Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương II: Nhập xuất dữ liệu và các lệnh điều khiển

Nhập/xuất

dữ liệu

Hàm xuất có định dạng: printf

Hàm nhập có định dạng: scanf

Hàm nhập/xuất kí tự

Hàm xuất/nhập chuỗi: puts và gets

Các lệnh

điều khiển

Câu lệnh rẽ nhánh: if, switch

Câu lệnh lặp: while, do while, for

Câu lệnh nhảy: break, continue, goto

 

pdf 48 trang phuongnguyen 8720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương II: Nhập xuất dữ liệu và các lệnh điều khiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương II: Nhập xuất dữ liệu và các lệnh điều khiển

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương II: Nhập xuất dữ liệu và các lệnh điều khiển
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật2
NỘI 
DUNG 
CHÍNH
Nhập/xuất 
dữ liệu
Hàm xuất có định dạng: printf
Hàm nhập có định dạng: scanf
Hàm nhập/xuất kí tự
Hàm xuất/nhập chuỗi: puts và gets
Các lệnh 
điều khiển
Câu lệnh rẽ nhánh: if, switch
Câu lệnh lặp: while, dowhile, for
Câu lệnh nhảy: break, continue, goto
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật3
2.1. Nhập xuất dữ liệu
Thiết bị xuất (màn hình) Thiết bị nhập (bàn phím)
Ở chương này chúng ta sẽ chỉ nghiên cứu các lệnh
nhập/xuất với các thiết bị tương ứng là bàn phím và màn hình.
Để sử dụng các lệnh xuất/nhập dữ liệu thì cần khai báo tiền xử
lý #include ở đầu chương trình.
 Cú pháp sử dụng : 
- Chuỗi định dạng có thể bao gồm: kí tự văn bản, kí tự điều khiển 
và đặc tả định dạng.
VD: printf(“Hello World\n”);/*In ra mà hình Hello World sau đó 
đưa con trỏ xuống dòng kế tiếp bằng kí tự điều khiển \n*/
- Danh sách đối số là tùy ý, có thể không có đối số nào cả. Nếu có 
nhiều đối số thì chúng phải được viết tách nhau bởi dấu phẩy.
VD: printf(“ 3+4 = %d “, 3+4);
printf(“ %d + %d = %d”, 3, 4, 3+4);
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật4
2.1.1 Hàm xuất có định dạng printf
printf(“chuỗi định dạng”, danh sách đối số);
- \n : Nhảy xuống dòng kế tiếp canh về cột đầu tiên;
- \t : Canh cột tab ngang;
- \b : Backspace xóa lùi một kí tự trước vị trí con trỏ;
- \r : Nhảy về đầu dòng, không xuống dòng;
- \a : Âm thanh báo;
- \\ : In ra dấu \
- \" : In ra dấu "
- \' : In ra dấu '
- %%: In ra dấu %
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật5
Các kí tự điều khiển và kí tự đặc biệt
Dạng tổng quát của đặc tả định dạng:
Một số kí tự định kiểu:
- c : Kí tự đơn ;
- s : Chuỗi ;
- d, ld : Số nguyên thập phân có dấu: char(dạng số), int, long;
- f, lf, Lf: Số thực dạng dấu phẩy tĩnh:float,double,long double ;
- e, le,Le : Số thực có mũ: float,double,long double;
- X, x : Số nguyên hệ 16 không dấu ;
- u, lu : Số nguyên không dấu ( unsigned int, unsigned long) ;
- o : Số nguyên bát phân không dấu .
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật6
Đặc tả định dạng
%[cờ_hiệu][độ_rộng][.độ_chính_xác]kí_tự_định_kiểu
Mô tả cách thức hiển thị giá trị của các đối số trong phần
“danh sách đối số”. Khi in ra màn hình thì vị trí của đặc tả sẽ
được thay thế bằng giá trị của các đối số.
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật7
Cờ hiệu
Cờ hiệu Ý nghĩa
Nếu không 
có
Mặc định dữ liệu được canh lề phải
- Dữ liệu được canh lề trái
+ In dữ liệu với dấu tương ứng (+ hoặc -)
#
Phụ thuộc vào kí tự định kiểu, nếu:
• o : Chèn thêm 0 trước giá trị > 0.
• X, x : Chèn thêm 0X hoặc 0x trước số này.
• e, f : Luôn có dấu chấm thập phân kể cả
khi không cần thiết.
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật8
Độ rộng
Độ rộng Ý nghĩa
n Dành ra tối thiểu n vị trí, điền khoảng trắng
vào vị trí còn trống
0n Dành ra tối thiểu n vị trí, điền số 0 vào vị
trí còn trống
* Số vị trí tối thiểu sẽ được xác định dựa vào
đối số tương ứng
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật9
Độ chính xác
. Độ chính xác Ý nghĩa
.m - d, ld, u, lu, o, x, X: chỉ ra số chữ số tối
thiểu cần in ra.
- e, f: chỉ ra số chữ số cần in ra sau dấu
chấm thập phân. Độ chính xác mặc định là 6.
- s: chỉ ra số kí tự tối đa có thể in ra được 
của một chuỗi.
.* Độ chính xác dựa vào đối số tương ứng.
----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật10
Ví dụ :
Kết quả khi chạy chương trình :
Cú pháp sử dụng:
Ví dụ: Nhập dữ liệu cho biến nguyên x và y như sau:
scanf(“%d%d”, &x, &y);
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật11
2.1.2 Hàm nhập có định dạng scanf
scanf (“ chuỗi định dạng”, danh sách đối số);
Các đối số là địa chỉ của các biến dùng để lưu trữ dữ liệu
khi nhập vào được viết sau toán tử “&”, các đối số viết tách nhau
bởi dấu phẩy;
Chú ý: Để tránh lỗi nhập dữ liệu không đúng khi nhập chuỗi thì
trước khi dùng lệnh nhập, ta nên thêm vào dòng lệnh
“fflush(stdin) ; ” để xóa toàn bộ dữ liệu trong bộ nhớ đệm.
Cú pháp sử dụng: 
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật12
2.1.3 Hàm nhập kí tự
 Hàm getch(): Đọc ngay một kí tự nhập từ bàn phím. Không
hiển thị kí tự nhập trên màn hình;
 Hàm getche(): Đọc ngay một kí tự nhập từ bàn phím. Hiển thị
kí tự khi nhập trên màn hình;
 Hàm getchar(): Đọc một kí tự sau khi đã bấm enter. Hiển thị
kí tự nhập trên màn hình.
Tên_biến = getch() ;
Tên_biến = getche() ;
Tên_biến = getchar() ;
Lưu ý: Để sử dụng hàm getch() và hàm getche() cần phải khai
báo tiền xử lý #include, biến sử dụng thuộc kiểu kí tự.
Cú pháp sử dụng: 
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật13
2.1.4 Hàm xuất kí tự
Hàm putch() và hàm putchar() dùng để hiển thị một kí tự
ra màn hình. Riêng hàm putch() để sử dụng thì cần khai báo
#include
putch(Tên_biến);
putchar(Tên_biến);
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật14
2.1.5 Hàm xuất/nhập chuỗi
- Hàm nhập chuỗi gets(): Nhập 1 chuỗi từ bàn phím kể cả
khoảng trắng, hàm dừng đọc khi ấn phím enter.
gets(Tên_biến_kiểu_chuỗi) ;
Chú ý: Để tránh xảy ra trường hợp không nhập được chuỗi, cần
thêm lệnh fflush(stdin); trước khi gọi hàm gets().
- Hàm xuất chuỗi puts() : hiển thị một chuỗi kí tự ra màn
hình và sau đó đưa con trỏ lệnh xuống dòng mới. Mỗi lần nó chỉ
có thể hiển thị một chuỗi duy nhất.
puts(Tên_biến_kiểu_chuỗi) ;
Hoặc: 
puts(“ Chuỗi ”) ;
Kết quả khi chạy chương trình :
----------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật15
Ví dụ về xuất nhập chuỗi :
Nội dung chính :
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật16
2.2 Các lệnh điều khiển
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật17
2.2.1 Lệnh điều kiện if
if ( Điều_kiện )
{
lệnh_1 ;
}
else
{
lệnh_2 ;
}
Dạng đầy đủ ifelse: Cách thức hoạt động:
Bắt đầu
Điều_kiện
Lệnh_1 Lệnh_2
Kết thúc
Sai
Đúng
if ( Điều_kiện )
{
lệnh ;
}
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật18
2.2.1 Lệnh điều kiện if
Dạng thiếu if : Cách thức hoạt động :
Bắt đầu
Điều_kiện
Lệnh
Kết thúc
Sai
Đúng
Kết quả chạy chương trình khi nhập vào số -3:
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật19
Ví dụ 1: Sử dụng if dạng đầy đủ
Kết quả chạy chương trình khi nhập vào 3 số 2, 3, 4:
-----------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật20
Ví dụ 2: Sử dụng if lồng nhau
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật21
2.2.2 Lệnh rẽ nhánh switch
switch(biến/biểu_thức)
{
case giá_trị_1:
lệnh_1; break;
case giá_trị_2: 
lệnh_2; break;
.
default: lệnh_n ;
}
Cấu trúc sử dụng: Hoạt động:
Nếu biến/biểu_thức
có giá trị là giá_trị_i thì
các lệnh bắt đầu từ lệnh_i
sẽ được thực hiện cho
đến khi nào gặp lệnh
break hoặc dấu } thì
thoát khỏi switch. Ngược
lại thì lệnh_n sau từ khóa
default sẽ được thực
hiện.
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật22
2.2.2 Lệnh rẽ nhánh switch
Lưu ý :
 Biến hoặc biểu thức trong cặp ngoặc ( ) của switch phải có
giá trị là hằng nguyên hoặc kí tự;
 Sau các từ khóa case có thể có nhiều lệnh mà không cần để
trong cặp dấu { };
 Lệnh default là tùy chọn, có thể có hoặc không có và nằm ở
bất cứ vị trí nào trong switch ;
 Nếu vắng lệnh default và các giá trị sau từ khóa case không
trùng với giá trị của biến/biểu_thức chỉ ra trong switch thì
lệnh switch coi như không thực hiện.
Kết quả khi chạy chương trình :
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật23
Ví dụ về sử dụng cấu trúc switch
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật24
2.2.3 Vòng lặp while
while(điều_kiện_lặp)
{
/*thân vòng lặp*/
Lệnh;
}
Cấu trúc sử dụng: Hoạt động:
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật25
2.2.3 Vòng lặp while
Chú ý:
 Lệnh while có thể lồng bên trong nó một lệnh while khác;
 Vòng lặp sẽ lặp vô hạn nếu điều_kiện _lặp luôn có giá trị
đúng;
 Thân vòng lặp có thể không được thực hiện lần nào nếu
điều_kiện_lặp nhận giá trị sai ngay từ đầu.
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật26
Ví dụ về sử dụng vòng lặp while
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật27
2.2.4 Vòng lặp dowhile
do
{
/*thân vòng lặp*/
Lệnh;
}
while(điều_kiện_lặp);
Cấu trúc sử dụng: Hoạt động:
Bắt đầu
Điều_kiện_lặp
Lệnh
Kết thúc
Đúng
Sai
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật28
Ví dụ về sử dụng vòng lặp dowhile
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật29
2.2.5 Vòng lặp for
for(khởi_tạo;điều_kiện_lặp;cập_nhật)
{
/*thân vòng lặp*/
Lệnh;
}
Cấu trúc sử dụng: Hoạt động:
Bắt đầu
Điều_kiện_lặp
Khởi tạo
Kết thúc
Đúng
Sai
Lệnh
Cập_nhật
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật30
2.2.5 Vòng lặp for
Chú ý:
 Thân vòng lặp có thể không được thực hiện lần nào nếu
điều_kiện_lặp nhận giá trị sai ngay từ đầu;
 Một câu lệnh for có thể lồng bên trong nó một lệnh for khác;
 Ba thành phần trong lệnh for có thể vắng, nhưng vẫn phải có
đủ hai dấu chấm phẩy ;
 Các thành phần trong lệnh for có thể là các biểu thức ghép.
Mỗi biểu thức ghép phân cách nhau bởi toán tử phẩy và được
thực hiện từ trái sang phải (xem Ví dụ 2).
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật31
Ví dụ 1: Sử dụng vòng lặp for
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật32
Ví dụ 2: Sử dụng vòng lặp for với hai biến điều khiển
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật33
2.2.6 Lệnh nhảy break
Cách dùng:
 Sử dụng trong một cấu trúc lặp để kết thúc sớm vòng lặp
trước khi điều_kiện_lặp nhận giá trị sai ;
 Sử dụng trong cấu trúc switch để kết thúc việc xử lí của mỗi
case thỏa mãn và bỏ qua các case còn lại trong switch;
 Trong trường hợp lệnh break nằm trong các lệnh lặp lồng
nhau thì nó chỉ có tác dụng với lệnh lặp trong cùng chứa nó.
break ;
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật34
Ví dụ : Kiểm tra số nguyên n có phải số nguyên tố không ?
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật35
2.2.7 Lệnh continue
Cách dùng:
 Lệnh continue chỉ được sử dụng trong các cấu trúc lặp để
kết thúc lần lặp hiện hành và chuyển sang lần lặp kế tiếp;
 Đối với vòng lặp while và dowhile thì chương trình sẽ
chuyển sang kiểm tra biểu thức điều_kiện_lặp;
 Đối với lệnh for thì sẽ chuyển đến thực hiện biểu thức
cập_nhật rồi mới kiểm tra điều_kiện_lặp.
continue ;
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật36
Ví dụ : In ra các số là bội của 3 trong đoạn [1,20]
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật37
2.2.8 Lệnh goto
Cách dùng:
 Nhảy chương trình về thực hiện lệnh từ vị trí nhãn;
 Trong đó nhãn có dạng như tên biến và có dấu “:” phía sau,
nhãn có thể được gán cho bất kì câu lệnh nào trong chương
trình;
 Lệnh goto và nhãn cần nằm chung trong một hàm;
 Không cho phép dùng goto để nhày từ ngoài vào một khối
lệnh tuy nhiên việc nhảy từ khối lệnh ra ngoài là hợp lệ.
goto nhãn ;
Kết quả khi chạy chương trình: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật38
Ví dụ : Tính tổng 10 số nguyên dương đầu tiên
Bài 1: Nhập vào ngày, tháng, năm và xuất ra màn hình dưới dạng 
"ngay/thang/nam" (chỉ lấy 2 số cuối của năm).
Bài 2: Viết chương trình nhập vào hai số nguyên x, y. Xuất ra màn 
hình giá trị của các biểu thức sau:
a) x+2*y 
b) x*x*x – Xuất kết quả kèm với dấu ‘+’ nếu là số dương.
c) x/y 
d) x%y – Xuất kết quả với 10 kí tự, thêm các số 0 vào trước nếu 
kết quả có số kí tự bé hơn10.
e) x*x – Xuất kết quả dưới dạng số nguyên thập lục phân.
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật39
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật40
Bài tập luyện tập
Bài 3: Viết chương trình nhập vào hai số thực x và y. Xuất ra màn
hình kết quả của các biểu thức sau:
a) x/y – Kết quả làm tròn đến 4 chữ số thập phân.
b) sinx – Để sử dụng hàm sin() cần khai báo #include
đầu chương trình.
c) x – Nếu x>=0 (hàm tính căn bậc hai là sqrt(), cần khai báo
thư viện #include ).
d) || – Hàm tính trị tuyệt đối là abs(), cần khai báo
#include.
Bài 4: Viết chương trình nhập vào một góc với số đo x có đơn vị 
là là độ. Tính và xuất ra màn hình giá trị của biểu thức cos(2x+1) ? 
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật41
Bài tập luyện tập
Bài 5: Viết chương trình nhập vào họ và tên, giới tính và năm sinh
của một người. Xuất ra màn hình họ và tên, giới tính và tuổi của
người đó theo định dạng như ví dụ dưới:
Bài 6: Nhập vào số giây từ 0 đến 86399, đổi số giây nhập vào và
xuất ra màn hình theo dạng "gio:phut:giay", mỗi thành phần là một
số nguyên có 2 chữ số.
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật42
Bài tập luyện tập
Bài 7: Viết chương trình nhập vào tọa độ cho ba điểm A, B, C
nằm trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Đề-Các vuông góc Oxy.
Hỏi ba điểm A, B, C đó có phải là ba đỉnh của một tam giác
không ? Nếu phải, hãy giải tam giác ABC ( tính các cạnh, các góc,
chu vi, diện tích, tam giác đó cân, vuông hay đều).
Bài 8: Nhập vào 3 số, in ra số lớn nhất.
Bài 9: Giải hệ phương trình bậc nhất: 
 +  = 
 +  = 
Bài 10: Giải biện luận phương trình trùng phương: ax4+bx2+c=0.
Bài 11: Viết chương trình nhập vào thứ trong tuần. Xuất ra màn
hình thời khóa biểu của thứ đó ?
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật43
Bài tập luyện tập
Bài 12: Viết chương trình nhập vào tháng trong năm. Xuất ra màn
hình mùa tương ứng với tháng đó .
Bài 13: Nhập vào tên của sinh viên A và điểm thi của A. In ra màn
hình xếp loại tổng kết của A trong đó: dưới 5 điểm ( không qua), 5
hoặc 6 ( trung bình), 7( khá), 8 hoặc 9( giỏi), 10 ( xuất sắc).
Bài 14: Tính chỉ số BMI và in ra kết qủa đánh giá.
Hướng dẫn: BMI = cân nặng(kg)/(chiều cao(m))2.
 BMI < 18: Người gầy.
 BMI = 18 - 24,9: Người bình thường.
 BMI = 25 - 29,9: Người béo phì độ I.
 BMI = 30 - 34,9: Người béo phì độ II.
 BMI > 35: Người béo phì độ III.
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật44
Bài tập luyện tập
Bài 15: Nhập số nguyên có 4 chữ số. In ra các số hàng nghìn,
trăm, chục và đơn vị.
Bài 16: Tìm các số tự nhiên có 4 chữ số sao cho chia hết cho 3
nếu là số lẻ và chia hết cho 7 nếu là số chẵn.
Bài 17: Viết chương trình lặp lại công việc tính giai thừa của một
số nguyên (nếu tồn tại). Để kết thúc việc lặp lại đó và dừng
chương trình thì người dùng ấn phím ‘t’.
Bài 18: Viết chương trình xuất ra màn hình tất cả các số nguyên
dương gồm 4 chữ số thỏa mãn điều kiện tổng của chữ số hàng
nghìn và chữ số hàng đơn vị luôn bằng tổng của chữ số hàng trăm
và chữ số hàng chục ?
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật45
Bài tập luyện tập
Bài 19: Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương n.
Xuất ra màn hình :
a) Các ước là số lẻ của n ?
b) Tổng các ước của số n ?
c) Tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn hoặc bằng n ?
d) Cho biết n có phải là số nguyên tố hay không ?
e) Số n có phải là số chính phương hay không ?
f) Số n có mấy chữ số ?
g) Tổng các chữ số của n ?
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật46
Bài tập luyện tập
Bài 20: Hãy viết lại chương trình sau, sử dụng cấu trúc while :
#include
main()
{
int i, n, s=0;
printf("Nhap vao so nguyen : n = ");
scanf("%d",&n);
if(n>0)
for(i=1; i<=n; i++)
s+=2*n;
printf("s=%d", s);
}
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật47
Bài tập luyện tập
Bài 21: Viết chương trình cho thuật toán sau :
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật48
Bài tập luyện tập
Bài 22: Hãy viết chương trình in ra màn hình n phần tử đầu tiên
của dãy Fibonacci (dãy Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên,
bắt đầu từ số 0 và số 1, các số sau đó được tính bắng tổng các số
liền kề trước nó. Một số phần tử đầu tiên của dãy Fibonacci : 0,
1, 1, 2, 3, 5, 8,).
Bài 23: Xuất ra màn hình các số có 3 chữ số trong đó tổng ba chữ
số của nó luôn chẵn.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_ii_nhap_xuat_du_lieu_va_c.pdf