Bài giảng Nhập môn Java - Bài 2: Java cơ bản - Võ Tấn Dũng
KIẾN TRÚC CỦA JAVA
GV: Võ Tấn Dũng
• Thư viện lớp Java: bộ JDK bao gồm rất nhiều lớp
chuẩn đã được xây dựng sẵn.
• Lập trình viên thường sử dụng các lớp chuẩn để
phát triển ứng dụng.
• Các gói chuẩn của Java:
• java.lang
• java.applet
• java.awt
• java.io
• java.util
• java.net
• java.awt.event
• java.rmi
• java.security
• java.sql
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Java - Bài 2: Java cơ bản - Võ Tấn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Java - Bài 2: Java cơ bản - Võ Tấn Dũng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM NHẬP MÔN JAVA BÀI 2 JAVA CƠ BẢN GIẢNG VIÊN: VÕ TẤN DŨNG PHẦN 1 CẤU TRÚC MỘT CHƯƠNG TRÌNH JAVA CƠ BẢN G V : V õ T ấ n D ũ n g KIẾN TRÚC CỦA JAVA G V : V õ T ấ n D ũ n g • Java Platform • Java Virtual Machine (Java VM) • Java Application Programming Interface (Java API) Hardware-Platform Java VM Java API myProgram.java Java Platform Mã nguồn KIẾN TRÚC CỦA JAVA G V : V õ T ấ n D ũ n g • Thư viện lớp Java: bộ JDK bao gồm rất nhiều lớp chuẩn đã được xây dựng sẵn. • Lập trình viên thường sử dụng các lớp chuẩn để phát triển ứng dụng. • Các gói chuẩn của Java: • java.lang • java.applet • java.awt • java.io • java.util • java.net • java.awt.event • java.rmi • java.security • java.sql CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN G V : V õ T ấ n D ũ n g • Các bước phát triển một chương trình bằng Java: public class Hello { public static } Hello.java Biên dịch Thông dịch ----------------------- ------------------ ------------------------ Hello.class (bytecode) javac Hello.java java Hello 01001011 CẤU TRÚC MỘT CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN G V : V õ T ấ n D ũ n g 1 // Tên file : Hello.java 2 /* Tác giả : Barak Obama*/ 3 4 public class Hello 5 { 6 // Phương thức main, điểm bắt đầu của chương trình 7 public static void main( String args[ ] ) 8 { 9 System.out.println( “Hello World" ); 10 11 } // Kết thúc phương thức main 12 13 } // Kết thúc lớp Hello Dấu hiệu chú thích => Làm cho chương trình dễ hiểu hơn. Trình biên dịch sẽ bỏ qua những dòng có dấu chú thích Khai báo lớp Mỗi CT phải có ít nhất một khai báo lớp Tên lớp chứa hàm main phải giống tên file Điểm bắt đầu và kết thúc của lớp Phương thức main() sẽ được gọi đầu tiên. Mỗi CT thực thi phải có một phương thức main()Hiển thị dãy ký tự ra màn hình Các câu lệnh phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy • Phương thức main(): là điểm bắt đầu thực thi một ứng dụng. • Mỗi ứng dụng Java phải chứa một phương thức main có dạng như sau: public static void main(String[] args) • Phương thức main chứa ba bổ từ đặc tả sau: - public: chỉ ra rằng phương thức main có thể được gọi bởi bất kỳ đối tượng nào. - static: chỉ ra rằng phương thức main là một phương thức lớp. - void: chỉ ra rằng phương thức main sẽ không trả về bất kỳ một giá trị nào. G V : V õ T ấ n D ũ n g PHƯƠNG THỨC MAIN • Ngôn ngữ Java hỗ trợ ba kiểu chú thích sau: /* text */ // text /** documentation */ công cụ javadoc trong bộ JDK sử dụng chú thích này để chuẩn bị cho việc tự động phát sinh tài liệu. - Dấu mở và đóng ngoặc nhọn “{“ và “}” là bắt đầu và kết thúc một khối lệnh. - Dấu chấm phẩy “;” để kết thúc một dòng lệnh. - Java được tổ chức theo lớp (class). Các lệnh và các hàm (kể cả hàm main) phải thuộc một lớp nào đó, chúng không được đứng bên ngoài của lớp. CHÚ THÍCH TRONG JAVA G V : V õ T ấ n D ũ n g BIÊN DỊCH VÀ THỰC THI G V : V õ T ấ n D ũ n g • Biên dịch chương trình • Vào chế độ Console của Windows • Gõ câu lệnh javac Hello.java • Nếu không có thông báo lỗi, file Hello.class sẽ được tạo ra • Thực thi chương trình • Gõ câu lệnh java Hello (không cần .class) PHẦN 2 HẰNG, BIẾN, KIỂU DỮ LIỆU TOÁN TỬ G V : V õ T ấ n D ũ n g TỪ KHÓA (keyword) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Từ khóa cho các kiểu dữ liệu cơ bản : byte, short, int, long, float, double, char, boolean. • Từ khóa cho phát biểu lặp: do, while, for, break, continue. • Từ khóa cho phát biểu rẽ nhánh: if, else, switch, case, default, break. • Từ khóa đặc tả đặc tính một method: private, public, protected, final, static, abstract, synchronized. • Hằng (literal): true, false, null. • Từ khóa liên quan đến method: return, void. • Từ khoá liên quan đến package: package, import. • Từ khóa cho việc quản lý lỗi: try, catch, finally, throw, throws. • Từ khóa liên quan đến đối tượng: new, extends, implements, class, instanceof, this, super. TỪ KHÓA (keyword) • Định danh là dùng biểu diễn tên của biến, của phương thức, của lớp. • Trong Java, định danh có thể sử dụng ký tự chữ, ký tự số và ký tự dấu. • Ký tự đầu tiên phải là ký tự chữ, dấu gạch dưới (_), hoặc dấu dollar ($). • Có sự phân biệt giữa ký tự chữ hoa và chữ thường. Ví dụ: Hello, _prime, var8, tvLang ĐỊNH DANH (identifier) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Biến là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình. • Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến. • Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự (Unicode), ký số. • Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái, một dấu gạch dưới hay dấu dollar. • Tên biến không được trùng với các từ khóa (xem lại các từ khóa trong java). • Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên. • Trong java, biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi đâu trong chương trình. BIẾN (variable) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Cách khai báo ; = ; • Gán giá trị cho biến = ; • Biến công cộng (toàn cục): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình, thường được khai báo dùng từ khóa public, hoặc đặt chúng trong một class. • Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo BIẾN (variable) G V : V õ T ấ n D ũ n g KIỂU DỮ LIỆU (data type) G V : V õ T ấ n D ũ n g Kiểu dữ liệu: • Kiểu dữ liệu cơ sở (Primitive data type) • Kiểu dữ liệu tham chiếu hay dẫn xuất (reference data type) • Kiểu dữ liệu cơ sở của Java bao gồm các nhóm sau: số nguyên, số thực, ký tự, kiểu luận lý (logic) • Kiểu dữ liệu tham chiếu là các kiểu dữ liệu đối tượng. Ví dụ như: String, Byte, Character, Double, Boolean, Integer, Long, Short, Font, và các lớp do người dùng định nghĩa. KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ (primitive type) G V : V õ T ấ n D ũ n g Kiểu cơ sở Kiểu luận lý boolean Kiểu số kiểu nguyên kiểu thực Kiểu ký tự char byte short int long float double KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g • Kiểu số nguyên • Kiểu số thực Kiểu Kích thước Khoảng giá trị byte 8 bits -256255 short 16 bits -3276832767 int 32 bits -232232 – 1 long 64 bits -264264 – 1 Kiểu Kích thước Khoảng giá trị float 32 bits -3.4e383.4e38 double 64 bits -1.7e3081.7e308 • Kiểu boolean: Nhận giá trị true hoặc false • Kiểu char: Kiểu ký tự theo chuẩn Unicode Một số hằng ký tự: G V : V õ T ấ n D ũ n g Ký tự Ý nghĩa \b Xóa lùi (BackSpace) \t Tab \n Xuống hàng \r Dấu enter \” Nháy kép \’ Nháy đơn \\ Số ngược \f Đẩy trang \uxxxx Ký tự unicode KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g Kiểu số nguyên • Bốn kiểu số nguyên khác nhau là: byte, short, int, long • Kiểu mặc định của các số nguyên là kiểu int • Không có kiểu số nguyên không dấu • Không thể chuyển biến kiểu int và kiểu boolean như trong ngôn ngữ C/C++ VD: int x = 0; long y=100; int a=1,b,c; KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g • Kiểu số nguyên: boolean b = false; if (b == 0) { System.out.println("Xin chao"); } Lúc biên dịch, đoạn chương trình trên sẽ báo lỗi vì ta không được so sánh biến kiểu boolean với biến kiểu int. KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g Một số lưu ý đối với các phép toán trên số nguyên: -Nếu hai toán hạng kiểu long thì kết quả là kiểu long. -Một trong hai toán hạng không phải kiểu long sẽ được chuyển thành kiểu long trước khi thực hiện phép toán. - Nếu hai toán hạng đầu không phải kiểu long thì phép tính sẽ thực hiện với kiểu int. - Các toán hạng kiểu byte hay short sẽ được chuyển sang kiểu int trước khi thực hiện phép toán. KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g Kiểu dấu chấm động: • Kiểu float có kích thước 4 byte và giá trị mặc định là 0.0f • Kiểu double có kích thước 8 byte và giá trị mặc định là 0.0d • Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến kiểu dấu chấm động: float x = 100.0/7; double y = 1.56E6; KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g Một số lưu ý với các phép toán trên số dấu chấm động: - Nếu mỗi toán hạng đều có kiểu dấu chấm động thì phép toán chuyển thành phép toán dấu chấm động. - Nếu có một toán hạng là double thì các toán hạng còn lại sẽ được chuyển thành kiểu double trước khi thực hiện phép toán. - Biến kiểu float và double có thể ép chuyển sang kiểu dữ liệu khác (trừ kiểu boolean). KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g • Kiểu ký tự • Biểu diễn các ký tự trong bộ mã Unicode • 216 = 65536 ký tự khác nhau : • từ '\u0000' đến '\uFFFF' • Kiểu luận lý (boolean) • Hai giá trị: true hoặc false • Giá trị mặc định: false • Không thể chuyển thành kiểu nguyên và ngược lại KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g • Kiểu mảng • Khai báo: int[] iarray; hoặc int iarray[]; • Cấp phát: iarray = new int[100]; • Khởi tạo: int[] iarray = {1, 2, 3, 5, 6}; char[] carray = {‘a’, ‘b’, ‘c’}; Chú ý: Luôn khởi tạo hoặc cấp phát mảng trước khi sử dụng • Một số khai báo không hợp lệ: int[5] iarray; int iarray[5]; KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g Kiểu mảng • Truy cập mảng • iarray[3] = 0; • carray[1] = ‘z’; Chú ý: Chỉ số của mảng được tính từ 0 • Lấy số phần tử mảng: iarray.length KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g • Khi gặp phải sự không tương thích kiểu dữ liệu chúng ta phải tiến hành chuyển đổi kiểu dữ liệu cho biến hoặc biểu thức KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ G V : V õ T ấ n D ũ n g • Toán tử ép kiểu: = (kiểu_dữ_liệu) ; float fNum = 2.2; int iCount = (int) fNum • Ép kiểu rộng (widening conversion): từ kiểu nhỏ sang kiểu lớn (không mất mát thông tin) • Ép kiểu hẹp (narrow conversion): từ kiểu lớn sang kiểu nhỏ (có khả năng mất mát thông tin) HẰNG (LITERAL) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình • Tên hằng được đặt theo qui ước giống như tên biến • Tiếp vĩ ngữ: l, L, f, F, d, D int i=1; long i=1L; • Hằng ký tự: là một ký tự đơn nằm giữa 2 dấu nháy đơn. HẰNG (LITERAL) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Hằng chuỗi: là tập hợp các ký tự được đặt giữa hai dấu nháy kép “”. Một hằng chuỗi không có ký tự nào là một hằng chuỗi rỗng. Ví dụ: “Hello Wolrd” Lưu ý: Hằng chuỗi không phải là một kiểu dữ liệu cơ sở nhưng vẫn được khai báo và sử dụng trong các chương trình G V : V õ T ấ n D ũ n g • Toán tử số học Toán tử Ý nghĩa + Cộng - Trừ * Nhân / Chia nguyên % Chia dư ++ Tăng 1 -- Giảm 1 TOÁN TỬ (OPERATOR) TOÁN TỬ (OPERATOR) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Toán tử quan hệ & logic Toán tử Ý nghĩa == So sánh bằng != So sánh khác > So sánh lớn hơn < So sánh nhỏ hơn >= So sánh lớn hơn hay bằng <= So sánh nhỏ hơn hay bằng || OR (biểu thức logic) && AND (biểu thức logic) ! NOT (biểu thức logic) • Toán tử gán (assignment) G V : V õ T ấ n D ũ n g Toán tử Ví dụ Giải thích = int c=3, d=5, c=4; += c+=7 c=c+7 -= d-=4 d=d-4 *= e*=5 e=e*5 /= f/=3 f=f/3 %= g%=9 g=g%9 TOÁN TỬ (OPERATOR) TOÁN TỬ (OPERATOR) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Toán tử điều kiện ? : int x = 10; int y = 20; int Z = (x<y) ? 30 : 40; • Độ ưu tiên của các phép toán trong ngôn ngữ Java cũng gần giống như ngôn ngữ C/C++. Thứ tự ưu tiên từ trái qua phải và từ trên xuống dưới như bảng sau: G V : V õ T ấ n D ũ n g 1 . [] () 2 ++ -- ! ~ 3 * / % 4 + - 5 > >>> 6 = 7 == != 8 & 9 ^ 10 && 11 || 12 ?: 13 = ĐỘ ƯU TIÊN CỦA CÁC PHÉP TOÁN Ví dụ: import java.lang.*; import java.io.*; class VariableDemo { static int x, y; public static void main(String[] args) { x = 10; y = 20; int z = x+y; System.out.println("x = " + x); System.out.println("y = " + y); System.out.println("z = x + y =" + z); System.out.println("So nho hon la so:" + Math.min(x, y)); char c = 80; System.out.println("ky tu c la: " + c); } } MỘT VÍ DỤ VỀ PHÉP TOÁN G V : V õ T ấ n D ũ n g PHẦN 3 CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG JAVA G V : V õ T ấ n D ũ n g CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN G V : V õ T ấ n D ũ n g • Điều khiển rẽ nhánh: • Mệnh đề if-else • Mệnh đề switch-case • Vòng lặp (Loops): • Vòng lặp while • Vòng lặp do-while • Vòng lặp for MỆNH ĐỀ IF - ELSE G V : V õ T ấ n D ũ n g • Mệnh đề if/else import java.util.Date; public class TestIf { public static void main( String args[ ] ) { Date today = new Date(); if( today.getDay() == 0 ) System.out.println(“Hom nay la chu nhat\n”); else System.out.println(“Hom nay khong la chu nhat\n" ); } } MỆNH ĐỀ SWITCH - CASE G V : V õ T ấ n D ũ n g • Mệnh đề switch/case import javax.swing.JOptionPane; public class TestSwitch { public static void main(String[] args) { char c; String str=JOptionPane.showInputDialog(null,"Nhap vao ky tu?"); c = str.charAt(0); switch(c) { case 'a': case 'e': case 'i': case 'o': case 'u': System.out.println("Ky tu nay la nguyen am"); break; default: System.out.println("Ky tu nay la phu am"); } System.exit(0); // kết thúc chương trình } } VÒNG LẶP WHILE G V : V õ T ấ n D ũ n g • Vòng lặp while • while () ; // Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100 int tong = 0, i = 1; while (i<=100) { tong+=i; i+=2; } System.out.println(tong); VÒNG LẶP DO - WHILE G V : V õ T ấ n D ũ n g • Vòng lặp do/while do { ; } while ; // Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100 int tong = 0, i=1; do { tong+=i; i+=2; } while (i<=100); System.out.println(tong); VÒNG LẶP FOR G V : V õ T ấ n D ũ n g • Vòng lặp for • for(; ; ) • ; // Chương trình tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100 public class TestFor { public static void main(String[] args) { int tong = 0; for(int i=1; i<=100; i+=2) tong+=i; System.out.println(tong); } } Nhập dữ liệu từ bàn phím • Ví dụ nhập một số nguyên và một số thực import java.io.*; public class TestInput { public static void main(String[] args) throws Exception { BufferedReader inStream = new BufferedReader(new InputStreamReader(System.in)); System.out.print("Nhap mot so nguyen:"); String siNumber = inStream.readLine(); int iNumber = Integer.parseInt(siNumber); NHẬP DỮ LIỆU TỪ BÀN PHÍM Nhập dữ liệu từ bàn phím System.out.print("Nhap mot so thuc:"); String sfNumber = inStream.readLine(); float fNumber = Float.parseFloat(sfNumber); System.out.println("So nguyen:“ + iNumber); System.out.println("So thuc:“ + fNumber); } } NHẬP DỮ LIỆU TỪ BÀN PHÍM PHẦN 4 MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ MẢNG VÀ CHUỖI G V : V õ T ấ n D ũ n g Mảng là tập hợp nhiều phần tử có cùng tên, cùng kiểu dữ liệu và mỗi phần tử trong mảng được truy xuất thông qua chỉ số của nó trong mảng. Khai báo mảng: []; [] ; Ví dụ: int arrInt[]; int[] arrInt; int[] arrInt1, arrInt2, arrInt3; MẢNG G V : V õ T ấ n D ũ n g Khởi tạo mảng: Chúng ta có thể khởi tạo giá trị ban đầu cho các phần tử của mảng khi nó được khai báo. Ví dụ: int arrInt[] = {1, 2, 3}; char arrChar[] = {‘a’, ‘b’, ‘c’}; String arrString[] = {“ABC”, “EFG”, ‘GHI’}; MẢNG G V : V õ T ấ n D ũ n g Truy cập mảng: • Chỉ số mảng trong Java bắt đầu tư 0. Vì vậy phần tử đầu tiên có chỉ số là 0, và phần tử thứ n có chỉ số là n-1. Các phần tử của mảng được truy xuất thông qua chỉ số của nó được đặt giữa cặp dấu ngoặc vuông []. • Ví dụ: int arrInt[] = {1, 2, 3}; int x = arrInt[0]; // x sẽ có giá trị là 1. int y = arrInt[1]; // y sẽ có giá trị là 2. int z = arrInt[2]; // z sẽ có giá trị là 3. MẢNG G V : V õ T ấ n D ũ n g • Nhập và xuất giá trị các phần tử của một mảng các số nguyên: class ArrayDemo { public static void main(String args[]) { int arrInt[] = new int[10]; int i; for(i = 0; i < 10; i = i+1) arrInt[i] = i; for(i = 0; i < 10; i = i+1) System.out.println("This is arrInt[" + i +"]: " + arrInt[i]); } } MẢNG • Tìm phần tử có giá trị nhỏ nhất (Min) và lớn nhất (Max) trong một mảng. class MinMax2 { public static void main(String args[]) { int nums[] = { 99, -10, 100123, 18, -978, 5623, 463, -9, 287, 49 }; int min, max; min = max = nums[0]; for(int i=1; i < 10; i++) { if(nums[i] < min) min = nums[i]; if(nums[i] > max) max = nums[i]; } System.out.println("Min and max: " + min + " " + max); } } MẢNG • Nhập và xuất giá trị của các phần tử trong một mảng hai chiều. class TwoD_Arr { public static void main(String args[]) { int t, i; int table[][] = new int[3][4]; for(t=0; t < 3; ++t) { for(i=0; i < 4; ++i) { table[t][i] = (t*4)+i+1; System.out.print(table[t][i] + “ "); } System.out.println(); } } } MẢNG • Trong những ngôn ngữ lập trình khác (C chẳng hạn), một chuỗi được xem như một mảng các ký tự. • Trong java thì khác, java cung cấp một lớp String để làm việc với đối tượng dữ liệu chuỗi cùng các thao tác trên đối tượng dữ liệu này. CHUỖI TRONG JAVA (STRING) G V : V õ T ấ n D ũ n g • Nhập ký tự từ bàn phím: import java.io.*; class InputChar { public static void main(String args[]) { char ch = ‘’; try{ ch = (char) System.in.read(); } catch(Exception e){ System.out.println(“Nhập lỗi!”); } System.out.println(“Ky tu vua nhap:” + ch); } } CHUỖI • Nhập dữ liệu số import java.io.*; class inputNum { public static void main(String[] args) { int n=0; try { BufferedReader in = new BufferedReader( new InputStreamReader(System.in)); String s; s = in.readLine(); n = Integer.parseInt(s); } catch(Exception e){ System.out.println(“Nhập dữ liệu bị lỗi !”); } System.out.println(“Bạn vừa nhập số:” + n); } } CHUỖI • Tạo đối tượng chuỗi class StringDemo { public static void main(String args[]) { // Tao chuoi bang nhieu cach khac nhau String str1 = new String("Chuoi trong java la nhung Objects."); String str2 = "Chung duoc xay dung bang nhieu cach khac nhau."; String str3 = new String(str2); System.out.println(str1); System.out.println(str2); System.out.println(str3); } } CHUỖI • Minh họa một số thao tác cơ bản trên chuỗi // Chuong trinh minh hoa cac thao tac tren chuoi ky tu class StrOps { public static void main(String args[]) { String str1 = "Java la chon lua so mot cho lap trinh ung dung Web."; String str2 = new String(str1); String str3 = "Java ho tro doi tuong String de xu ly chuoi"; int result, idx; char ch; System.out.println("str1:" + str1); System.out.println("str2:" + str2); System.out.println("str3:" + str3); System.out.println("Chieu dai cua chuoi str1 la:" + str1.length()); // Hien thi chuoi str1, moi lan mot ky tu. System.out.println(); for(int i=0; i < str1.length(); i++) System.out.print(str1.charAt(i)); CHUỖI System.out.println(); if(str1.equals(str2)) System.out.println("str1 == str2"); else System.out.println("str1 != str2"); if(str1.equals(str3)) System.out.println("str1 == str3"); else System.out.println("str1 != str3"); result = str1.compareTo(str3); if(result == 0) System.out.println("str1 = str3 "); else if(result < 0) System.out.println("str1 < str3"); else System.out.println("str1 > str3"); CHUỖI // Tao chuoi moi cho str4 String str4 = "Mot Hai Ba Mot"; idx = str4.indexOf("Mot"); System.out.println("str4:" + str4); System.out.println( "Vi tri xuat hien dau tien cua chuoi con 'Mot' trong str4: " + idx); idx = str4.lastIndexOf("Mot"); System.out.println("Vi tri xuat hien sau cung cua chuoi con 'Mot' trong str4:" + idx); } } CHUỖI • Chương trình nhập vào một chuỗi và in ra chuỗi nghịch đảo của chuỗi nhập. import java.lang.String; import java.io.*; public class InverstString { public static void main(String arg[]) { System.out.println("\n *** CHUONG TRINH IN CHUOI NGUOC *** "); try { System.out.println("\n *** Nhap chuoi:"); BufferedReader in = new BufferedReader(new InputStreamReader(System.in)); // Class BufferedReader cho phép đọc text từ luồng nhập ký //tự, tạo bộ đệm cho những ký tự để hỗ trợ cho việc đọc //những ký tự, những mảng hay những dòng. CHUỖI // Doc 1 dong tu BufferReadered ket thuc bang dau ket thuc dong. String str = in.readLine(); System.out.println("\n Chuoi vua nhap la:" + str); // Xuat chuoi nghich dao System.out.println("\n Chuoi nghich dao la:"); for (int i=str.length()-1; i>=0; i--) { System.out.print(str.charAt(i)); } } catch (IOException e) { System.out.println(e.toString()); } } } CHUỖI • Lấy chuỗi con của một chuỗi class SubStr { public static void main(String args[]) { String orgstr = "Mot Hai Ba Bon"; // Lay chuoi con dung ham // public String substring(int beginIndex, int // endIndex) String substr = orgstr.substring(4, 7); System.out.println("Chuoi goc: " + orgstr); System.out.println("Chuoi con: " + substr); } } CHUỖI • Mảng các chuỗi class StringArray { public static void main(String args[]) { String str[] = {"Mot", "Hai", "Ba", "Bon" }; System.out.print("Mang goc: "); for(int i=0; i < str.length; i++) System.out.print(str[i] + " "); System.out.println("\n"); // Thay doi chuoi str[0] = "Bon"; str[1] = "Ba"; str[2] = "Hai"; str[3] = "Mot"; System.out.print("Mang thay doi:"); for(int i=0; i < str.length; i++) System.out.print(str[i] + " "); System.out.print("\n"); } } CHUỖI HẾT CHƯƠNG 2 G V : V õ T ấ n D ũ n g
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_java_bai_2_java_co_ban_vo_tan_dung.pdf