Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ - Vũ Quốc Thông

 Tài khoản kế toán

 Sự cần thiết của tài khoản

 Ghi sổ kép

 Vận dụng tài khoản kế toán và ghi sổ kép

 

pdf 26 trang phuongnguyen 8640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ - Vũ Quốc Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ - Vũ Quốc Thông

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ - Vũ Quốc Thông
1 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Chương 3 
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ 
1 
TS. Vũ Quốc Thông 
Mục tiêu 
Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên 
có thể: 
 Giải thích tính chất và kết cấu của tài khoản 
kế toán; 
 Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để xác định 
và ghi nhận ảnh hưởng của các nghiệp vụ 
kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán; 
 Xác lập và nhận biết mối quan hệ giữa tài 
khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết; 
 Lập và sử dụng Bảng cân đối tài khoản. 
2 
2 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
 Tài khoản kế toán 
 Sự cần thiết của tài khoản 
 Ghi sổ kép 
 Vận dụng tài khoản kế toán và ghi sổ kép 
Nội dung 
3 
4 
4 
Cuối kỳ Đầu kỳ 
3 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
• Khái niệm tài khoản kế toán 
• Các loại tài khoản kế toán 
• Kết cấu tài khoản 
• Nguyên tắc ghi nhận trên tài khoản 
Tài khoản kế toán 
5 
Tài khoản kế toán là việc phân loại đối tượng kế 
toán để tổ chức phản ánh và kiểm tra một cách 
thường xuyên, liên tục và có hệ thống về tình 
hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán 
cụ thể. 
Khái niệm 
6 
4 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Sự cần thiết của tài khoản 
BCĐKT 
01/01/20x1 
Tiền mặt 
20.000.000 
Tiền mặt: 
40.000.000 
BCĐKT 
31/01/20x1 
TÀI 
KHOẢN 
7 
Theo mối quan hệ giữa tài khoản kế toán và 
phương trình kế toán 
Các loại tài khoản kế toán 
TK phản ánh Tài sản 
TK phản ánh Nợ phải trả 
TK phản ánh Vốn chủ sở hữu 
8 
5 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ví dụ 1 
Hãy nêu tên các đối tượng kế toán thuộc loại: 
- Tài sản 
- Nợ phải trả 
- Vốn chủ sở hữu 
9 
Tài khoản . 
Chứng từ 
Diễn giải 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền 
Số Ngày Nợ Có 
Số dư đầu kỳ 
Số phát sinh trong kỳ 
Tổng số phát sinh trong kỳ 
Số dư cuối kỳ 
Tình 
trạng của 
đối tượng 
kế toán 
lúc đầu kỳ 
và cuối kỳ 
Các nghiệp vụ làm tăng/ 
giảm đối tượng kế toán 
Kết cấu tài khoản 
10 
6 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Dạng rút gọn (Tài khoản chữ T) 
Nợ Có 
SDĐK 
Cộng SPS: 
SDCK 
Kết cấu tài khoản (tiếp) 
Tài khoản ...... 
11 
Bên Nợ: Cột bên tay trái của TK 
Bên Có: Cột bên tay phải của TK 
12 
Tại sao gọi là bên 
Nợ, bên Có? 
Đó là quy ước (dịch 
từ debit và credit) 
Kết cấu tài khoản (tiếp) 
7 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
13 
Kết cấu tài khoản (tiếp) 
Tài khoản Tiền mặt 
Tháng 01/20x1 
Chứng từ 
Diễn giải 
TK 
đối ứng 
Số tiền 
Số Ngày Nợ Có 
Số dư ngày 1/1/20x1: 10.000.000 
PT01 03/01 Rút tiền gởi NH nhập 
quỹ 
TGNH 25.000.000 
PC01 05/01 Chi trả lương PTNLĐ 20.000.000 
PC02 18/01 Chi tạm ứng cho NV TƯ 8.000.000 
PT02 25/01 Khách hàng trả nợ PTKH 22.000.000 
PC03 28/01 Nộp tiền ngân hàng TGNH 24.000.000 
Cộng phát sinh 47.000.000 52.000.000 
Số dư ngày 31/01/20x1 5.000.000 
Dạng đầy đủ 
14 
Dạng rút gọn (Tài khoản chữ T) 
TK Tiền mặt 
Nợ Có 
SDĐK 10.000.000 
(TGNH) 25.000.000 
20.000.000 (PTNLĐ) 
8.000.000 (Tạm ứng) 
(PTKH) 22.000.000 
24.000.000 (TGNH) 
Cộng PS: 47.000.000 52.000.000 
SDCK 5.000.000 
Kết cấu tài khoản (tiếp) 
8 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nguyên tắc ghi nhận trên tài khoản 
Nợ TK Tài sản Có 
SDĐK 
Số phát sinh 
TĂNG 
Số phát sinh 
GIẢM 
Tổng cộng SPS 
TĂNG 
Tổng cộng SPS 
GIẢM 
SDCK 
15 
 Số dư tiền gởi ngân hàng của doanh nghiệp ngày 
30/4/20x1: 86.000.000đ. 
1. Giấy báo Nợ (GBN) số 381 ngày 5/5: Rút TGNH về quỹ 
tiền mặt: 16.000.000đ. 
2. Giấy báo Có (GBC) số 024 ngày 8/5: Khách hàng thanh 
toán bằng chuyển khoản: 45.000.000đ. 
3. GBC số 236 ngày 14/5: Thu tiền bán hàng bằng chuyển 
khoản: 165.000.000đ. 
4. GBN số 374 ngày 20/5: Chuyển khoản thanh toán cho 
người bán: 132.000.000đ 
5. GBN số 428 ngày 25/5: Rút tiền gởi ngân hàng thanh toán 
nợ vay ngắn hạn: 75.000.000đ. 
6. GBN số 532 ngày 29/5: Nộp thuế bằng chuyển khoản: 
12.000.000đ. 
Yêu cầu: Phản ảnh vào TK “Tiền gởi ngân hàng” 16 
Ví dụ 2 
9 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
17 
 TAØI KHOAÛN: Tiền gởi ngaân haøng 
 Tháng 5/201x (ñvt:1.000ñ) 
Chöùng töø 
Dieãn giaûi 
Taøi khoaûn 
ñoái öùng 
Soá tieàn 
Soá Ngaøy Nôï Coù 
SD ngaøy 1/5/201x 86.000 
G381 5/5 Rut TGNH ve QTM TM 16.000 
G024 8/5 KH t.toan bang CK P.Thu KH 45.000 
G236 14/5 T.tien BH bang CK D.Thu BH 165.000 
G374 20/5 CK t.toan cho NB P.Tra NB 132.000 
G428 25/5 Rut TGNH t.t N.Vay Vay NH 75.000 
G532 29/5 Nop thue bang CK Thue P.nop 12.000 
Coäng phaùt sinh 210.000 235.000 
SD ngaøy 31/5/201x 61.000 
18 
Nợ Tài khoản “TGNH” Có 
10 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nguyên tắc ghi nhận trên tài khoản (tiếp) 
Nợ TK Nợ phải trả Có 
 TK Vốn chủ sở hữu 
SDĐK 
Số phát sinh 
GIẢM 
Số phát sinh 
TĂNG 
Tổng cộng SPS 
GIẢM 
Tổng cộng SPS 
TĂNG 
SDCK 
19 
Ví dụ 3 
Công ty XYZ có khoản vay ngắn hạn đến ngày 
30.4.20x7 là 200.000.000đ. Trong tháng 5/20x7, 
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về vay ngắn hạn 
như sau: 
1. Vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán cho 
người bán: 60.000.000đ 
2. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn: 
170.000.000đ 
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán 
bằng tiền vay ngắn hạn: 130.000.000đ 
20 
11 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
21 
TỔNG SỐ DƯ NỢ 
CÁC TÀI KHOẢN 
TỔNG SỐ DƯ CÓ 
CÁC TÀI KHOẢN 
Tài sản 
Nợ phải 
trả 
Vốn chủ 
sở hữu 
Hệ quả từ phương trình kế toán 
Bài tập thực hành 1: 
Số dư ngày 30.4.20x1 của các TK tại Cty An Phú như sau: 
 Tiền mặt: 100 triệu đồng 
 Phải thu khách hàng: 100 triệu đồng 
 Hàng hóa: 200 triệu đồng 
 Vay nợ: 50 triệu đồng 
 Vốn góp chủ sở hữu: 250 triệu đồng 
 Phải trả người bán: 100 triệu đồng 
Trong tháng 5/20x1, có các nghiệp vụ phát sinh sau: 
1. Mua tài sản cố định 300 triệu đồng, chưa trả tiền 
người bán 
2. Vay ngân hàng 200 triệu đồng bằng tiền mặt 
3. Mua hàng hóa 100 triệu đồngtrả bằng tiền mặt 
4. Khách hàng trả nợ 50 triệu đồng bằng tiền mặt 22 
12 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 1 (tiếp): 
Yêu cầu: 
a. Lập Bảng Cân đối kế toán của Công ty An Phú tại 
ngày 30.4.20x1. 
b. Vẽ các TK chữ T và ghi số dư ngày 01.5.20x1. 
c. Ghi nhận ảnh hưởng của các nghiệp vụ lên TK. 
d. Tính số dư cuối tháng 5/20x1 trên các TK. 
e. Lập Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31.5.20x1. 
23 
24 
Ghi sổ kép 
Nguyên tắc ghi sổ kép 
Cơ sở ghi sổ kép 
Ý nghĩa của ghi sổ kép 
Hệ quả của ghi sổ kép 
Áp dụng vào tài khoản 
Mở rộng phương trình kế toán 
13 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
 Ghi sổ kép được Pacioli 
công bố vào thế kỷ 15 
trong tác phẩm “Summa 
de Arimethica Geomatria 
Proportioni et 
Proportionalità” 
25 
Luca Pacioli (1445-1510) 
Giới thiệu 
 Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn được ghi 
ít nhất vào 2 tài khoản có liên quan, với tổng 
số tiền ghi bên Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi 
bên Có. 
26 
Nguyên tắc 
14 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nghiệp vụ: Mua hàng hóa 200, chưa trả tiền cho người bán 
Đối tượng ảnh hưởng Biến động Số tiền 
Hàng hóa Tăng 200 
Phải trả NB Tăng 200 
Hàng hóa tăng Ghi bên Nợ với số tiền 200 
Phải trả người bán tăng Ghi bên Có với số tiền 200 
27 
Ví dụ 4 
Vận dụng nguyên tắc 
ghi trên TK 
Bài tập thực hành 2: 
Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để ghi nhận các giao 
dịch sau: 
1. Mua hàng hóa trị giá 200 triệu đồng chưa trả tiền 
cho người bán 
2. Thu nợ của khách hàng 100 triệu đồng bằng tiền 
mặt. 
3. Vay ngắn hạn ngân hàng 150 triệu đồng bằng tiền 
mặt 
4. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 200 triệu đồng. 
NV Đối tượng Loại TK 
Biến 
động 
Ghi 
NỢ/CÓ 
29 
15 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
 Do tính cân đối của phương trình kế toán, tất cả 
mọi nghiệp vụ đều quy về 4 nghiệp vụ chính: 
1. Tài sản này tăng, tài sản khác giảm 
2. Nguồn vốn này tăng, nguồn vốn khác giảm 
3. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng 
4. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm 
 Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ ảnh hưởng 
đến ít nhất 2 tài khoản 
30 
Cơ sở của ghi sổ kép 
Ý nghĩa của ghi sổ kép 
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN 
Tài sản A Tài sản B N.Vốn X N.Vốn Y 
1 
Tăng Giảm 
Ghi Nợ Ghi Có 
2 
Tăng Giảm 
Ghi Có Ghi Nợ 
3 
Tăng Tăng 
Ghi Nợ Ghi Có 
4 
Giảm Giảm 
Ghi Có Ghi Nợ 
Thông qua ghi sổ kép, nguồn lực của doanh nghiệp và các 
nghĩa vụ được theo dõi chặt chẽ và có hệ thống. 
31 
16 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
32 
Tổng phát sinh Nợ 
của các tài khoản 
Tổng phát sinh Có 
của các tài khoản = 
Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép 
 Định khoản kế toán: phân tích nội dung kinh tế 
của nghiệp vụ phát sinh và ảnh hưởng của nó 
đến các đối tượng kế toán để xác định tài khoản 
ghi Nợ và tài khoản ghi Có. 
 Định khoản đơn giản: liên quan đến 2 tài khoản 
 Định khoản phức tạp: liên quan đến nhiều hơn 2 tài 
khoản 
33 
Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép 
17 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
34 
Các bước lập định khoản 
Nghiệp vụ: Mua hàng hóa 200, chưa trả tiền cho người bán 
Định khoản 
Nợ TK Hàng hóa: 200 
 Có TK Phải trả người bán: 200 
35 
Ví dụ 5 
Đối tượng kế toán Biến động Loại TK Định khoản 
Hàng hóa Tăng Tài sản Nợ TK 
Phải trả người bán Tăng Nợ phải trả Có TK 
18 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
 Nghiệp vụ trên được trình bày lại dưới dạng tài khoản 
chữ T như sau: 
Ví dụ 5 (tiếp) 
Nợ TK Phả trả NB Có Nợ TK Hàng hóa Có 
200 200 
36 
Bài tập thực hành 3: 
Bà Liên mở tiệm Photo SV. Các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh đầu tiên của photo SV trong tháng 8/20x1 như sau: 
1. Ngày 1/8, bà Liên bỏ 100 triệu đồng bằng tiền mặt để 
thành lập Photo SV. 
2. Mua 200 ram giấy và chưa thanh toán cho người 
bán, trị giá 11 triệu đồng. 
3. Mua máy photo 54 triệu đồng, trả ngay một nửa bằng 
tiền mặt 
4. Mua 100 hộp mực photocopy, giá 8 triệu đồng, thanh 
toán bằng tiền mặt. 
5. Chi tiền mặt trả nợ cho người cung cấp giấy 11 triệu 
đồng. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
 37 
19 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
38 
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH 
Mở rộng phương trình kế toán 
Doanh thu, 
Thu nhập 
Vốn góp 
của CSH 
Chi phí 
Ví dụ 6 
Hãy nêu tên các đối tượng kế toán là doanh thu, 
thu nhập và chi phí. 
39 
20 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Kết cấu tài khoản DT, TN, CP 
Nợ TK Doanh thu, Có 
 Thu nhập 
Số phát sinh 
GIẢM 
Số phát sinh 
TĂNG 
Tổng SPS 
GIẢM 
Tổng SPS 
TĂNG 
Nợ TK Chi phí Có 
Số phát sinh 
TĂNG 
Số phát sinh 
GIẢM 
Tổng SPS 
TĂNG 
Tổng SPS 
GIẢM 
Các TK Doanh thu, thu nhập, chi phí không có số dư 
40 
Công ty Lan Đài có tình hình kinh doanh trong kỳ như 
sau: 
1. Bán hàng thu tiền mặt trị giá 500.000.000đ. 
2. Hàng hóa xuất kho để bán trị giá 300.000.000đ. 
3. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 10.000.000đ 
chưa trả tiền cho người bán. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
41 
Ví dụ 6 
21 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 4: 
Công ty Ngọc Mai trong kỳ có tình hình kinh 
doanh trong kỳ như sau: 
1. Bán hàng thu tiền mặt: 420.000.000đ. 
2. Bán hàng chưa thu tiền khách hàng: 
200.000.000đ. 
3. Hàng hóa xuất bán có giá trị: 510.000.000đ. 
4. Chi phí quảng cáo đã trả bằng tiền gửi ngân 
hàng trong kỳ là: 20.000.000đ. 
5. Tiền lương của bộ phận văn phòng trong kỳ 
đã trả bằng tiền mặt là 30.000.000đ. 
Yêu cầu: Phân tích nghiệp vụ và lập định 
khoản. 42 
Vận dụng tài khoản (TK) và ghi sổ kép 
o Bảng cân đối tài khoản 
o Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết 
o Hệ thống tài khoản 
43 
22 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Để đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép trên các 
tài khoản kế toán; 
 Phát hiện sai sót thông qua sự mất cân đối. 
44 
Bảng cân đối tài khoản 
o Thường lập vào cuối mỗi kỳ kế toán, sau 
khi định khoản các nghiệp vụ; 
o Không phát hiện sai sót nếu nguyên tắc ghi 
sổ kép vẫn được đảm bảo. 
Để đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép trên 
các tài khoản kế toán; 
 Phát hiện sai sót thông qua sự mất cân đối. 
45 
Bảng cân đối tài khoản (tiếp) 
23 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bảng cân đối tài khoản 
Tháng (quý) .. Năm  
46 
Bảng cân đối tài khoản (tiếp) 
Tài khoản 
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ 
Nợ Có Nợ Có Nợ Có 
Cộng A A B B C C 
Căn cứ vào 
SDĐK của 
các TK 
Căn cứ vào 
dòng Tổng phát 
sinh trên TK 
Căn cứ vào 
SDCK của 
các TK 
Bài tập thực hành 5: 
Công ty An Hải có Bảng cân đối kế toán ngày 30.6.20x4 
như sau: (đơn vị tính: triệu đồng) 
Chỉ tiêu Số tiền 
TÀI SẢN 
Tiền gửi ngân hàng 15.000 
Hàng hóa 23.000 
Tài sản cố định 20.000 
Tổng cộng Tài sản 58.000 
NGUỒN VỐN 
Phải trả người bán 20.000 
Thuế phải nộp 1.000 
Vay ngắn hạn 15.000 
Vốn góp của chủ sở hữu 20.000 
Lợi nhuận chưa phân phối 2.000 
Tổng cộng Nguồn vốn 58.000 
47 
24 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 5 (tiếp): 
Trong tháng 7/20x4, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 
1. Mua hàng hóa với giá mua 30.000 triệu đồng chưa trả tiền 
cho người bán 
2. Bán hàng với giá 25.000 triệu đồng thu bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
3. Hàng hóa xuất bán có giá trị 20.000 triệu đồng 
4. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 20.000 triệu 
đồng 
5. Mua một thiết bị trị giá 12.000 triệu đồng chưa trả tiền cho 
người bán. 
6. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền mua thiết bị ở nghiệp 
vụ 5. 
7. Chi phí bán hàng trong kỳ đã chi bằng tiền gửi ngân hàng 
1.200 triệu đồng. 
8. Chi phí quản lý trong kỳ đã chi bằng tiền gửi ngân hàng 
800 triệu đồng. 
48 
Bài tập thực hành 5 (tiếp): 
Yêu cầu: 
a. Mở sơ đồ TK chữ T và ghi nhận số dư đầu tháng 
7/20x4 và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh 
b. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài 
khoản chữ T. 
c. Tính tổng số phát sinh và số dư cuối kỳ trên các TK. 
d. Lập bảng cân đối tài khoản tháng 7/20x4 
49 
25 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết 
 TK tổng hợp (TK cấp I): phản ảnh tổng quát các đối 
tượng kế toán cùng loại, ví dụ: 
 TK Tài sản cố định hữu hình: phản ảnh tình hình tăng, 
giảm, hiện có của toàn bộ TSCĐ hữu hình của DN 
(gồm nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận 
tải) 
 TK Phải trả cho người bán: phản ảnh tình hình tăng, 
giảm, hiện có của các khoản phải trả người bán, 
không phân biệt là người bán nào 
 TK chi tiết (TK cấp II,III, ): chi tiết hoá cho TK tổng 
hợp 
 TK Phải trả cho người bán: mở chi tiết để phản ảnh 
tình hình công nợ và thanh toán đối với từng người 
bán A, người bán B,  
50 
Khi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, 
phải ghi chép đồng thời trên TK cấp I, TK cấp II, 
cấp III và các sổ kế toán chi tiết có liên quan 
51 
Mối quan hệ giữa TK chi tiết và TK tổng hợp 
Số dư TK tổng hợp = Tổng SD các TK chi tiết thuộc nó 
SPS trên TK tổng hợp = Tổng SPS các TK chi tiết thuộc nó 
26 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ví dụ 7: 
Tại công ty Minh Giang có số dư ngày 28/02/20x1 của TK Phải 
trả cho người bán: 230.000.000đ; chi tiết như sau: 
 Phải trả công ty A: 40.000.000đ; Phải trả công ty B: 
70.000.000đ; Phải trả công ty C: 120.000.000đ 
Trong tháng 3/20x1, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 
1. Mua hàng nhập kho chưa thanh toán tiền cho công ty (Cty) 
B, giá mua: 40.000.000đ. 
2. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho Cty C: 
80.000.000đ. 
3. Nhập kho hàng mua chịu của Cty A, giá mua: 110.000.000đ. 
4. Mua chịu của Cty C hàng đã nhập kho, giá mua: 
200.000.000đ. 
5. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán cho Cty A: 
70.000.000đ 
6. Dùng tiền mặt thanh toán cho Cty C: 50.000.000đ. 
Yêu cầu: Phản ánh vào TK chữ T và lập Bảng đối chiếu 
52 
Ví dụ 7 (tiếp) 
Công ty Minh Giang 
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT 
Tài khoản: Phải trả cho người bán 
(Đơn vị tính........) 
Nhà CC 
Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 
Nợ Có Nợ Có Nợ Có 
A 
B 
C 
Cộng 
53 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_ghi_so_vu.pdf