểu tại bệnh viện Bình Dân 2 1 Nghiên cứu “Tỷ lệ nhiễm khuẩn đường tiết niệu mắc phải trên người bệnh đặt thông tiểu và các yếu tố liên quan” Tổng quan • Nhiễm khuẩn tiết niệu – Tình trạng VSV xâm nhập vào đường tiết niệu của người bệnh và có thể gây bệnh, có hoặc không có triệu chứng lâm sàng • Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến đặt ống thông tiểu – Nhiễm khuẩn tiết niệu xảy ra sau khi thực hiện đặt ống thông tiểu cho người bệnh Bộ Y Tế (2017) Hướng dẫn Giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Ban hành theo quyết định số: 3916/QĐ-BYT) Tổng quan Chuẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu • Thể A (NKTN-A): – Cấy nước tiểu: ≤ 2 loại vi sinh vật. – Ít nhất một vi sinh vật ≥105CFU/ml – Một trong các triệu chứng: Mang thông tiểu Không mang thông tiểu Sốt Đau trên xương mu Sốt Đau trên xương mu Mót tiểu Tiểu dắt Tiểu buốt Tổng quan Chuẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu • Thể B (NKTN-B): – Có ít nhất 2 triệu chứng • Người đang mang thông tiểu: Sốt (>38°C), đau vùng trên mu. • Người đã rút thông tiểu: Sốt (>38°C), đau vùng trên mu, mót tiểu, tiểu dắt, tiểu buốt. – Và một trong những dấu hiệu: Mủ niệu, nhuộm Gram, ≥2 mẫu cấy nước tiểu (+) với cùng loại VSV Tổng quan Nhiễm khuẩn tiết niệu ĐẶC TÍNH MẪU Tuổi Giới Nghề nghiệp Khoa điều trị Chẩn đoán vào viện Thời gian nằm viện Bệnh kèm theo Phẫu thuật THỦ THUẬT ĐẶT THÔNG TIỂU Thời gian mang thông tiểu Lưu catheter khác XÉT NGHIỆM – KS SỬ DỤNG Xét nghiệm vi sinh Vi sinh vật phân lập Kháng sinh điều trị Kháng sinh dự phòng Kết quả kháng sinh đồ Phương pháp NC Phương pháp NC Trong 2 tháng từ 01/8/2019 đến 30/9/2019 Thiết kế nghiên cứu cắt dọc NB nhập viện chưa có nhiễm khuẩn và được chỉ định đặt thông tiểu lưu trên 2 ngày Tất cả các khoa lâm sàng bệnh viện Bình Dân Kết quả và bàn luận 968 người bệnh nhập viện có chỉ định đặt thông tiểu 721 (74,5%) TH được chẩn đoán NKN lúc nhập viện 247 người bệnh (25,5%) chưa có NK lúc nhập viện 150 TH (60,7%) đặt thông tiểu <2 ngày 97 TH (29,3%) đặt thông tiểu ≥2 ngày và không có NKN lúc nhập viện Kết quả và bàn luận • 97 người bệnh thỏa tiêu chí chọn mẫu 24% 32% 44% Nhóm tuổi 55 63% 37% Giới tính Nam Nữ Kết quả và bàn luận 19% 44% 8% 28% 1% Nghề nghiệp Trí óc Tay chân Nội trợ Hưu trí Khác 8% 43% 6% 9% 15% 13% 6% Khoa TQ4 Niệu A Niệu B Niệu C NSN Niệu nữ Khác Kết quả và bàn luận 79% 4% 11% 2% 4% Chẩn đoán nhập viện Bệnh lý tiết niệu Bệnh lý ống tiêu hóa Bệnh nam học Bệnh lý ống bẹn Khác Kết quả và bàn luận 11.3 32.0 2.1 3.1 9.3 6.2 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 Đái tháo đường Tăng huyết áp Suy thận Viêm gan Viêm dạ dày Khác Bệnh kèm theo (%) Bệnh kèm theo Kết quả và bàn luận 47.4 6.2 8.2 34.0 1.0 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 Nội soi niệu Nội soi ổ bụng NS sau phúc mạc Mổ mở Khác Phương pháp can thiệp (%) PP can thiệp 97% 3% Can thiệp Có Không Kết quả và bàn luận 97 TH thỏa điều kiên Đặt thông tiểu lưu ≥ 2 ngày Trừ 01 TH NKN N1 thông tiểu 09/97 TH (9,28%) có nhiễm khuẩn niệu bệnh viện Tỷ lệ nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan đến thông tiểu là 8,25% Số ngày-thông tiểu là 559 ngày Tỷ lệ CAUTI/1000 ngày-thông tiểu là 14,3 Kết quả và bàn luận • Trong 9 trường hợp nhiễm khuẩn sau khi nhập viện điều trị tại BV Bình Dân – NKN-A: 4/9 TH (44,4%); NKN-B: 5/9 TH (55,6%) – Thời gian nằm viện trung bình tới khi phát hiện NK: 5,2 ngày – Số ngày lưu thông tiểu trung bình: 7,3 ngày – Thời gian nằm viện trung bình: 16,4 ngày – Số ngày điều trị kháng sinh trung bình: 13,5 ngày Kết quả và bàn luận 0 5 10 15 20 25 30 35 40 N.C.Thành T.V.Nguyên L.T.Bình Chúng tôi Tỷ lệ % 15.2 36.7 23.5 9.3 15.2 36.7 23.5 9.3 Tỷ lệ nhiễm trùng tiết niệu Kết quả và bàn luận Đặc tính NKTN Giá trị p PR (KTC 95%) Có (n=9) Không (n=88) Số ngày mang thông tiểu <7 ngày ≥7 ngày 3 (3,8) 6 (31,6) 75 (96,2) 13 (68,4) 0,002* 4,51 (2,28-8,92) Số ngày nằm viện <7 ngày ≥7 ngày 0 (0) 9 (14,3) 34 (100,0) 54 (85,7) 0,025* 1,63 (1,38-1,92) Kết quả và bàn luận Tác giả Năm Đối tượng Địa điểm Kết quả chính Trần Văn Nguyên 2014 BN đặt thông tiểu BVĐK Cần Thơ • 36,7% bệnh nhân NKTN • Những yếu tố nguy cơ: ≥ 60 tuổi, thời gian lưu trên 6 ngày, đái tháo đường, suy thận Nguyễn Công Thành 2013 BN đặt thông tiểu BV Tim mạch An Giang • 15,2% bệnh nhân NKTN • Có MLQ giữa tuổi và thời gian lưu ống thông với NKTN Lê Thị Bình 2004 BN đặt thông tiểu BV Bạch Mai • 23,54% bệnh nhân NKTN • Có MLQ giữa giới tính, thời gian lưu ống thông và tần suất chăm sóc ống thông với NKTN Chúng tôi 2019 BN đặt thông tiểu BV Bình Dân • 9,28% bệnh nhân NKTN • 8,25% NKTN liên quan thông tiểu • Có MLQ giữa thời gian lưu ống thông, ngày nằm viện với NKTN Kết quả và bàn luận 40% 40% 20% VSV phân lập Enterobacter cloacae Klebsiella pneumoniae Enterococcus species Kết quả và bàn luận 0 20 40 60 80 100 120 Kháng sinh sử dụng (ngày) KSDP KDĐT Kết quả và bàn luận NKN Không NKN Thời gian nằm viện trung bình 16,4 9,5 Số ngày điều trị kháng sinh trung bình 13,5 4,7 So sánh thời gian nằm viện và số ngày điều trị kháng sinh giữa những trường hơp NKN và không NKN Chi phí điều trị tăng khoảng 2.300.000đ ~ 8.700.000đ tùy dạng phòng bệnh và loại kháng sinh Kết quả và bàn luận 78.4 91.2 83 94.3 89 74.1 87.6 92.2 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Phương tiện phòng hộ cá nhân Vệ sinh tay Hệ thống dẫn lưu không gập, tắc nghẽn Kiểm tra chân dẫn lưu Hệ thống dẫn lưu bảo đảm kín, không rò rỉ Khoảng cách từ giường bệnh đến túi nước tiểu Lượng nước tiểu trong túi chứa nước tiểu Thu gom chất thải Tuân thủ của NVYT trong thực hành chăm sóc thông tiểu (%) Kết luận • 97 người bệnh nhập viện thỏa tiêu chí chọn vào – Tuổi trung bình 52,5 ± 19,1 (35 – 69) – 78,4% nhập viện do các bệnh lý tiết niệu. – Số ngày-thông tiểu là 559 ngày – Tỷ lệ NKTN trên người bệnh đặt thông tiểu tại bệnh viện là 9,28% và NKTN thực sự liên quan đến ống thông là 8,25%. – Tỷ lệ CAUTI/1000 ngày-thông tiểu là 14,3. • Có mối liên quan giữa thời gian lưu ống thông, ngày nằm viện với nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiết niệu mắc phải trên người bệnh đặt thông tiểu Thank You!
File đính kèm:
bai_giang_nhiem_khuan_tiet_nieu_tren_nguoi_benh_dat_thong_ti.pdf