Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương I: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C

C và ngôn ngữ phát triển của nó là C++ được phổ biến

khá rộng rãi và là một trong những ngôn ngữ lập trình chủ yếu

trong việc xây dựng những phần mềm hiện nay

pdf 40 trang phuongnguyen 10200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương I: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương I: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương I: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C
1.1 Giới thiệu chung
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật2
1972
• C được ra đời và
phát triển bởi hai
nhà khoa học
máy tính là Brian
W.Kernighan và
Dennis Ritchie.
1978
• Cuốn sách “The
C Programming
Language” được
xuất bản lần đầu
tiên để giới thiệu
ngôn ngữ C.
1989
• Phiên bản chuẩn
hóa ANSI được
công bố trong
cuốn “The C
Programming
Language”. Xuất
bản lần hai
C và ngôn ngữ phát triển của nó là C++ được phổ biến
khá rộng rãi và là một trong những ngôn ngữ lập trình chủ yếu
trong việc xây dựng những phần mềm hiện nay.
Lịch sử phát triển :
1.1 Giới thiệu chung
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật3
Dennis MacAlistair Ritchie 
( 09/09/1941 – 12/10/2011)
Cuốn “The c programming 
language” xuất bản lần 2
Đặc điểm của ngôn ngữ C
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật4
 Phân biệt chữ hoa và chữ thường.
 Có số phép toán và thư viện hàm phong phú.
 Các biểu thức được biểu diễn bằng những chuỗi ký tự ngắn
gọn
 Tương thích với nhiều hệ điều hành như Unix, Windows
Trình biên dịch
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật5
Trình biên dịch hay phần mềm biên dịch (compiler) là một
chương trình máy tính làm công việc dịch một chuỗi các câu lệnh
được viết bằng một ngôn ngữ lập trình thành một chương trình
tương đương nhưng ở dưới dạng một ngôn ngữ máy tính.
Những trình dịch về C ngày nay thường được cung cấp
kèm chung với C++. Sau đây là danh sách một số trình dịch phổ
biến:
 GCC
 Borland C/C++
 Microsoft Visual Studio
 Turbo C/C++
 C Free
 Dev C/C++
 Code Block
1.2 Bộ kí tự và từ khóa
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật6
Bộ chữ viết trong ngôn ngữ C bao gồm những kí tự, ký
hiệu sau:
 26 chữ cái Latinh lớn: A, B, C..., Z
 26 chữ cái Latinh nhỏ: a, b, c ..., z
 10 chữ số thập phân: 0, 1, 2...9
 Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, =, 
 Các ký hiệu đặc biệt: . , ; : " ' _ @ % # $ ! ^ [ ] { } ( ) ...
 Dấu cách hay khoảng trống (Trình biên dịch sẽ bỏ qua kí tự
khoảng trắng (space) nếu nó không nằm trong một hằng
chuỗi. )
1.2 Bộ kí tự và từ khóa
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật7
Từ khóa là các từ dành riêng (reserved words) của một
ngôn ngữ mà người lập trình. Mỗi từ khóa có một ý nghĩa xác
định và chúng ta không thể thay đổi nó.
Dưới đây là bộ từ khóa của ngôn ngữ C:
Định danh là một dãy kí tự dùng để gọi tên các đối tượng
trong chương trình như biến, hằng, hàm, mảng,
Một số qui tắc cần tuân theo khi đặt tên trong C:
 Không được bắt đầu bằng chữ số, không được trùng với
từ khóa.
 Chỉ được sử dụng các ký tự gồm chữ cái (A..Z,a..z), chữ
số (0..9) và dấu gạch dưới ‘_’.
Ví dụ: dien_tich /*Định danh hợp lệ*/
dien tich /*Định danh không hợp lệ*/
1.3 Định danh ( đặt tên )
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật8
1.4 Các kiểu dữ liệu chuẩn
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật9
Kiểu Kích thước Miền giá trị
Kí tự char 1 byte -128 +127
unsigned char 1 byte 0 255
Số nguyên int 2 byte -32768 32767 (- 2 2-1) 
unsigned int 2 byte 0 65535 (0 2 - 1)
long 4 byte -2147483648 2147483647 
(-2 2-1)
unsigned long 4 byte 0 4294967295
(0 2 -1)
Số thực float 4 byte 3.4*10 3.4*10
double 8 byte 1.7*10 1.7*10
long double 10 byte 3.4*10 1.1*10
Chú ý:
 Kiểu ký tự cũng có thể xem là một dạng của kiểu số nguyên.
 Ngoài kiểu kí tự, kiểu số nguyên và số thực ra, trong C còn
có kiểu dữ liệu void, kiểu này mang ý nghĩa là kiểu rỗng
không chứa giá trị gì cả.
1.4 Các kiểu dữ liệu chuẩn
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật10
 Biến là một đại lượng được người lập trình định nghĩa và
được đặt tên thông qua việc khai báo biến.
 Biến dùng để chứa giá trị thuộc một kiểu dữ liệu xác định
trong quá trình thực hiện chương trình.
 Giá trị của biến có thể bị thay đổi nhưng kiểu dữ liệu của nó
thì không.
1.5 Biến
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật11
Biến phải được khai báo trước khi sử dụng. Tùy trường
hợp mà có thể lựa chọn các cách khai báo biến sau:
- Cú pháp khai báo chung:
- Khai báo nhiều biến có cùng một kiểu dữ liệu:
- Khai báo và khởi tạo giá trị cho biến:
Khai báo biến
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật12
kiểu_dữ _liệu tên_biến ;
kiểu_dữ _liệu tên_biến = giá trị_khởi_tạo ;
kiểu_dữ _liệu tên_biến1, tên_biến2,;
 Khai báo bên ngoài các khối lệnh: (Biến ngoài)
– Phạm vi sử dụng: từ vị trí khai báo xuống các khối lệnh
bên dưới.
– Giá trị ban đầu: bằng 0.
– Thời gian tồn tại: cho đến khi kết thúc chương trình.
 Khai báo bên trong khối lệnh: (Biến trong)
– Phạm vi sử dụng: bên trong khối lệnh đó và cả các khối
lệnh lồng bên trong khối đó.
– Giá trị ban đầu: chưa được xác định
– Thời gian tồn tại: Khi thực hiện xong khối lệnh
Vị trí khai báo biến
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật13
Hằng (constant) - là đại lượng không đổi trong suốt quá
trình thực thi của chương trình.
Hằng có thể là một chuỗi ký tự, một ký tự, một con số xác
định. Để đặt tên một hằng, ta dùng dòng lệnh sau :
Hoặc
Ví dụ: #define PI 3.14
const int MAX = 100;
1.6 Hằng
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật14
#define Tên_hằng Giá_trị
const Kiểu_dữ _liệu Tên_hằng = Giá_trị ;
- Dạng thập phân: Giá trị viết ở dạng số nguyên thập phân.
Ví dụ: const int x = 100 ;
- Dạng bát phân: Giá trị nguyên bát phân được viết sau số 0.
Ví dụ: #define x 0144 /*Hằng x có giá trị nguyên bát phân
bằng 144*/
- Dạng thập lục phân: Giá trị nguyên thập lục phân viết sau
0x hoặc 0X.
Ví dụ: #define x 0x64 /*Hằng x có giá trị ở hệ thập lục phân
bằng 64*/
Lưu ý: Để biểu diễn các hằng kiểu long, unsigned int, hoặc
unsigned long người ta thường thêm hậu tố L hoặc l (long), U
hoặc u (unsigned int), UL hoặc ul (unsigned long) vào cuối giá
trị nguyên.
Hằng số nguyên
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật15
Hằng số thực được thể hiện theo 2 cách sau:
- Sử dụng cách viết thông thường (dấu phẩy tĩnh), cần lưu ý
là sử dụng dấu thập phân là dấu chấm.
Ví dụ: const float Pi = 3.14 ;
- Sử dụng cách viết theo số mũ hay số khoa học (dấu phẩy
động). Một số thực được tách làm 2 phần, cách nhau bằng
ký tự e hay E.
Ví dụ: #define x 12.3e-3 //x= 12.3*10 = 0.0123
Chú ý: - Thêm hậu tố cho kiểu double là F
- Thêm hậu tố cho kiểu long double là L
Ví dụ: #define Pi = 3.14L ;
Hằng số thực
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật16
Hằng ký tự là một ký tự riêng biệt được viết trong cặp dấu
nháy đơn . Mỗi một ký tự tương ứng với một giá trị trong bảng
mã ASCII. Hằng ký tự cũng được xem như trị số nguyên.
Ví dụ: ‘a’, ‘A’, ‘0’, ‘9’
Chúng ta có thể thực hiện các phép toán số học trên 2 kí
tự (thực chất là thực hiện phép toán trên giá trị ASCII của
chúng)
Hằng kí tự
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật17
Hằng chuỗi ký tự là một chuỗi hay một xâu ký tự được
đặt trong cặp dấu nháy kép .
Ví dụ: “Ngon ngu lap trinh C”
Chú ý:
 Khi lưu trữ trong bộ nhớ, một chuỗi được kết thúc
bằng ký tự NULL (‘\0’: mã ASCII là 0).
 Để biểu diễn ký tự đặc biệt bên trong chuỗi ta phải
thêm dấu \ phía trước.
Ví dụ: “I’m a student” phải viết “I\’m a student”
“Day la ky tu “dac biet”” phải viết “Day la ky tu \“dac biet\””
Hằng chuỗi kí tự
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật18
Biểu thức là một chuỗi gồm các toán hạng và toán tử được
kết hợp với nhau.
Mỗi toán hạng có thể là hằng, biến, lời gọi hàm, hoặc biểu
thức con.
Mỗi biểu thức sẽ có một giá trị xác định. Giá trị đó có thể
là giá trị số học hoặc giá trị logic: true (1), false (0).
1.7 Biểu thức và toán tử
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật19
Bao gồm các phép toán:
Ví dụ : 9%4 = 1 (9 chia 4 dư 1).
–7 + 2 * ((4 + 3) * 4 + 8) = 65.
Lưu ý: Toán tử % chỉ áp dụng cho kiểu số nguyên. Phép chia
giữa hai giá trị nguyên sẽ cho kết quả là giá trị nguyên ( Ví dụ:
3/4 = 0).
Toán tử số học
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật20
Cộng Trừ Nhân Chia Lấy dư
+ - * / %
Kết quả của phép toán quan hệ là số nguyên kiểu int, bằng 1
nếu đúng, bằng 0 nếu sai.
Chú ý: Trong các phép toán, toán tử số học ưu tiên trước
toán tử quan hệ .
Ví dụ: 3 == 5 = 0 (sai)
6 – 3 < 4 = 1 (đúng), tương đương (6 – 3) < 4
–2 * –4 < 3 + 2 = 0 (sai), tức là (–2 * –4) < (3 + 2)
Toán tử quan hệ (so sánh)
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật21
> Lớn hơn <= Nhỏ hơn hoặc bằng
>= Lớn hơn hoặc bằng == So sánh bằng
< Nhỏ hơn != So sánh khác
Thứ tự ưu tiên :
! Toán tử số học Toán tử quan hệ && ||
Bảng giá trị :
Toán tử logic
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật22
Toán hạng a Toán hạng b !a a&&b a||b
Khác 0 Khác 0 0 1 1
Khác 0 0 0 0 1
0 Khác 0 1 0 1
0 0 1 0 0
NOT (phép phủ định) AND (phép và) OR (phép hoặc)
! && ||
Bảng giá trị :
Toán tử xử lý bit
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật23
bit a bit b ~a a&b a|b a^b
0 0 1 0 0 0
0 1 1 0 1 1
1 0 0 0 1 1
1 1 0 1 1 0
& Và ( AND) >> Dịch phải (RoR)
| Hoặc (OR) << Dịch trái (RoL)
^ Hoặc loại trừ (XOR) ~ Đảo (NOT)
a = 77 → đổi ra hệ nhị phân → 0000 0000 0100 1101
b = 29 → đổi ra hệ nhị phân → 0000 0000 0001 1101 (lấy 2 Byte)
0000 0000 0100 1101 0000 0000 0100 1101
0000 0000 0001 1101 0000 0000 0001 1101
a&b = 0000 0000 0000 1101 a|b = 0000 0000 0101 1101
= 13 (dạng thập phân) = 93(dạng thập phân)
~a = 1111 1111 1011 0010 = -78 (dạng thập phân)
a>>2 = 0000 0000 0001 0011 = 19 ( dạng thập phân)
a<<3 = 0000 0000 0110 1000 = 616 ( dạng thập phân)
Lưu ý: a<<N = a*2
a>>N = a/2 (kết quả lấy phần nguyên)
Ví dụ
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật24
Toán tử gán dùng nhằm thay thế giá trị hiện tại của biến bằng 
một giá trị mới. 
Các phép gán bao gồm: 
=, +=, – =, *=, /=, %=, >=, &=, |=, ^=.
Ví dụ : Ta có giá trị i = 3 
i = i + 3 → i = 6 
i += 3 → i = 6  i = i + 3 
i *= 3 → i = 9  i = i * 3
Toán tử gán
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật25
 Phép toán tăng ++ sẽ cộng thêm 1.
Ví dụ: ++n; hay n++; n = n+1;
 Phép toán giảm -- sẽ trừ đi 1.
Ví dụ: --n; hay n--;  n = n -1;
Lưu ý: Trường hợp sử dụng toán tử này trong một biểu thức thì
việc đặt trước hay sau sẽ ảnh hưởng đến kết quả bài toán:
- Đặt trước: Để thay đổi giá trị cho n trước khi sử dụng n.
- Đặt sau: Để thay đổi giá trị cho n sau khi sử dụng n xong.
Ví dụ: Với n = 4. 
Lệnh x = ++n; n = n + 1; x = n;
Lệnh x = n++; x = n; n = n + 1;
Toán tử tăng giảm
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật26
 Thực hiện từ trái sang phải.
 Kết quả và kiểu dữ liệu của biểu thức dấu phẩy là của biểu thức
cuối cùng .
Ví dụ: m = (t = 2, t*t + 3);  m = 7
Toán tử dấu phẩy
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật27
(biểu _thức_1, biểu_thức_2,, biểu_thức_n)
Giá trị sẽ là biểu_thức_1 nếu Điều_kiện có giá trị đúng, 
ngược lại giá trị sẽ là biểu_thức_2.
Ví dụ: Với x = 2 thì 
t = (x >= 0 ? x : x*-1);  t = 2
Toán tử điều kiện 3 ngôi “?”và “:”
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật28
Điều_kiện? biểu_thức_1:biểu_thức_2
 Phép chuyển kiểu cho ra giá trị thuộc kiểu chỉ định.
 Bản thân của biểu thức thì không thay đổi kiểu.
Ví dụ 1: Đổi số thực sang số nguyên.
int a;
float b = 2.3;
a = (int)( b + 0.5); //Kết quả a=2
Ví dụ 2: int a = 5, b = 2;
float x1, x2;
x1 = (float) a / b; //Kết quả x1=2.5
x2 = a / b; //Kết quả x2 = 2
Chuyển kiểu dữ liệu
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật29
(Tên_kiểu) Biểu_thức
1.8 Độ ưu tiên giữa các toán tử
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật30
Độ ưu tiên Toán tử Trình tự kết hợp
1 () [] -> . 
2 ! ~ ++ -- - + * (type) & 
3 sizeof 
4 * / % 
5 + - 
6 > 
7 >= 
8 == != 
9 & 
10 ^ 
11 | 
12 && 
13 || 
14 ?: 
15 = += -= *= /= %= &=  
1.9 Cấu trúc cơ bản của một chương trình c
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật31
 Các chỉ thị #include (khai báo tiền xử lý): Dùng nạp file
chứa các hàm thư viện sử dụng trong chương trình.
 Các chỉ thị #define: Dùng định nghĩa hằng, hàm, kiểu dữ liệu
(nếu cần).
 Khai báo các đối tượng dữ liệu bên ngoài hàm:
- Biến.
- Khai báo nguyên mẫu hàm.
- Kiểu dữ liệu mới ...
 Hàm main: Chứa các lệnh cần thực hiện tuần tự từ trên
xuống.
 Định nghĩa hàm (đã được khai báo tiền xử lý).
Lệnh tiền xử lý #include
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật32
Đưa ra chỉ thị cho trình biên dịch thực hiện liên kết đến tệp
tin thư viện có chứa một số hàm mà chương trình cần sử dụng.
Cách dùng : #include
Ví dụ :
#include
#include
#include
Câu lệnh và khối lệnh
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật33
 Câu lệnh là một chỉ thị nhằm ra lệnh cho chương trình thực
hiện một tác vụ cụ thể nào đó. Mỗi câu lệnh có thể được viết
trên một hoặc nhiều dòng, và được kết thúc bằng dấu chấm
phẩy.
Câu lệnh được phân chia thành 2 loại:
- Câu lệnh đơn: là câu lệnh không chứa câu lệnh khác: câu
lệnh gán, lệnh khai báo, lệnh xuất nhập...
- Câu lệnh phức: là câu lệnh có chứa câu lệnh khác bên
trong nó như khối lệnh, câu lệnh rẽ nhánh, câu lệnh lặp, 
 Khối lệnh gồm một hoặc nhiều câu lệnh đơn được bao bởi
cặp dấu ngoặc {}. Một khối lệnh có thể lồng bên trong nó
một hoặc nhiều khối lệnh khác.
Chú thích trong C
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật34
Khi viết chương trình đôi lúc ta cần phải có vài lời ghi chú
về một đoạn chương trình nào đó để dễ nhớ và dễ điều chỉnh
sau này. Trong ngôn ngữ lập trình C, nội dung chú thích có thể
được viết bằng hai cách:
- Cách 1:
Cách này có thể viết chú thích trên một hoặc nhiều dòng.
- Cách 2:
Cách này chỉ viết chú thích trên một dòng (tức là chú thích
kết thúc khi ta ấn phím enter).
Chú ý: Chú thích có thể được viết ở bất kì vị trị nào trong
chương trình và nó không ảnh hưởng gì đến kết quả chạy
chương trình.
/*chú_thích*/
//chú_thích
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật35
Bài 1: Các định danh nào sau là hợp lệ ? tại sao?
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật36
Bài 2: Những biểu tượng nào sau đây là hằng ? Nếu là hằng thì 
nó thuộc kiểu dữ liệu nào ?
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật37
Bài 3: Giả sử a, b, c là các biến kiểu int với a = 8, b = 3 và c = 5.
Xác định giá trị trả về của các biểu thức sau:
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật38
Bài 4: Cho chương trình C với các biến như sau: int i = 8, j = 5;
float x = 0.005, y = –0.01; char c = 'c', d = 'd';
(Trong bảng ASCII giá trị nguyên của các kí tự c và d lần lượt là 99 và 100)
Hãy xác định giá trị trả về của các biểu thức sau:
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật39
Bài 5: Cho chương trình có các khai báo biến và khởi tạo như sau:
int i = 8, j = 5, k;
float x = 0.005, y = -0.01, z;
char a, b, c = 'c', d = 'd';
Xác định giá trị các biểu thức gán sau:
Bài tập luyện tập
Khoa CNTT - Bài giảng THDC - Khối ngành kỹ thuật40
Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức sau:

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_c_chuong_i_tong_quan_ve_ngon_ng.pdf