Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông

 Khái niệm

 Tình hình tài chính và sự thay đổi tình hình tài

chính

 Thời điểm và thời kỳ

 Các báo cáo tài chính

 Bảng cân đối kế toán

 Báo cáo KQHĐKD

 Báo cáo LCTT

 Bản thuyết minh BCTC

 

pdf 41 trang phuongnguyen 6581
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính - Vũ Quốc Thông
1 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Chương 2 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
1 
TS. Vũ Quốc Thông 
Mục tiêu 
Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên 
có thể: 
 Hiểu được mục đích và ý nghĩa của báo cáo 
tài chính. 
 Giải thích kết cấu và nội dung và ý nghĩa của 
các báo cáo tài chính. 
 Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán 
cơ bản. 
 Giải thích những hạn chế của báo cáo tài 
chính 
2 
2 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nội dung 
Tổng quan về BCTC 
Khái niệm 
Các báo cáo tài chính 
Các giả định và nguyên 
tắc kế toán 
Hạn chế của BCTC 
3 
 Khái niệm 
 Tình hình tài chính và sự thay đổi tình hình tài 
chính 
 Thời điểm và thời kỳ 
 Các báo cáo tài chính 
 Bảng cân đối kế toán 
 Báo cáo KQHĐKD 
 Báo cáo LCTT 
 Bản thuyết minh BCTC 
Tổng quan về báo cáo tài chính 
4 
3 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp 
trình bày tình hình tài chính tại một thời điểm 
và sự thay đổi tình hình tài chính trong một 
thời kỳ nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho 
các đối tượng sử dụng ra quyết định kinh tế 
Khái niệm 
5 
Nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và 
Nguồn hình thành các nguồn lực kinh tế. 
Tình hình tài chính 
Tài sản và Nguồn vốn 
tại một thời điểm 
6 
4 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Tình hình tài chính (tiếp) 
T
À
I 
S
Ả
N
• Tiền mặt 
• Nguyên vật liệu 
• Thành phẩm 
• Hàng hóa 
• Máy móc thiết bị, 
nhà xưởng, ... 
N
G
U
Ồ
N
 V
Ố
N
• Phải trả cho 
người bán 
• Vay nợ 
• Thuế phải nộp 
• Vốn đầu tư của 
CSH 
7 
Sự vận động của nguồn lực kinh tế do doanh 
nghiệp kiểm soát và nguồn hình thành của các 
nguồn lực ấy trong quá trình hoạt động của 
doanh nghiệp. 
Sự thay đổi tình hình tài chính 
Sự vận động của Tài sản và 
Nguồn vốn trong một thời kỳ 
8 
5 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ngày 01.01.20x1, bạn được giao điều hành một 
công ty có nguồn lực kinh tế là 1.000 triệu đồng 
dưới dạng tiền mặt. Nguồn hình thành của 
nguồn lực trên là 500 triệu đồng đi vay và 500 
triệu đồng chủ nhân bỏ vốn. Trong tháng 
01/20x1: 
o Bạn chi 300 triệu đồng mua hàng và bán hết 
với giá 400 triệu đồng thu bằng tiền mặt. 
o Bạn vay thêm 200 triệu đồng bằng tiền mặt và 
dùng tiền vay này mua một thiết bị. 
Sự thay đổi tình hình tài chính của công ty sẽ 
được thể hiện như sau: 
Ví dụ 
9 
Tình hình tài chính 
Ví dụ (tiếp) 
Tài sản 
Tiền mặt: 1.000 
Nguồn vốn 
Vay nợ: 500 
Vốn CSH: 500 
Tài sản 
Tiền mặt: 1.100 
Thiết bị: 200 
Nguồn vốn 
Vay nợ: 700 
Vốn CSH: 600 
1
0 
Ngày 01.01.20x1 Ngày 31.01.20x1 
10 
6 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Sự thay đổi tình hình tài chính do kết quả HĐKD 
Ví dụ (tiếp) 
Tháng 1/20x1: 
– Doanh thu : 400 
– Chi phí: 300 
– Lợi nhuận: 100 
Làm tăng vốn chủ sở hữu 
11 
Sự thay đổi tình hình tài chính do lưu chuyển tiền 
Ví dụ (tiếp) 
 Hoạt động kinh doanh 
 Thu tiền bán hàng: 400 
 Chi tiền mua hàng: (300) 
Tiền tăng (giảm) từ HĐKD: 100 
 Hoạt động đầu tư 
 Chi mua thiết bị: (200) 
Tiền tăng (giảm) từ HĐĐT: (200) 
 Hoạt động tài chính 
 Thu đi vay: 200 
Tiền tăng (giảm) từ HĐTC: 200 
Vay để 
đầu tư 
Tháng 1/20x1: 
12 
7 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Thời điểm và thời kỳ 
Tài sản 
Nguồn 
vốn 
Tài sản 
Nguồn 
vốn 
Thời kỳ: Tháng 01 
Tình hình tài chính 
Thời điểm 01/01 
Tình hình tài chính 
Thời điểm 31/01 
Sự thay đổi tình hình 
tài chính 
13 
Vào ngày 01.01.20x0, cửa hàng thực phẩm SafeFood của 
ông Huy có các nguồn lực kinh tế như sau: 
Thực phẩm trong kho: 300 triệu đồng. 
Tiền mặt: 100 triệu đồng. 
Ông Huy đã bỏ ra số tiền là 250 triệu đồng để kinh doanh, vay 
của ngân hàng 150 triệu đồng. Trong tháng 01/20x0, ông Huy 
đã bán hết số thực phẩm trên và thu được 400 triệu đồng, số 
tiền này ông đã sử dụng như sau: 
1. Trả lương cho nhân viên bán hàng tháng 1/20x0 là 30 
triệu đồng. 
2. Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng là 20 triệu đồng. 
3. Trả tiền lãi vay ngân hàng 2 triệu đồng. 
4. Mua thực phẩm để tiếp tục kinh doanh trong tháng 2/20x0 
là 330 triệu đồng. 
Bài tập thực hành 1 
14 
8 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
a. So sánh số tổng cộng nguồn lực kinh tế và số tổng cộng 
nguồn hình thành nguồn lực ngày 01.01.20x0. 
b. Liệt kê các khoản tăng/giảm của nguồn lực kinh tế ngày 
31.01.20x0 so với ngày 01.01.20x0 của cửa hàng, đối 
chiếu với các khoản tăng lên của nguồn hình thành. 
c. Tính lợi nhuận của cửa hàng trong tháng 1 bằng cách so 
sánh giữa doanh thu bán hàng và chi phí để có được 
doanh thu đó. Nếu là ông Huy, bạn có hài lòng với kết quả 
kinh doanh tháng 01/20x0 không? 
d. Liệt kê các khoản thu, chi trong tháng 01/20x0 của Cửa 
hàng. 
e. Ông Huy dự kiến vay ngân hàng thêm 50 triệu đồng để 
mua một tủ cấp đông. Nếu là ngân hàng bạn có cho ông 
Huy vay không? Tại sao? 
Bài tập thực hành 1 (tiếp) 
15 
Các báo cáo tài chính 
Thông tin Loại BCTC Nội dung Tính chất 
Tình hình tài 
chính 
Bảng cân đối 
kế toán 
Nguồn lực kinh tế 
Nguồn hình thành 
nguồn lực kinh tế 
Thời điểm 
Sự thay đổi 
tình hình tài 
chính 
Báo cáo kết 
quả HĐKD 
Báo cáo lưu 
chuyển tiền tệ 
Sự vận động của 
nguồn lực kinh tế 
và sự thay đổi 
tương ứng của 
nguồn hình thành 
Thời kỳ 
Các thông tin 
bổ sung 
Bản thuyết 
minh BCTC 
Số liệu chi tiết và 
các giải thích 
Thời điểm 
và thời kỳ 
16 
9 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
17 
Bảng cân đối kế toán 
Phương trình kế toán 
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán. 
Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán 
Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán 
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến BCĐKT 
18 
10 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Phương trình kế toán 
Tài sản Nguồn vốn = 
Tài sản Nợ phải trả = VCSH + 
Tài sản Nợ phải trả - VCSH = 
Nguồn lực kinh tế Nguồn hình thành = 
19 
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán 
Bảng cân đối kế toán phản ánh toàn bộ tài sản của doanh 
nghiệp theo kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản, 
dưới hình thức tiền tệ, tại một thời điểm nhất định. 
Tài 
sản 
Nguồn 
vốn 
20 
11 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Tài sản 
 Tài sản là những nguồn lực kinh tế do doanh 
nghiệp kiểm soát, nhằm mang lại lợi ích kinh 
tế trong tương lai: 
 Tiền 
 Phải thu khách hàng 
 Hàng tồn kho 
 Tài sản cố định 
  
21 
Nợ phải trả 
 Nợ phải trả là nghĩa vụ mà doanh nghiệp 
phải thanh toán: 
 Vay nợ 
 Phải trả người bán 
 Thuế phải nộp Nhà nước 
 Phải trả người lao động 
  
22 
12 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Vốn chủ sở hữu 
Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau 
khi thanh toán nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu 
được doanh nghiệp được quyền sử dụng một 
cách chủ động, linh hoạt và không phải cam kết 
thanh toán: 
 Vốn góp của chủ sở hữu 
 Lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận tích 
lũy) 
. 
23 
Bài tập thực hành 2 
Tài liệu về các tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở 
hữu của doanh nghiệp Huy Hoàng (gọi chung là 
các khoản mục) vào ngày 31.01.20x1 như Bảng 1. 
Yêu cầu: 
a. Dựa trên định nghĩa tài sản, nợ phải trả và vốn 
chủ sở hữu, hãy sắp xếp các khoản mục trên 
thành ba nhóm tài sản, nợ phải trả và vốn chủ 
sở hữu. 
b. Tính tổng tài sản của doanh nghiệp và dựa trên 
phương trình kế toán, hãy tính giá trị X. 
24 
13 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 2 (tiếp) 
Bảng 1 ĐVT: 1.000 đ 
Các khoản mục Số tiền Các khoản mục Số tiền 
Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng ABC 1.500.000 
Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Khách mua SP còn nợ 172.000 
Nhà xưởng ở Thủ Đức 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000 
Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1/20x1 chưa trả 450.000 
Vốn góp của ông Huy 3.000.000 Thuế chưa đến hạn nộp 84.000 
Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000 Vay ngắn hạn NH SAB 2.745.000 
Nợ tiền mua gỗ 250.000 Máy chà nhám sản phẩm 215.000 
Thành phẩm 3.160.000 Lợi nhuận tích lũy X 
25 
Kết cấu vào nội dung của BCĐKT 
26 
Chỉ tiêu Mã số 
Số cuối kỳ 
/ cuối năm 
Số đầu kỳ / 
đầu năm 
TÀI SẢN 
A- Tài sản ngắn hạn 
B- Tài sản dài hạn 
Tổng cộng tài sản 
NGUỒN VỐN 
A- Nợ phải trả 
 I- Nợ ngắn hạn 
 II- Nợ dài hạn 
B- Vốn chủ sở hữu 
Tổng cộng nguồn vốn 
14 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Tài sản 
Tài sản ngắn hạn: Là những 
tài sản có thể biến đổi thành 
tiền trong một kỳ kinh doanh 
của doanh nghiệp hoặc trong 
vòng một năm kể từ ngày của 
báo cáo tài chính. 
o Tiền mặt, TGNH 
o Đầu tư CK ngắn hạn 
o Phải thu khách hàng 
o Nguyên vật liệu, Công cụ 
dụng cụ, Thành phẩm, Hàng 
hóa 
o  
Tài sản dài hạn: Là 
những tài sản không thỏa 
mãn yêu cầu của tài sản 
ngắn hạn: 
o Tài sản cố định 
o Đầu tư tài chính dài hạn 
o  
27 
Nợ phải trả 
Nợ ngắn hạn: gồm các khoản 
phải thanh toán trong một chu 
kỳ kinh doanh của doanh 
nghiệp hoặc trong thời gian 
một năm kể từ ngày của báo 
cáo tài chính. 
 Phải trả người bán 
 Phải trả người lao động 
 Thuế phải nộp NN 
 Vay nợ ngắn hạn 
  
28 
Nợ dài hạn: là những 
khoản nợ phải trả không 
thỏa mãn định nghĩa của 
nợ ngắn hạn 
 Vay nợ dài hạn 
  
15 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Vốn chủ sở hữu 
Do các nhà đầu tư góp vốn và phần tích lũy từ 
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: 
Vốn góp của chủ sở hữu 
 Lợi nhuận chưa phân phối: là kết quả hoạt 
động của đơn vị sau khi đã nộp thuế thu 
nhập doanh nghiệp và chia cổ tức. 
Quỹ đầu tư phát triển, : là các quỹ 
chuyên dùng sử dụng cho mục đích cụ thể. 
29 
Bài tập thực hành 3 
Dùng dữ liệu của Bài tập thực hành 2 để lập 
Bảng cân đối kế toán theo mẫu. 
30 
16 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ý nghĩa của BCĐKT 
 Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp 
giúp người đọc đánh giá cơ bản về qui mô 
doanh nghiệp và cơ cấu tài sản. 
 Các thông tin về nguồn vốn giúp người đọc 
hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự 
chủ tài chính và các nghĩa vụ tương lai của 
doanh nghiệp. 
 Thông tin về khả năng trả nợ cũng được thể 
hiện trong Bảng cân đối kế toán thông qua việc 
so sánh giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. 
31 
Bài tập thực hành 4 
Dùng dữ liệu của Bài tập thực hành 3, hãy nhận 
xét khái quát về tình hình tài chính của doanh 
nghiệp Huy Hoàng vào thời điểm 31.01.20x1 
32 
17 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến BCĐKT 
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tài 
sản và nguồn vốn luôn vận động, thay đổi. 
33 
Ví dụ 2 
Công ty A thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 
01.9.20x4. Trong tháng 9/20x4 có các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh như sau: 
1. Ngày 01/9: nhận vốn góp của các chủ sở hữu: ông B 
góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000 đồng, 
bằng tiền mặt 100.000.000 đồng và một số tài sản cố 
định trị giá 300.000.000 đồng; bà C góp vốn bằng tiền 
gửi ngân hàng 600.000.000 đồng. 
2. Ngày 04/9: mua hàng hóa nhập kho, đã trả bằng tiền 
gửi ngân hàng 450.000.000đ. 
3. Ngày 10/9: mua một tài sản cố định, trị giá 
380.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán. 
4. Ngày 23/9: vay ngắn hạn ngân hàng 200.000.000đ trả 
nợ cho người bán tài sản cố định ở nghiệp vụ 3. 34 
18 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
35 
NV 
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 
Tiền 
Tài sản 
khác 
Vốn góp 
LN 
chưa PP 
1 500 500 
100 100 
300 300 
600 600 
2 (450) 450 
3 380 380 
4 200 
(200) 
ĐVT: triệu đồng 
Nhận xét 
 Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít 
nhất đến hai khoản mục khác nhau trên 
BCĐKT. 
 Nghiệp vụ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến “Tài sản” 
hoặc “Nguồn vốn” không làm thay đổi số tổng 
cộng của BCĐKT 
 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đồng thời đến 
“Tài sản” và ”Nguồn vốn” thì làm thay đổi số 
tổng cộng của BCĐKT. 
 Trong bất kỳ trường hợp nào, nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh cũng không làm mất tính chất cân đối 
của Bảng cân đối kế toán. 36 
19 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
 Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD 
 Nội dung và kết cấu của báo cáo 
 Ý nghĩa của báo cáo. 
37 
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày 
sự thay đổi tình hình tài chính dưới góc độ kết 
quả hoạt động kinh doanh thông qua tình hình 
doanh thu, thu nhập, chi phí và lãi/lỗ trong một 
thời kỳ 
38 
20 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp) 
39 
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC 
Doanh thu bán hàng và 
cung cấp dịch vụ 
Doanh thu hoạt 
động tài chính 
Thu nhập khác 
Giá vốn 
hàng 
bán 
Chi phí 
bán 
hàng 
Chi phí 
QLDN 
Chi 
phí tài 
chính 
LN thuần 
từ HĐKD 
Chi phí 
khác 
LN khác 
LN trước thuế 
Chi phí 
thuế 
TNDN 
LN sau 
thuế 
Ví dụ 
Ghép cặp các nội dung phù hợp 
1. Bán lô hàng với giá bán 
300 
a. Chi phí thuế TNDN 
2. Số thu từ nhượng bán 
TSCĐ 
b. Giá xuất kho của lô hàng 
đã bán là 100 
3. Thuế phải nộp trên LN 
phải chịu thuế 
c. Doanh thu bán hàng 
4. Lãi vay d. Chi phí tài chính 
5. Chi cho nhượng bán 
TSCĐ 
e. Thu nhập khác 
6. Giá vốn hàng bán f. Chi phí bán hàng 
g. Chi phí khác 
40 
21 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 5 
Có số liệu về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai trong 
tháng 9/20x1 như sau: 
• Bán máy in công nghiệp với giá bán 150.000.000đ, giá vốn của 
số máy in đã bán là 110.000.000đ. 
• Bán mực in với giá 20.000.000đ, giá vốn là 15.000.000đ. 
• Chi phí vận chuyển máy in đi bán là 8.500.000đ 
• Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh nghiệp là 
5.000.000đ 
• Chi phí quảng cáo là 2.000.000đ. 
• Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng là 4.000.000đ 
• Chi phí lãi vay ngân hàng là 1.500.000đ. 
• Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 500.000đ. 
• Thanh lý một số thiết bị đã khấu hao hết, thu được 1.200.000đ. 
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 
41 
Nội dung và kết cấu của báo cáo 
42 
Chỉ tiêu Mã số 
Kỳ này / 
Năm nay 
Kỳ trước / 
Năm trước 
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 
3. Doanh thu thuần 
4. Giá vốn hàng bán 
5. Lợi nhuận gộp 
6. Doanh thu tài chính 
7. Chi phí tài chính 
8. Chi phí bán hàng 
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
10. LN thuần từ HĐKD 
22 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nội dung và kết cấu của báo cáo (tiếp) 
43 
Chỉ tiêu Mã số 
Kỳ này / 
Năm nay 
Kỳ trước / 
Năm trước 
11. Thu nhập khác 
12. Chi phí khác 
13. LN khác 
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 
15. Chi phí thuế TNDN 
16. Lợi nhuận sau thuế 
Bài tập thực hành 6 
Dùng dữ liệu của bài tập thực hành 5 để lập Báo cáo kết 
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai 
trong tháng 9/20x1. 
44 
23 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ý nghĩa của Báo cáo KQHĐKD 
BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh 
giá: 
• Quy mô kinh doanh: thể hiện qua doanh thu 
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh 
nghiệp. 
• Khả năng sinh lời 
45 
Bài tập thực hành 7 
Sử dụng Bài tập thực hành 5 để trả lời các câu hỏi sau: 
1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp tháng này có tăng trưởng 
so với tháng trước hay không, biết doanh thu tháng trước là 160 
triệu đồng. Được biết ngành kinh doanh này có hoạt động ổn 
định trong suốt các tháng trong năm, ngoại trừ 1 tháng trước tết 
và 1 tháng sau tết. 
2. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có đang bị cạnh 
tranh gay gắt không? 
46 
24 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
LN 
LN 
Mối quan hệ giữa BCKQHĐKD và BCĐKT 
48 
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
 Khái niệm 
 Các dòng tiền 
 Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển 
tiền tệ 
48 
25 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Khái niệm 
 Cung cấp thông tin về sự thay đổi tình hình tài 
chính 
 Tiếp cận từ phía các dòng tiền ra và dòng tiền 
vào trong kỳ của doanh nghiệp phân chia theo 
ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt 
động đầu tư và hoạt động tài chính. 
49 
Các dòng tiền 
Dòng tiền từ Hoạt động kinh doanh: dòng tiền 
có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu 
chủ yếu của doanh nghiệp. Trong đó: 
 Dòng thu từ hoạt động kinh doanh gồm tiền thu được 
từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ. 
 Dòng chi cho hoạt động kinh doanh gồm tiền chi ra 
cho việc mua nguyên vật liệu, hàng hóa, trả lương cho 
công nhân viên, trả tiền thuê nhà xưởng, các chi phí 
vật dụng.. 
50 
26 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Các dòng tiền (tiếp) 
Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư: dòng tiền có liên 
quan đến các hoạt động mua sắm, xây dựng, 
nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản 
đầu tư khác. Trong đó: 
 Dòng thu từ hoạt động đầu tư gồm tiền thu được từ 
việc bán/thanh l ý tài sản dài hạn (máy móc, thiết bị, 
nhà xưởng.), tiền thu hồi các khoản vốn đã góp vào 
các đơn vị khác, tiền lãi cho vay, lợi nhuận được chia 
 Dòng chi cho hoạt động đầu tư gồm tiền chi mua sắm 
tài sản dài hạn, chi tiền góp vốn vào các đơn vị khác, 
chi tiền cho vay hay mua các công cụ nợ 
51 
Các dòng tiền (tiếp) 
Hoạt động tài chính: dòng tiền có liên quan 
đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn 
chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 
Trong đó: 
 Dòng thu từ hoạt động tài chính gồm thu tiền từ 
việc phát hành cổ phiếu hay chủ sở hữu góp vốn, 
nhận được tiền vay ngắn hạn, tiền vay dài hạn 
 Dòng chi cho hoạt động tài chính gồm tiền chi trả 
vốn cho chủ sở hữu, tiền cổ tức trả cho cổ đông, 
tiền nợ gốc của các khoản vay. 
52 
27 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ví dụ 4 
53 
Chỉ tiêu Số tiền HĐKD HĐĐT HĐTC 
Thu tiền khách hàng trả nợ tiền mua 
hàng kỳ trước 
860 
Thu tiền vay ngắn hạn từ ngân hàng 420 
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 300 
Thu tiền ông M góp vốn vào công ty 1.000 
Chi tiền mua hàng hóa dự trữ để bán 
trong kỳ sau 
420 
Chi trả lãi vay ngắn hạn 80 
Chi trả nợ vay ngắn hạn, dài hạn 600 
Chi trả nợ người bán tài sản cố định đã 
mua kỳ trước 
180 
Bán hàng thu tiền mặt 830 
Nộp tiền mặt vào ngân hàng 200 
Nội dung và kết cấu báo cáo LCTT 
54 
Chỉ tiêu 
Mã 
số 
Kỳ này / 
Năm nay 
Kỳ trước / 
Năm trước 
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD 
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ 
và doanh thu khác 
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa 
và dịch vụ 
3. Tiền chi trả cho người lao động 
4. Tiền lãi vay đã trả 
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 
28 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nội dung và kết cấu báo cáo LCTT (tiếp) 
55 
Chỉ tiêu 
Mã 
số 
Kỳ này / 
Năm nay 
Kỳ trước / 
Năm trước 
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và 
các tài sản dài hạn khác 
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và 
các tài sản dài hạn khác 
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của 
đơn vị khác 
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ 
của đơn vị khác 
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận 
được chia 
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT 
Nội dung và kết cấu báo cáo LCTT (tiếp) 
56 
Chỉ tiêu Mã số 
Kỳ này / 
Năm nay 
Kỳ trước / 
Năm trước 
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 
1.Tiền thu từ phát hành CP, nhận vốn góp 
của CSH 
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua 
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 
3.Tiền thu từ đi vay 
4.Tiền trả nợ gốc vay 
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 
29 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Bài tập thực hành 8 
57 
Chỉ tiêu Số tiền 
Tiền đầu kỳ 3.000 
Thu trong kỳ 
Thu từ bán hàng 15.000 
Thu từ nhượng bán tài sản 
cố định 
300 
Thu do đi vay 6.000 
Thu do phát hành cổ phiếu 4.000 
Thu do bán lại cổ phần đầu 
tư trong công ty K 
2.000 
Thu lãi tiền gửi ngân hàng 200 
Thu lãi được chia từ các 
khoản đầu tư 
300 
Thu do được bồi thường 200 
Tổng cộng thu 28.000 
Chỉ tiêu Số tiền 
Chi trong kỳ 
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng 
hoá và dịch vụ 
3.000 
Chi trả nợ vay 4.000 
Chi trả lãi vay 1.000 
Chi đầu tư vào công ty L 7.000 
Chi mua tài sản cố định 4.000 
Chi trả lương người lao động 2.000 
Chi nộp thuế TNDN 500 
Chi trả cổ tức 3.500 
Chi trả nợ cho nhà cung cấp 
thiết bị 
2.000 
Cộng chi trong kỳ 27.000 
Tiền cuối kỳ 4.000 
Đvt; ngđ 
Bài tập thực hành 8 (tiếp) 
Yêu cầu 
a. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 20x2 
của công ty BB. 
b. Cho biết hoạt động nào tạo ra tiền và hoạt 
động nào sử dụng tiền của công ty? 
58 
30 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ý nghĩa 
 Giúp người đọc thấy được các hoạt động đã 
tạo ra tiền và sử dụng tiền như thế nào 
 Đánh giá những ảnh hưởng của chúng đến 
tình hình tài chính của doanh nghiệp. 
59 
Bản thuyết minh BCTC 
Giải thích và bổ sung thêm thông tin về tình hình 
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính 
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo 
cáo tài chính trên không thể trình bày rõ ràng, chi 
tiết hoặc chưa nêu ra được: 
 Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn vị 
áp dụng.. 
 Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng 
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 
 Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên 
báo cáo tài chính. 
60 
31 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản 
 Đơn vị kinh tế 
 Đơn vị tiền tệ 
 Hoạt động liên tục 
 Cơ sở dồn tích và phù hợp 
 Giá gốc 
 Thận trọng 
 Đầy đủ 
 Nhất quán và có thể so sánh 
61 
CornerStone 
Trang 81 -87 
Đơn vị kinh tế 
62 
• Mỗi đơn vị kế toán là một đơn vị kinh tế độc lập, độc lập 
với các cá nhân, đơn vị khác và độc lập cả với chủ sở 
hữu của nó. 
• Ví dụ. Các chủ DN (ông A, bà B, ông C) góp vốn kinh 
doanh thành lập công ty TNHH TM ABC, bắt đầu hoạt 
động từ tháng 01/20XX. Trong tháng 1, ông A dùng tiền 
cá nhân tổ chức tour du lịch Nha Trang cho 3 gia đình 
ông A, bà B và ông C. Hóa đơn GTGT mà A nhận được 
từ công ty dịch vụ du lịch Việt trị giá là 55 tr.đ. 
 Hỏi: Kế toán công ty ABC xử lý như thế nào trong tình 
huống này? 
32 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Đơn vị tiền tệ 
63 
• Tiền tệ là thước đo thích hợp và hữu ích đối với kế toán 
tài chính. 
• Giả định đơn vị tiền tệ cho rằng sức mua của đồng tiền 
tương đối ổn định; nghĩa là lạm phát ở mức độ chưa đủ 
ảnh hưởng đến độ tin cậy và khả năng so sánh của báo 
cáo tài chính. 
• Ví dụ. Khi giá trị trên BCTC ghi nhận giao dịch đã xảy 
ra trong quá khứ. Trong tương lai, người sử dụng thông 
tin đọc và so sánh với tình hình lạm phát 
 Hỏi: liệu rằng thông tin kế toán có bị ảnh hưởng? 
Hoạt động liên tục 
 Doanh nghiệp được giả định là đang hoạt động và sẽ 
tiếp tục hoạt động trong một thời gian dài. 
 Hoạt động liên tục là giả định doanh nghiệp đang hoạt 
động và còn tiếp tục hoạt động trong thời gian dài. 
 Giả định này làm cơ sở cho nhiều cách xử lý trong kế 
toán. 
64 
• Ví dụ. tổng Tài sản trên bảng cân đối kế toán của Công ty 
AVN là 50.000 tr.đ. Giả sử AVN ngừng hoạt động. 
 Hỏi: Tài sản của AVN có bán được với giá 50.000 tr.đ 
không? Tại sao? 
33 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Cơ sở dồn tích và Phù hợp 
 Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo cáo về tài 
sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí dựa trên cơ sở 
nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứ không phải dựa trên cơ 
sở thu tiền hay chi tiền. 
 Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù hợp với 
doanh thu trong kỳ để xác định đúng đắn kết quả kinh 
doanh của kỳ kế toán. 
65 
Ví dụ 3 
 Tháng 2/20XX, cty A bán một lô hàng cho cty B với giá 
bán là 200 triệu đồng, cty B đã trả bằng tiền là 120 triệu 
đồng, số còn lại sẽ trả vào tháng sau. 
Yêu cầu: 
a. Hãy xác định doanh thu trong tháng 2 của cty A. 
b. Hãy chỉ cách tính lợi nhuận tháng 2 của cty A. 
66 
34 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Giá gốc 
 Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi nhận các tài 
sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ theo chi phí thực tế 
mà doanh nghiệp bỏ ra để có được các tài sản đó. 
 Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan của việc 
xác định giá gốc. 
67 
• Ví dụ. Cty Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị với giá 100 
triệu. Cty phải nộp thuế nhập khẩu 20 triệu và chịu thuế 
giá trị gia tăng 12 triệu. Chi phí vận chuyển thiết bị về Cty 
là 2 triệu. Được biết thuế nhập khẩu không được hoàn lại 
nhưng thuế giá trị gia tăng sẽ được hoàn lại qua hình 
thức khấu trừ. 
 Hỏi: kế toán của Cty ghi nhận thiết bị trên sổ sách với 
giá là bao nhiêu? 
Thận trọng 
 Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp không 
được đánh giá tài sản và các khoản thu nhập 
cao hơn thực tế cũng như không được đánh giá 
các khoản nợ phải trả và chi phí thấp hơn thực 
tế. 
68 
35 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Ví dụ 
 Lô hàng H đã nhập kho với giá 300 triệu đồng, 
do bảo quản không đúng quy cách nên lô hàng 
này bị giảm phẩm chất, giá bán ước tính của lô 
hàng H là 240 triệu đồng. Khi lập BCTC, kế 
toán cty sẽ trình bày lô hàng H với giá trị là bao 
nhiêu? 
 Nếu lô hàng H không bị mất phẩm chất và giá 
bán ước tính của nó là 320 triệu đồng thì kế 
toán cty sẽ trình bày lô hàng H với giá trị là bao 
nhiêu? 
69 
Đầy đủ 
70 
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi chép, phản 
ánh và báo cáo đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh liên quan đến kỳ kế toán, không được bỏ sót. 
• Nguyên tắc này cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải thuyết 
minh đầy đủ các vấn đề trên báo cáo tài chính. 
• Ví dụ: công cụ bản thuyết minh BCTC, bổ sung thêm 
thông tin mà các BCTC khác không thể hiện. 
36 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Nhất quán 
 Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp sử dụng chính 
sách và phương pháp kế toán phải nhất quán để đảm 
bảo số liệu kế toán có thể so sánh được giữa các kỳ 
hoặc giữa các doanh nghiệp. 
 Nhất quán nghĩa là cùng một sự vật, hiện tượng thì phải 
sử dụng một chính sách hoặc phương pháp kế toán. 
 Ví dụ. việc vận dụng phương pháp tính giá xuất kho 
(FIFO, BQGQ), công ty phải áp dụng phương pháp đã 
chọn ít nhất 1 niên độ kế toán. 
71 
Đọc báo cáo tài chính 
72 
BCTC Công ty cổ phần 
sữa Việt Nam – Vinamilk 
BCTC Ngân hàng thương 
mại cổ phần Nam Á 
37 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
THÔNG TIN KẾ TOÁN 
Giới thiệu một số tỷ số tài chính 
73 
www. cafef.vn 
THÔNG TIN KẾ TOÁN 
74 
38 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Tỷ số Nợ 
Các tỷ số kế toán 
Tỷ số thanh toán ngắn hạn 
75 
Tỷ số Nợ trên Vốn Chủ 
Các tỷ số kế toán (tt.) 
Tỷ số Tự Tài Trợ 
76 
39 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
• Tỷ suất Vòng quay hàng tồn kho 
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) 
Các tỷ số kế toán (tt.) 
77 
Chæ tieâu DN A DN B DN C 
Taøi saûn ngaén haïn 
Taøi saûn daøi haïn 
 Toång coäng taøi saûn 
Nôï ngaén haïn 
Nôï daøi haïn 
Nguoàn voán chuû sôû höõu 
Toång coäng nguoàn voán 
800.000 
1.200.000 
2.000.000 
400.000 
500.000 
1.100.000 
2.000.000 
4.000.000 
10.000.000 
14.000.000 
6.000.000 
5.000.000 
3.000.000 
14.000.000 
4.000.000 
4.000.000 
8.000.000 
2.500.000 
2.000.000 
3.500.000 
8.000.000 
78 
Ví dụ: Bạn có nhận xét gì về tình hình tài chính của các DN 
theo số liệu cung cấp bên dưới (đvt: 1.000 đ)? 
40 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Báo cáo kết quả hoạt động KD 
• Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả (lợi nhuận)? 
• Thông tin trên báo cáo kinh doanh: quá trình tạo ra lợi 
nhuận và cơ cấu lợi nhuận 
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận 
Chæ tieâu 
A 
B 
C 
D 
Doanh thu 
Giaù voán haøng baùn 
Lôïi nhuaän goäp 
Chi phí baùn haøng 
Chi phí QLDN 
Lôïi nhuaän töø HÑKD 
Lôïi nhuaän (loã) taøi chính 
Lôïi nhuaän (loã) khaùc 
Lôïi nhuaän tröôùc thueá 
800.000 
400.000 
400.000 
200.000 
100.000 
100.000 
30.000 
5.000 
135.000 
850.000 
650.000 
200.000 
50.000 
50.000 
100.000 
(20.000) 
(5.000) 
75.000 
1.800.000 
1.300.000 
500.000 
250.000 
150.000 
100.000 
20.000 
5.000 
125.000 
750.000 
600.000 
150.000 
60.000 
40.000 
50.000 
30.000 
70.000 
150.000 
Ví dụ: Bạn có nhận xét gì về kết quả hoạt động kinh doanh của 
các DN theo số liệu cung cấp bên dưới (đvt: 1.000 đ)? 
41 
Vũ Quốc Thông - NLKT 
Một số hạn chế của BCTC 
81 
Không phản ảnh được giá trị hiện tại của tài sản 
và doanh nghiệp. 
Chưa quan tâm đến thông tin phi tài chính 
Sử dụng nhiều ước tính, xét đoán và kỹ thuật 
phân bổ 
Thường cung cấp thông tin chậm hơn so với nhu 
cầu của người sử dụng. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_2_bao_cao_tai_chinh_vu_qu.pdf