Bài giảng Nhập môn Java - Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Java - Võ Tấn Dũng

LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA

• Lúc đầu Gosling và các cộng sự định chọn ngôn

ngữ C++ nhưng thấy rằng C++ có những hạn chế.

Chương trình viết bằng C++ khi chuyển sang chạy

trên một hệ thống máy có bộ vi xử lý khác thì đòi

hỏi phải biên dịch lại.

• Gosling quyết định xây dựng hẳn một ngôn ngữ

mới dựa trên nền ngôn ngữ C,C++ và đặt tên là

Oak (cây sồi, vì phòng làm việc của Gosling nhìn

ra một cây sồi).

• Oak đòi hỏi phải độc lập cấu trúc nền (phần cứng,

OS) do thiết bị có thể do nhiều nhà sản xuất khác

nhau (Platform independent)

pdf 50 trang phuongnguyen 10720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn Java - Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Java - Võ Tấn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn Java - Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Java - Võ Tấn Dũng

Bài giảng Nhập môn Java - Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Java - Võ Tấn Dũng
GIẢNG VIÊN:
VÕ TẤN DŨNG
NHẬP MÔN JAVA
BÀI 1
TỔNG QUAN NGÔN NGỮ JAVA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
PHẦN 1
LỊCH SỬ RA ĐỜI
CỦA JAVA
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
3G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA
• Cuối năm 1990, James Gosling và các cộng 
sự được công ty Sun Microsystems giao 
nhiệm vụ xây dựng phần mềm lập trình cho 
các mặt hàng điện tử dân dụng nhằm mục 
đích cài chương trình vào các bộ xử lý của 
các thiết bị như VCR, lò nướng, PDA 
(personal data assistant).
4G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA
• Lúc đầu Gosling và các cộng sự định chọn ngôn 
ngữ C++ nhưng thấy rằng C++ có những hạn chế. 
Chương trình viết bằng C++ khi chuyển sang chạy 
trên một hệ thống máy có bộ vi xử lý khác thì đòi 
hỏi phải biên dịch lại. 
• Gosling quyết định xây dựng hẳn một ngôn ngữ 
mới dựa trên nền ngôn ngữ C,C++ và đặt tên là 
Oak (cây sồi, vì phòng làm việc của Gosling nhìn 
ra một cây sồi).
• Oak đòi hỏi phải độc lập cấu trúc nền (phần cứng, 
OS) do thiết bị có thể do nhiều nhà sản xuất khác 
nhau (Platform independent).
5G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
• 1993, Internet và Web bùng nổ, Sun chuyển Oak 
thành một môi trường lập trình Internet với tên dự 
án là Java.
• 1995: Oak đổi tên với tên chính thức là Java. Java 
là tên một hòn đảo có trồng nhiều cà phê mà nhóm 
nghiên cứu phát triển đã tham quan và làm việc.
• Mục đích của Java để phát triển ứng dụng cho các 
thiết bị điện tử thông minh, để tạo các trang web có 
nội dung động (applet). Hiện nay Java được sử 
dụng để phát triển nhiều loại ứng dụng khác nhau 
như cơ sở dữ liệu, mạng, Internet, games, viễn 
thông,
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA JAVA
PHẦN 2
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH
CỦA JAVA
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
7G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Đơn giản.
• Khả chuyển.
• Hướng đối tượng.
• Phân tán
• Đa tiểu trình (multithread).
• An toàn.
• Biên dịch và thông dịch
• Giải phóng bộ nhớ (Garbage Collection)
8G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Đơn giản( simple): Java tương tự như C++ nhưng 
bỏ bớt các đặc tính phức tạp của C++ như quản lý 
bộ nhớ, pointer, overload toán tử, không dùng 
include, bỏ struct, union. Java được kế thừa từ 
C++, và được loại bỏ đi các tính năng khó nhất của 
C++ nên java dễ sử dụng hơn.
• Tính khả chuyển (portable): của java do chương
trình biên dịch tạo ra mã byte (bytecodes) không
phụ thuộc hệ thống máy sử dụng. Bytecodes là tập
hợp các câu lệnh tương tự như lệnh mã máy
(machine code), nó được tạo ra khi một chương
trình Java được biên dịch xong.
9G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Ja
va
 C
o
m
p
ile
r (ja
va
c)
J
a
v
a
 In
te
rp
re
te
r (ja
va
)
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
Minh họa tính khả chuyển
10
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Tính hướng đối tượng (OO):
– Hướng đối tượng trong Java tương tự như C++ 
nhưng Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối 
tượng hoàn toàn, không thể viết một ứng dụng 
hướng thủ tục trong Java
– Tất cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan 
đến các đối tượng được định nghĩa trước, thậm chí 
hàm chính (hàm main) của một chương trình viết 
bằng Java cũng phải đặt bên trong một lớp.
– Hướng đối tượng trong Java không có tính đa kế 
thừa (multi inheritance) như trong C++ mà thay vào 
đó Java đưa ra khái niệm interface để hỗ trợ tính đa 
kế thừa.
11
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Phân tán (distributed): nhắm đến phân bố ứng 
dụng trên mạng, ứng dụng độc lập platform. Cụ thể 
là Java có hỗ trợ công nghệ lập trình RMI, CORBA, 
JavaBean. Các công nghệ này cho phép sử dụng 
lại các lớp đã tạo ra, triệu gọi các phương thức 
(method) hoặc các đối tượng từ một máy ở xa.
• Đa tiểu trình (multithread): đặc tính này của Java 
cho phép tạo nhiều tiến trình, tiểu trình có thể chạy 
song song cùng một thời điểm và có thể tương tác 
với nhau.
12
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Tính an toàn (secure): Kiểm tra an toàn code 
trước khi thực thi, có nhiều mức kiểm tra bảo mật 
 Môi trường thực thi an toàn
Mức 1: Mức ngôn ngữ, nhờ tính bao gói dữ liệu 
của OOP, không cho phép truy cập trực tiếp bộ nhớ 
mà phải thông qua method.
Mức 2: Mức Compiler, kiểm tra an toàn cho code 
trước khi biên dịch.
Mức 3: Mức Interpreter, trước khi bytecode được 
thực thi, được kiểm tra an toàn.
Mức 4: Mức Class, các class trước khi nạp được 
kiểm tra an toàn.
13
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Biên dịch và thông dịch:
– Java là một ngôn ngữ lập trình có khả năng biên 
dịch và khả năng thông dịch. 
– Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ lập trình 
Java có đuôi *.java đầu tiên được biên dịch thành 
tập tin có đuôi *.class và sau đó sẽ được trình thông 
dịch thông dịch thành mã máy.
– Java class file có thể được dùng ở bất kỳ flatform 
nào (Write Once Run Anywhere).
– Các file tài nguyên trình biên dịch javac class 
file độc lập thiết bị
– Class file trình thông dịch java mã máy thực 
thi, không cần liên kết (link) 
14
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Chương trình 
Java
Compile
r
Chương trình Bytecode độc 
lập platform
Java Runtime Interpreter/ JVM thực thi 
Javabytecode
IBM Macintosh Sparc
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
Minh họa biên dịch 
và thông dịch
15
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA JAVA
• Giải phóng bộ nhớ (Garbage Collection)
– Java cung cấp một tiến trình mức hệ thống để
theo dõi việc cấp phát bộ nhớ
– Garbage Collection
• Đánh dấu và giải phóng các vùng nhớ không
còn được sử dụng.
• Được tiến hành tự động.
• Cơ chế hoạt động phụ thuộc vào các phiên
bản máy ảo.
PHẦN 3
CÔNG NGHỆ
JAVA
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
17
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
JAVA LÀ MỘT CÔNG NGHỆ
• Công nghệ Java phát triển mạnh mẽ nhờ vào 
Sun Microsystem cung cấp nhiều công cụ, thư 
viện lập trình phong phú hỗ trợ cho việc phát 
triển nhiều loại ứng dụng khác nhau.
• Java bao gồm:
– Ngôn ngữ lập trình
– Môi trường phát triển
– Môi trường thực thi và triển khai
18
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG CÔNG NGHỆ JAVA
• Desktop applications - J2SE
– Phiên bản chuẩn – Java 2 Standard Edition.
J2SE hỗ trợ viết các ứng dụng đơn, ứng dụng
client-server.
• Java Applications: ứng dụng Java thông
thường trên desktop
• Java Applets: ứng dụng nhúng hoạt động
trong trình duyệt web
19
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG CÔNG NGHỆ JAVA
• Server applications - J2EE
– Nền tảng Java 2, phiên bản doanh nghiệp -
Java 2 Enterprise Edition. Hỗ trợ phát triển
các ứng dụng thương mại.
– Chạy trên máy chủ lớn với sức mạnh xử lý và
dung lượng bộ nhớ lớn, hỗ trợ gắn liền với
servlet, jsp và XML.
• Mobile (embedded) applications – J2ME
– Phiên bản thu nhỏ - Java 2 Micro Edition.
– Hỗ trợ viết các ứng dụng trên các thiết bị di
động, không dây, thiết bị nhúng,
20
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Dùng Java ta có thể viết các dạng ứng dụng sau:
– Ứng dụng độc lập (console application)
– Ứng dụng Applets
– Ứng dụng giao diện (GUI application)
– Ứng dụng Web (Servlet và Jsp)
– Ứng dụng nhúng (embedded application)
– Ứng dụng cơ sở dữ liệu (database application)
– Games.
21
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Ứng dụng độc lập (console application):
– Ứng dụng Console là ứng dụng nhập xuất ở 
chế độ văn bản tương tự như màn hình 
Console của hệ điều hành MS-DOS.
– Lọai chương trình ứng dụng này thích hợp với 
những ai bước đầu làm quen với ngôn ngữ lập 
trình java.
– Các ứng dụng kiểu Console thường được dùng 
để minh họa các ví dụ cơ bản liên quan đến cú 
pháp ngôn ngữ, các thuật toán, và các chương 
trình ứng dụng không cần thiết đến giao diện 
người dùng đồ họa.
22
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Ứng dụng Applets:
– Java Applet là loại ứng dụng có thể nhúng và chạy 
trong trang web của một trình duyệt web. 
– Từ khi internet mới ra đời, Java Applet cung cấp một 
khả năng lập trình mạnh mẽ cho các trang web. 
– Nhưng gần đây khi các chương trình duyệt web đã 
phát triển với khả năng lập trình bằng VB Script, Java 
Script, HTML, DHTML, XML, cùng với sự canh 
tranh khốc liệt giữa Microsoft và Sun đã làm cho Java 
Applet lu mờ. Và cho đến bây giờ gần như các lập 
trình viên đều không còn “mặn mà” với Java Applet 
nữa.
23
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Ứng dụng giao diện (GUI application):
– Việc phát triển các chương trình ứng dụng có 
giao diện người dùng đồ họa trực quan giống 
như những chương trình được viết dùng ngôn 
ngữ lập trình VC++ hay Visual Basic đã được 
java giải quyết bằng thư viện AWT và JFC. 
– JFC (Swing) là thư viện rất phong phú và hỗ 
trợ mạnh mẽ hơn nhiều so với AWT. JFC giúp 
cho người lập trình có thể tạo ra một giao 
diện trực quan của bất kỳ ứng dụng nào.
24
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Ứng dụng Web:
– Java hỗ trợ mạnh mẽ đối với việc phát triển các 
ứng dụng Web thông qua công nghệ J2EE 
(Java 2 Enterprise Edition).
– Công nghệ J2EE hoàn toàn có thể tạo ra các 
ứng dụng Web một cách hiệu quả không thua 
kém công nghệ .NET mà Microsft đang quảng 
cáo.
– Công nghệ viết web hiện có của Java là Servlet 
và Jsp, ngoài ra còn có sự hỗ trợ của lập trình 
Socket, Java Bean, RMI và CORBA, EJB.
25
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Ứng dụng nhúng:
– Java Sun đưa ra công nghệ J2ME (The Java 
2 Platform, Micro Edition J2ME) hỗ trợ phát 
triển các chương trình, phần mềm nhúng.
– J2ME cung cấp một môi trường cho những 
chương trình ứng dụng có thể chạy được trên 
các thiết bị cá nhân như: điện thọai di động 
(MIDlet), máy tính bỏ túi PDA hay Palm, cũng 
như các thiết bị nhúng khác.
26
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC DẠNG ỨNG DỤNG CỦA JAVA
• Ứng dụng cơ sở dữ liệu:
– Java cũng hỗ trợ lập trình kết nối và tương
tác được với hầu hết các hệ quan trị CSDL
nổi tiếng như Oracle, SQL Server, MS-
Access, MySQL,
• Games:
– Lập trình Games bằng Java được phát triển
mạnh mẽ. Dùng Java có thể viết được games
cho máy destop và các thiết bị di động.
27
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
JDK – JAVA DEVELOPMENT KIT
JDK- Java Development Kit- Bộ công cụ phát triển 
ứng dụng Java bao gồm 4 thành phần: ClasseS, 
Compiler, Debugger, Java Runtime Environment.
–JDK 1.0 1996
–JDK 1.1 1997
–JDK 1.2 1998
–JDK 1.3 2000
–Java 1.4 2002
–Java 5 (1.5) 2004
–Java 6 2006
Ghi chú: sau này JDK còn được gọi là SDK (Java SDK - Software Development Kit)
28
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
JDK – JAVA DEVELOPMENT KIT
• Bao gồm:
– javac Chương trình dịch chuyển mã nguồn sang bytecode
– java Bộ thông dịch: Thực thi java application
– appletviewer Bộ thông dịch: Thực thi java applet mà
không cần sử dụng trình duyệt như Nestcape, FireFox
hay IE, v.v.
– javadoc Bộ tạo tài liệu dạng HTML từ mã nguồn và chú
thích
– jdb Bộ gỡ lỗi (java debugger)
– javap Trình dịch ngược bytecode
– jar Dùng để đóng gói lưu trữ các module viết bằng Java
(tạo ra file đuôi .jar), là phương pháp tiện lợi để phân phối
những chương trình Java.
29
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE
KIỂU DỊCH CỦA CÁC TRÌNH BIÊN DỊCH NGÔN NGỮ CŨ
30
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE
• Trình biên dịch chuyển mã nguồn thành tập các
lệnh không phụ thuộc vào phần cứng cụ thể.
• Trình thông dịch trên mỗi máy chuyển tập lệnh
này thành chương trình thực thi
• Máy ảo tạo ra một môi trường để thực thi các
lệnh bằng cách:
– Nạp các file .class
– Quản lý bộ nhớ
– Dọn “rác”
QUY TRÌNH BIÊN DỊCH VÀ THÔNG DỊCH CỦA JAVA:
31
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Java 
Source 
(*.java)
Java Compiler
(javac)
Java 
Object 
(*.class)
Java Virtual Machine
Mã đối tượng được xác minh 
và nạp vào máy ảo Java
Computer Operating System
Trình thông dịch kiểm soát tất cả các 
truyền thông với OS của máy tính thực
Java Interpreter
(java)
Chương trình 
được xử lý bởi 
trình thông dịch
JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE
32
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
JVM – JAVA VIRTUAL MACHINE
• JVM là một phần mềm dựa trên cơ sở máy tính
ảo. JVM cũng được xem như là một hệ điều
hành thu nhỏ.
• Máy ảo phụ thuộc vào Platform (phần cứng, OS),
nó cung cấp môi trường thực thi cho Java (độc
lập với platform).
• Nó thiết lập cho các mã Java đã biên dịch có một
cái nhìn trong suốt (trasparence) về các phần
cứng bên dưới.
33
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
IDE – INTEGRATED DEVELOPMENT ENVIRONMENT
• IDE: trong phần mềm máy tính, IDE để chỉ đến một bộ 
các công cụ phần mềm để soạn thảo, biên dịch, liên kết, 
gỡ rối, vv Ví dụ như bộ Visual Studio của Microsoft.
• IDE giúp phát triển ứng dụng nhanh chóng và hiệu quả 
hơn. Đơn giản hóa quá trình phát triển phần mềm
• Một số IDE dành cho lập trình Java là:
– JCreator
– NetBeans
– Eclipse
– EditPlus
– Borland Jbuilder
– Java Studio của Sun
– 
PHẦN 4
HƯỚNG DẪN
CÀI ĐẶT
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
35
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÁC PHẦN MỀM CẦN CHUẨN BỊ
• JDK 1.6 (jdk-6u11-windows-i586-p)
• JDK DOC 1.6 (jdk-6u10-docs)
– 
• JCreator 4.5
– 
• Nếu không dùng một IDE như JCreator để soạn thảo,
dịch và thực thi thì ta có thể dùng trình soạn thảo văn
bản như NotePad để soạn thảo.
36
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
TRÌNH TỰ CÀI ĐẶT
Nên cài đặt theo trình tự sau:
• Cài JDK 1.6
• Thiết lập biến môi trường PATH, CLASPATH
• Cài JDK Doc 1.6
• JCreator 4.5
• Thiết lập cho JCreator chỉ vào bộ JDK Doc 1.6 đã cài
đặt
37
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÀI JDK 1.6
• Phần này hướng dẫn cài trong hệ điều hành Windows XP 
(đối với các hệ điều hành khác của hãng Microsoft thì 
cách cài cũng tương tự).
• Tạo thư mục C:\Java để cài. Nếu không thì để JDK cài 
ngầm định vào C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_11
• Nhấp đúp vào source JDK 1.6 để cài.
• Thiết lập biến môi trường PATH chỉ đến thư mục BIN của
thư mục mà ta mới cài JDK.
• Thiết lập biến môi trường CLASSPATH chỉ đến thư mục
chưa các lớp của người dùng. Từ bản JDK 1.4 về sau, ta
không cần quan tâm đến biến CLASSPATH nữa.
38
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
THIẾT LẬP BIẾN MÔI TRƯỜNG PATH
Trong Windows XP, nhấp Start/run gõ vào sysedit. Trong cửa sổ AUTOEXEC.BAT 
gõ chuỗi “set PATH=“ chỉ đến thư mục BIN của JDK mới cài đặt.
Ví dụ: set PATH=C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_11\bin
Sau đó save và đóng cửa sổ sysedit lại rồi khởi động lại máy.
39
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
Mở cmd của WindowsXP, gõ hai lệnh java rồi javac. Nếu có kết quả như sau thì 
việc cài đặt JDK thành công
KIỂM TRA KẾT QUẢ CÀI JDK
40
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÀI ĐẶT JDK DOC
JDK Doc là là tài liệu trợ giúp tra cứu các lớp và các phương thức của Java.
JDK Doc cũng trợ giúp tra hàm và lớp khi soạn thảo trong JCreator. Source của 
JDK Doc ở dạng file nén. Ta tiến hành giải nén nó vào cùng thư mục đã cài JDK, 
kết quả được thư mục docs như sau:
41
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÀI ĐẶT JCREATOR 4.5
Sau khi download source JCreator và cài đặt nó xong, nhớ tiến hành “bẻ khóa”.
42
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
CÀI ĐẶT JCREATOR 4.5
Để JDK Doc trợ giúp tra hàm và lớp khi soạn thảo trong JCreator, ta phải cấu hình như sau: 
Configure/Options/JDK Profiles/Chọn thư mục đã cài Java/Chọn thẻ Document/Nhấp nút 
Add/Chọn thư mục docs của JDK Doc/OK.
PHẦN 5
VIẾT MỘT CHƯƠNG TRÌNH
ĐƠN GIẢN
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
44
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
VIẾT BẰNG JCREATOR
Dùng JCreator viết và thực thi chương trình có tên là HelloWorldApp
BƯỚC 1: TẠO MỘT EMPTY PROJECT
Trên menu của JCreator chọn File/New/Project/Empty Project/Next
45
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
VIẾT BẰNG JCREATOR
Đặt tên cho project ở ô Name.
Chọn thư mục chứa project ở ô Location. Nhấn Finish.
46
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
VIẾT BẰNG JCREATOR
BƯỚC 2: TẠO CLASS MỚI TÊN HelloWorldApp TRONG PROJECT MỚI TẠO
Chú ý: trong Java, tên file chứa một class phải trùng với tên của class.
Chọn File/New/Class (hoặc nhấp phải vào tên Project rồi chọn Add/New Class)
Nhập vào tên của 
class rồi nhấp Finish
47
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
VIẾT BẰNG JCREATOR
BƯỚC 3: SOẠN THẢO MÃ NGUỒN, DỊCH VÀ THỰC THI
Cửa sổ
Workspace
Cửa sổ
soạn thảo mã nguồn
Cửa sổ Output để xuất
kết quả chạy chương trình
Thực thi 
(F5)
Dịch (F7)
Dừng chương 
trình đang chạy
Cửa sổ xuất kết quả dịch
(dịch thành công hoặc có lỗi)
48
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
VIẾT BẰNG NotePad
Lưu trữ với tên HelloWorld.java- tên lớp là tên file 
Chú ý: Tên file .java có tính chất case-sensitive
49
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g
VIẾT BẰNG NotePad
C:\PROGRA~1\JavaSoft\JRE\1.2\bin>javac e:\BaiGiang2004\java\HelloWorld.java
e:\BaiGiang2004\java\HelloWorld.java:1: ';' expected.
import java.io.*
^
1 error
Lỗi thiếu dấu chấm phẩy, code trên đã sửa
E:\BaiGiang2004\Java>javac HelloWorld.java
E:\BaiGiang2004\Java>java HelloWorld
Hello World From Java !
E:\BaiGiang2004\Java>
Hoặc biên dịch với thư mục hiện hành là thư 
mục chứa source code .
Biên dịch thành công và chạy ứng dụng
Mở cmd của WindowsXP lên.
Gõ lệnh javac để dịch và lệnh java để thực thi chương trình, 
như sau: 
HẾT
CHƯƠNG 1
G
V
: 
V
õ
 T
ấ
n
 D
ũ
n
g

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_java_bai_1_tong_quan_ngon_ngu_java.pdf