Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan - Phan Thu Hiền

THỦ TỤC HẢI QUAN

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ

II. THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI VIỆT NAM

III. KHAI BÁO HẢI QUAN

IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI

QUAN CƠ BẢN

pdf 95 trang phuongnguyen 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan - Phan Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan - Phan Thu Hiền

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan - Phan Thu Hiền
Chương 2
THỦ TỤC HẢI QUAN
THỦ TỤC HẢI QUAN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
II. THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI VIỆT NAM
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN CƠ BẢN
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
1) Thủ tục Hải quan
Công ước Kyoto sửa đổi 1999:
Thủ tục Hải quan là thủ tục hải quan là tất cả các
hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và Hải
quan phải thực hiện nhằm bảo đảm tuân thủ Luật
Hải quan.
Luật Hải quan Việt Nam :
Thủ tục HQ là công việc mà người khai HQ và
công chức HQ phải thực hiện theo quy định của
pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
Tính chất của TTHQ
Tính trình tự
Tính liên tục
Tính thống nhất
Tính quốc tế
2) Đối tượng phải làm thủ tục HQ
Hàng hóa
Phương tiện vận tải
Hồ sơ và các chứng từ
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
3) Người khai HQ
Chủ hàng
Tổ chức được ủy thác
Người được ủy quyền hợp pháp
Người điều khiển phương tiện VT
Đại lý thủ tục HQ
Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ bưu chính,
dịch vụ chuyển phát nhanh
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
5) Nguyên tắc tiến hành thủ tục HQ
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh,
phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự
kiểm tra, giám sát hải quan, vận chuyển đúng
tuyến đường, qua cửa khẩu theo quy định của
pháp luật.
• Hàng hóa, phương tiện vận tải được thông
quan sau khi đã làm thủ tục hải quan.
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
• Thủ tục hải quan phải được thực hiện công
khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng
quy định của pháp luật.
• Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải
đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
• Áp dụng chương trình quản lý rủi ro trong quá
trình thông quan cho hàng hóa
• Căn cứ vào sự tuân thủ pháp luật của doanh
nghiệp
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
6) Một số thuật ngữ thống nhất trong TTHQ
1. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh là
tất cả động sản có mã số và tên gọi theo quy
định của pháp luật được xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn
hoạt động của hải quan;
2. Phương tiện vận tải bao gồm phương tiện
vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng
không, đường biển, đường sông xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh;
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
3. Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ
hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm
tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải
do cơ quan hải quan thực hiện;
4. Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ
do cơ quan Hải quan áp dụng để đảm bảo
sự nguyên trạng của hàng hoá, của phương
tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý
của hải quan;
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
5. Kiểm soát hải quan là các biện pháp tuần tra,
điều tra, hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do cơ
quan Hải quan áp dụng để phòng chống buôn
lậu, chống vận chuyển trái phép hàng hoá qua
biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp
luật hải quan;
6. Quá cảnh là việc vận chuyển hàng hoá,
phương tiện vận tải từ một nước qua cửa khẩu
vào lãnh thổ Việt Nam đến một nước khác
hoặc trở về nước đó;
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
7. Chuyển tải là việc chuyển hàng hoá từ
phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương
tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ
phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi
trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên
phương tiện vận tải khác để xuất khẩu;
8. Chuyển cửa khẩu là việc chuyển hàng hoá,
phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra,
giám sát hải quan từ cửa khẩu này tới cửa
khẩu khác.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG TTHQ
9. Giải phóng hàng là việc cơ quan Hải quan
tạm cho phép chủ hàng được mang hàng
hoá ra khỏi khu vực quản lý của hải quan
nhưng chưa đầy đủ điều kiện để thông
quan hàng hóa;
10.Thông quan là việc cơ quan Hải quan
quyết định hàng hoá được xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải được
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
 Pháp luật quốc tế
a. Công ước đơn giản hóa và hài hòa hóa
thủ tục hải quan 1973 – Công ước Kyoto
1973
• Công ước này được thông qua tại Kyoto ngày
19/05/1973, do vậy còn có tên là Công ước
Kyoto 1973. Có hiệu lực từ ngày 25/09/1974.
• Việt Nam gia nhập Công ước vào ngày
4/7/1997.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
b. Công ước Kyoto sửa đổi 1999
• Nghị định thư sửa đổi Công ước Kyoto 1973,
do vậy còn có tên là Công ước Kyoto 1973 sửa
đổi. Được ban hành vào tháng 6 năm 1999.
• Số thành viên Công ước sửa đổi: 73( tính đến
tháng 2/2011)
• Việt Nam gia nhập Nghị định thư sửa đổi
tháng 1/2008.
c. Hiệp định hải quan đa phương, song
phương
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
Pháp luật quốc gia
• Luật Hải quan 2001
• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật 
Hải quan 2001: Luật HQ 2005
• Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu
• Căn cứ Luật Quản lý thuế 
• Thông tư, Quyết định của các Bộ quản lý chức 
năng, Bộ Tài Chính, và Tổng Cục HQ
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
2. NỘI DUNG CƠ BẢN
a/ Đối với người khai hải quan:
 Khai và nộp tờ khai hải quan, nộp, xuất trình
chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Trong trường
hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người
khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải
quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
của hải quan
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
 Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa
điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế
hàng hoá, phương tiện vận tải;
 Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
b/ Đối với công chức hải quan phải:
 Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan. Trong
trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử,
việc tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan được
thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử của hải quan;
 Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế
hàng hoá, phương tiện vận tải;
 Thu thuế và khoản thu khác theo quy định của
pháp luật;
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
3. MỘT SỐ THỦ TỤC HẢI QUAN
1. Hàng hóa xuất nhập khẩu theo HĐthương mại
2. Thủ tục hải quan gia công
3. Loại hình nhập nguyên vật liệu sản xuất hàng
xuất khẩu
4. Thủ tục hải quan đầu tư
5. Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập
II. THỦ TỤC HẢI QUAN
6. Hàng hóa ra vào kho ngoại quan
7. Thủ tục chuyển khẩu
8. TTHQ đối với phương tiện vận tải
9. TTHQ đối với hàng bưu kiện, bưu phẩm
10. TTHQ điện tử
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO 
TRONG QUÁ TRÌNH THÔNG QUAN
THẢO LUẬN:
1. Lý luận cơ bản về quản lý rủi ro trong quá
trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
2. So sánh phương thức quản lý hải quan
truyền thống và phương thức áp dụng quản
lý rủi ro.
3. Thực tiễn áp dụng QLRR trong quá trình
thông quan tại Việt Nam.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
1. Nguyên tắc khai báo Hải quan
 Khai hải quan được thực hiện thống nhất trên mẫu
tờ khai hải quan bằng giấy do Bộ Tài chính quy
định và phát hành. Trường hợp làm thủ tục hải quan
điện tử thì khai hải quan điện tử được thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
 Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các tiêu chí quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để
xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân
sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các nội dung đã khai.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
2. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ
2.1 Người khai hải quan có quyền:
- Được cơ quan Hải quan cung cấp thông tin liên
quan đến việc khai hải quan và hướng dẫn làm
thủ tục hải quan;
- Xem trước hàng hoá, lấy mẫu hàng hoá dưới
sự giám sát của công chức hải quan trước khi
khai hải quan để đảm bảo việc khai hải quan
được chính xác;
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
- Đề nghị cơ quan Hải quan kiểm tra lại thực tế
hàng hoá đã kiểm tra, nếu không đồng ý với
quyết định của cơ quan Hải quan trong trường
hợp hàng hoá chưa được thông quan;
- Khiếu nại, tố cáo việc làm trái pháp luật của cơ 
quan Hải quan, công chức hải quan;
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan Hải 
quan, công chức hải quan gây ra theo quy định 
của pháp luật;
• -
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
- Sử dụng hồ sơ điện tử để thông quan hàng hoá;
- Yêu cầu cơ quan Hải quan xác nhận bằng văn
bản khi có yêu cầu xuất trình, bổ sung hồ sơ,
chứng từ ngoài hồ sơ, chứng từ theo quy định
của pháp luật về hải quan.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
2.2. Nghĩa vụ của người khai HQ
• Khai hải quan và thực hiện đúng các quy định
• Tự tính thuế, nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn và 
chịu trách nhiệm về việc kê khai, tính thuế của 
mình;
• Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày đăng ký tờ 
khai, nếu phát hiện có sự nhầm lẫn trong việc kê 
khai, tính thuế, nộp thuế thì phải báo cho cơ quan 
Hải quan nơi làm thủ tục để điều chỉnh số tiền 
thuế phải nộp;
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
• Chấp hành các quyết định của cơ quan Hải quan
về thuế và các khoản thu khác;
• Thực hiện các quyết định và yêu cầu của cơ
quan Hải quan, công chức hải quan trong việc
làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá, phương
tiện vận tải theo quy định;
• Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hoá xuất
nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn 05
năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
• Không có hành vi gian lận thương mại, buôn lậu
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
3. Hồ sơ khai báo Hải quan
3.1. Đối với hàng xuất khẩu
- Tờ khai HQ hàng hóa XK ( HQ/2002 –XK) : 02
bản chính
b. Hồ sơ bổ sung
 Bản kê chi tiết hàng hóa
 Giấy phép xuất khẩu
 Bản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng
 Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
3.2. Đối với hàng nhập khẩu
a. Hồ sơ cơ bản
 Tờ khai HQ hàng hóa nhập khẩu (HQ/2002 –
NK): 02 bản chính
 Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có
giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao
Hóa đơn thương mại: 01 bản chính và 01 bản
sao
Vận tải đơn: 01 bản copy
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
b. Hồ sơ bổ sung
 Bản kê chi tiết hàng hóa: 01 bản chính và 01
bản sao
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng: 01 bản chính
 Chứng thư giám định: 01 bản chính
 Tờ khai trị giá Hải quan: 01 bản chính
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
Giấy phép nhập khẩu
Giấy chứng nhận xuất xứ: 01 bản gốc và 01
bản copy thứ ba
 Các chứng từ theo quy định của pháp luật
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
4. Thời hạn đăng ký tờ khai
- Hàng hóa nhập khẩu được thực hiện khai hải quan
trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu;
tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.
- Hàng hoá xuất khẩu được thực hiện chậm nhất là
08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; tờ
khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
- Cho phép gia hạn nộp bản chính một số chứng
từ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký
TK.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ yêu
cầu khẩn cấp người khai hải quan được tạm
nộp tờ lược khải hải quan để thông quan hàng
hóa, sau đó nộp tờ khai chính thức và chứng từ
kèm tờ khai trong thời hạn 15 ngày (mười lăm)
ngày, kể từ ngày đăng ký tờ lược khai.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
- Trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa
hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa, nếu người khai hải quan có lý do chính
đáng, có văn bản đề nghị và được Chi cục
trưởng Hải quan chấp nhận, thì được rút lại tờ
khai đó đăng ký để bổ sung, sửa chữa hoặc
thay tờ khai hải quan khác
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
5. Khai thuê Hải quan
Nghị định 14/2011 NĐ-CP ngày 16/02/2011 về
Quy định điều kiện đăng ký và hoạt động của
đại lý làm thủ tục hải quan.
a. Khái niệm
Đại lý làm thủ tục HQ là thương nhân thay mặt
người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực
hiện trách nhiệm của người khai HQ theo quy
định của Luật HQ và thực hiện các công việc
khác về TTHQ theo sự thỏa thuận trong HĐ.
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
b. Điều kiện làm đại lý hải quan
1) Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
2) Có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hoặc dịch vụ
khai thuê hải quan ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
3) Có ít nhất một (01) nhân viên đại lý hải quan.
4) Đáp ứng điều kiện nối mạng máy tính với cơ
quan Hải quan để thực hiện thủ tục hải quan
điện tử
III. KHAI BÁO HẢI QUAN
c. Điều kiện làm nhân viên đại lý HQ
1) Là công dân Việt Nam
2) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
3) Có chứng chỉ về nghiệp vụ khai hải quan
Q/A: Tại sao đại lý làm thủ tục hải quan tại Việt
Nam chưa phát triển và triển vọng trong thời
gian tới.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
1. Quy trình thủ tục HQ đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thương mại
1.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại
1) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp
đồng thương mại;
2) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại
hình tạm nhập tái xuất;
3) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại
hình chuyển khẩu
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
4. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại
hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu;
5. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện
hợp đồng gia công với thương nhân nước
ngoài;
6) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện
các dự án đầu tư;
7) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh
theo loại hình xuất nhập khẩu biên giới;
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
8. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nhằm mục
đích thương mại của tổ chức nhưng không
phải là thương nhân (không có mã số thuế/
xuất nhập khẩu), của cá nhân;
9. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các
doanh nghiệp chế xuất;
10. Hàng hoá đưa vào đưa ra kho bảo thuế;
11. Hàng hoá tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập dự hội chợ triển lãm;
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
12. Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập là
máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ
thi công công trình, phục vụ các dự án đầu tư,
là tài sản đi thuê, cho thuê.
1.2. Quy trình hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu
theo HĐ thương mại
NĐ 154/2005 NĐ- CP ngày 15/12/2005
TT194/2010/TT- BTC ngày 06/12/2010
QĐ1171/2009/QĐ-TCHQ ngày 15/06/2009
Thủ tục Hải quan đối với 
Hàng hóa xuất nhập khẩu theo HĐTM
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
BƯỚC 4
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký
TK, quyết định hình thức và mức độ kiểm
tra. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Bước 2:Kiểm tra thực tế hàng hóa
Bước 3: Thu thuế, lệ phí HQ, đóng dấu “ đã làm
thủ tục hải quan, trả lại TK cho người khai
HQ
Bước 4: Phúc tập hồ sơ
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký
TK, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kiểm tra hồ sơ hải quan
1) Tiếp nhận hồ sơ
2) Nhập mã số thuế XNK của doanh nghiệp để kiểm
tra điều kiện cho phép mở tờ khai hải quan của
doanh nghiệp trên hệ thống
1.1. Doanh nghiệp không được phép đăng ký TK:
Thông báo cho DN
1.2. Doanh nghiệp được đăng ký TK
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ HQ
- Tên, mã số xuất nhập khẩu và khai thuế;
- Số lượng các chứng từ phải có thuộc hồ sơ hải
quan;
- Kiểm tra đối chiếu các điều kiện, quy định về
việc làm thủ tục hải quan;
3) Nhập thông tin TK vào hệ thống máy tính ,
thông tin được tự động xử lý, đưa ra Lệnh hình
thức và mức độ kiểm tra
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
3.1. Phân luồng hàng hóa
• Mức (1): miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn
kiểm tr ... uan;
4) Bàn giao hồ sơ cho bộ phận phúc tập.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Bước 4: Phúc tập hồ sơ
1) Nhận hồ sơ từ bộ phận thu lệ phí HQ
2) Phúc tập hồ sơ
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
1.3. Thủ tục HQ đối với nguyên vật liệu nhập
khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Bước 1: Đăng ký hợp đồng
Bước 2: Thủ tục nhập nguyên vật liệu, xuất
thành phẩm
Bước 3: Thanh quyết toán nguyên vật liệu
a. Nguyên tắc thanh quyết toán
 Theo thứ tự trước sau
 Tờ khai NK NVL có trước tờ khai XK SP
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
b. Hồ sơ thanh quyết toán
• Bảng kê danh sách các tờ khai nhập khẩu
nguyên vật liệu đưa vào thanh quyết toán
• Bảng kê danh sách các tờ khai sản phẩm xuất
khẩu đưa vào thanh quyết toán;
• Báo cáo nguyên vật liệu dùng để sản xuất hàng
xuất khẩu
• Báo cáo tính thuế trên nguyên vật liệu nhập
khẩu.
CHỦ 
HÀNG
Làm thủ tục NK nguyên liệu
1. Đăng ký hợp đồng NK nguyên vật liệu, danh mục NVL nhập khẩu.
2. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đăng ký tờ khai, quyết định hình thức, tỷ lệ 
kiểm tra.
3. Kiểm hoá ( lấy mẫu nguyên liệu)
4. Xác nhận hoàn thành thủ tục HQ
Đăng ký định mức:
1. Tiếp nhận bản định mức; đóng dấu tiếp nhận
2. Kiểm tra định mức khi có nghi vấn
Làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm
1. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đăng ký tờ khai, quyết định hình thức tỷ lệ 
kiểm tra 
2. Kiểm hoá 
3. Xác nhận hoàn thành thủ tục HQ
4. Nếu thủ tục XK sản phẩm không làm tại Chi cục hải quan NK nguyên liệu thì 
HQ làm thủ tục nhập nguyên liệu sẽ xác nhận lên đơn của chủ hàng, chuyển cho 
HQ cửa khẩu xuất làm thủ tục xuất và HQ cửa khẩu xuất làm thủ tục xuất khẩu.
Thanh khoản, hoàn thuế nguyên liệu nhập khẩu
1. Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản
2. Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ
3. Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp; xác nhận kết quả kiểm 
tra
4. Làm thủ tục không thu thuế; hoàn thuế; truy thu thuế sang bộ phận kế toán 
thuế
5. Chuyển quyết định hoàn thuế, không thu thuế, truy thu thuế sang bộ phận kế 
toán thuế
6. Trả hồ sơ cho chủ hàng và chuyển hồ sơ thanh khoản ( lưu hải quan ) sang 
bộ phận phúc tập để phúc tập theo quy định
Nộp 02 bản định 
mức
Trả chủ hàng 01 
bản
Nộp hồ sơ
Trả chủ hàng hồ 
sơ
Nộp hồ sơ
Giao chủ hàng 
CCK đến CK xuất
Nộp hồ sơ thanh 
khoản
Trả chủ hàng 01 
QĐ và hồ sơ xuất 
trình
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
1.4. Thủ tục hải quan đối với hàng gia công
xuất khẩu, nhập khẩu
5.3.1. Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu
Giống nhập khẩu hàng hóa thương mại và
Không thực hiện bước tính thuế
Khi đăng ký TK, công chức HQ phải ghi đầy
đủ các thông tin TK vào bảng thống kê
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Công chức HQ tiến hành lấy mẫu NVL, điền
thông tin mẫu vào Phiếu lấy mẫu ; xác nhận
lấy mẫu vào TK, niêm phong HQ mẫu và giao
DN bảo quản.
DN bảo quản mẫu và xuất trình khi có yêu cầu
3.2.Thủ tục xuất khẩu thành phẩm
1) Hồ sơ HQ
+ Tờ khai xuất khẩu: 02 bản chính
+ Bản kê chi tiết hàng hóa : 02 bản chính
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
+ Bảng định mức của từng mã hàng có trong lô
hàng xuất khẩu (đối với mã hàng chưa đăng ký
định mức với hải quan): 02 bản chính
+ Bảng khai nguyên liệu do doanh nghiệp tự
cung ứng (nếu có) : 02 bản chính
+ Giấy phép xuất khẩu ( nếu có)
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
2) Quy trình thủ tục
Giống thủ tục xuất khẩu hàng hóa TM và :
 Không thực hiện tính thuế
 Khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, công chức HQ
kiểm tra việc đăng ký định mức đối với những mã
hàng có trong tờ khai xuất khẩu; điền số, ngày TK
vào Bảng thống kê tờ khai XK
 HQ và DN tiến hành đối chiếu mẫu lưu nguyên
liệu và nguyên liệu cấu thành nên sản phẩm, bản
định mức và thực tế.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
3) Thủ tục thanh khoản
Bước 1: DN nộp hồ sơ thanh khoản
• Bảng tổng hợp nguyên liệu NK
• Bảng tổng hợp sản phẩm gia công XK
• Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập
• Bảng tổng hợp nguyên liệu do bên nhận gia
công cung ứng( nếu có):
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
• Bảng tổng hợp nguyên liệu đã sử dụng để sản
xuất thành sản phẩm XK
• Bảng thanh khoản HĐGC
Bước 2: Hải quan kiểm tra hồ sơ thanh khoản
Bước 3: Giải quyết nguyên liệu thừa, phế liệu,
phế phẩm, máy móc, thiết bị mượn
Bước 4: Xác nhận hoàn thành thủ tục thanh
khoản.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
1.5. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu,
nhập khẩu tại chỗ
a. Khái niệm
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ là hàng
hoá do thương nhân Việt Nam xuất khẩu cho
thương nhân nước ngoài nhưng theo chỉ định
của thương nhân nước ngoài hàng hoá đó được
giao tại Việt Nam cho thương nhân Việt Nam
khác.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Người XK tại chỗ là người được thương nhân
nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam
Người NK tại chỗ là người mua hàng của
thương nhân nước ngoài nhưng được thương
nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt
Nam từ người xuất khẩu tại chỗ.
b. Hồ sơ HQ
• Tờ khai XK-NKTC (do người XK khai): 04
bản chính.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
• Hợp đồng mua bán ngoại thương có địa chỉ
giao hàng tại Việt Nam (đối với người XK),
hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc hợp
đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt
Nam (đối với người NK): 01 bản sao.
c. Quy trình thủ tục
Bước 1: Doanh nghiệp XK khai hải quan
Bước 2: Làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ
Bước 3: Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ
Giao 02 tờ khai cho DN xuất 
khẩu
Bước 1:
Doanh
nghiệp XK
khai hải quan
- Khai vào 04
tờ khai
-Giao 04 tờ
khai và hoá
đơn GTGT
cho DN nhập
khẩu tại chỗ.
Bước 2: Làm thủ tục NK tại 
chỗ
Doanh nghiệp NK
- Nhận đủ 04 tờ khai hải quan, 
hoá đơn GTGT do DN xuất khẩu 
tại chỗ chuyển đến
- Đến HQ làm thủ tục NK tại chỗ
- Nhận lại 03 tờ khai đã xác 
nhận hoàn thành thủ tục NKTC
Hải quan
- Tiếp nhận 04 tờ khai và hồ sơ 
HQ
- Làm thủ tục NK tại chỗ theo 
từng loại hình
- Lưu 01 tờ khai và hồ sơ HQ; 
trả 03 tờ khai cho DN nhập khẩu 
TC
Bước 3: Làm thủ tục 
XK tại chỗ
Doanh nghiệp XK
- Nhận lại 02 TK do DN 
nhập khẩu TC chuyển 
đến
-Đến HQ làm thủ tục XK 
tại chỗ
Hải quan
- Tiếp nhận 02 tờ khai và 
hồ sơ HQ
- Làm thủ tục HQ xuất 
khẩu TC theo từng loại 
hình
- Lưu 01 tờ khai ; trả DN 
nhập khẩu TC 01 tờ 
khai.
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
2. Thủ tục HQ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu không nhằm mục đích thương
mại
2.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm
mục đích thương mại
1) Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; của
tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài.
2) Hàng hoá của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ
chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm
việc tại các cơ quan, tổ chức trên.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
3. Hàng viện trợ nhân đạo
4. Hàng hoá tạm nhập khẩu của những cá nhân
được Nhà nước Việt Nam cho miễn thuế
5. Hàng mẫu không thanh toán;
6. Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc
của người xuất nhập cảnh;
7. Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
8. Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi
theo vận tải đơn, hàng hoá mang theo người
của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn
thuế;
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
9. Hàng phi mậu dịch khác
2.2. Người khai báo HQ
1) Chủ hàng
2) Đại lý làm thủ tục HQ
3) Người được chủ hàng ủy quyền
2.3. Hồ sơ HQ
1. Đối với hàng nhập khẩu:
a. Giấy tờ phải nộp:
 Tờ khai hàng hoá XK, NK PMD 02 bản chính;
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Vận tải đơn: 01 bản copy
Văn bản uỷ quyền : 1 bản chính;
Giấy xác nhận hàng viện trợ của Bộ Tài chính
(đối với trường hợp nhập khẩu hàng viện trợ
nhân đạo):01 bản chính;
Văn bản cho phép định cư tại Việt nam của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường
hợp nhận khẩu tài sản di chuyển của cá nhân,
gia đình): 01 bản sao công chứng
ZX
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
 Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển tài sản của tổ chức từ nước
ngoài vào Việt nam: 01 bản sao;
 Giấy phép nhập khẩu hàng hoá : 01 bản chính;
 Giấy tờ khác, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
theo quy định của pháp luật phải có.
b. Giấy tờ phải xuất trình:
 Giấy báo nhận hàng của tổ chức vận tải
 Hợp đồng ký với đại lý hải quan
 Sổ tiêu chuẩn hàng miễn thuế.
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
2. Đối với hàng xuất khẩu:
a. Giấy tờ phải nộp:
 Tờ khai hàng hoá xuất khẩu viện trợ nhân đạo
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với
trường hợp xuất hàng viện trợ nhân đạo): 01
bản sao có xác nhận của tổ chức viện trợ;
Văn bản cho phép định cư ở nước ngoài của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với trường
hợp xuất khẩu tài sản di chuyển của cá nhân,
gia đình): 01 bản sao có công chứng;
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển tài sản của tổ chức ra nước
ngoài: 01 bản sao công chứng;
 Giấy phép xuất khẩu hàng hoá: 01 bản chính;
 Giấy tờ khác, tuỳ theo từng trường hợp cụ
thể theo quy định của pháp luật phải có.
b. Giấy tờ phải xuất trình:
Hợp đồng ký với đại lý hải quan
IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH TTHQ
2.4. Quy trình thủ tục HQ
1) Người khai hải quan khai và nộp hồ sơ hải
quan, cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký hồ
sơ;
2) Người khai hải quan nhận hàng từ người vận
tải (đối với hàng nhập khẩu);
3) Người khai hải quan xuất trình hàng hoá, cơ
quan hải quan thực hiện kiểm tra hàng hoá.
4) Người khai hải quan nộp thuế, lệ phí và các
khoản khác theo quy định của pháp luật
3. Thủ tục hải quan điện tyử
3.1. Khái niệm
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 va Luật sửa đổi bổ
sung số 42/2005/QH1
- QĐ 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 về việc thực
hiện thí điểm TTHQĐT
- QĐ 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban
hành Quy định thí điểm TTHQĐT
- QĐ 1699/QĐ-TCHQ ngày 25/09/2007 về việc ban
hành Quy trình TTHQĐT
Khái niệm: Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan
được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
Đặc điểm:
- Khai báo Hải quan và xứ lý hồ sơ được thực
hiện qua mạng
- Hệ thống phân luồng tự động trên cơ sở đánh
giá mức độ rủi ro.
- Thiết lập kết nối trao đổi dữ liệu điện tử với
các hãng vận chuyển , cảng vụ, sân bay,, đại
lý, kho bạc, ngân hàng, các cơ quan cấp phép
để tiếp nhận thông tin về hàng hóa, hành
khách,trước khi phương tiện nhập cảnh.
- Thực hiện thông quan trước khi hàng đến đối
với các doanh nghiệp có độ tuân thủ cao.
3.2. Những điểm mới của quy trình TTHQĐT
a. Chứng từ hải quan điện tử
- Chứng từ điện tử là là những thông tin được
tạo ra, gửi đi, nhận, và lưu trữ bằng phương
tiện điện tử trong hoạt động tài chính
- Là thông điệp dữ liệu
- Chứng từ HQĐT có giá trị làm thủ tục như
chính chứng từ đó thể hiện ở dạng văn bản
giấy
HQ/2007 – TKĐTXK, HQ/2007 - TKĐTNK
b. Quản lý tuân thủ dựa trên quản lý rủi ro
- Trên cơ sở nguyên tắc chính của Công ước
Kyoto sửa đổi 1999:
+ Hạn chế kiểm soát hải quan ở mức cần
thiết để đảm bảo tuân thủ Luật HQ.
+ Thủ tục hành chính đơn giản và mang tính
thực tiễn.
+ Mang tính ít xâm phạm và tạo điều kiện
thuận lợi cho thương mại.
- Hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông
phù hợp nhằm cung cấp quy trình xử lý
vàthông quan tự động . Cán bộ HQ phải có
sư tích hợp với các hệ thống TM
- Hiệu quả hơn so với thủ tục hải quan truyền
thống trước đây “ tiền kiểm”
3.3. Các quy trình thủ tục hải quan điện tử
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua
bán;
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình
nhập nguyên liệu, vật liệu để sản xuất hàng
xuất khẩu;
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hoá gia công xuất khẩu, nhập khẩu;
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
phương tiện vận tải đường biển xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng;
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình
kinh doanh tạm nhập tái xuất;
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hoá đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế
xuất;
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
- Quy trình đảm bảo đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu thực hiện thủ tục HQĐT
- Quy trình ra quyết định trước;
- Quy trình kiểm tra sau thông quan đối với
doanh nghiệp tham gia thủ tục HQĐT
3.4. Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Hợp
đồng thương mại
QĐ 52/2007/QĐ – BTC
QĐ 1699/QĐ- TCHQ ngày 25/09/2007
Quy trình cơ bản
Bước 1: Kiểm tra sơ bộ, đăng ký tờ khai điện tử
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
Bước 4: Xác nhận đã thông quan điện tử; Giải
phóng hàng; Hàng mang về bảo quản; Hàng
chuyển cửa khẩu
Bước 5: Quản lý hoàn chỉnh hồ sơ
----------------------------------------------------------
Bước 1: Kiểm tra sơ bộ , đăng ký tờ khai điện tử
1.1. Kiểm tra đối chiếu sự phù hợp giữa dữ liệu
điện tử về tên hàng và mã số hàng hóa xuất
nhập khẩu do DN khai báo
1.2. Kiểm tra sự đầy đủ các tiêu chí trên TK
1.3. Xử lý thông tin khai báo
1.3.1. Thông tin khai báo đầy đủ và phù hợp:
Chấp nhận đăng ký TK điện tử, cập nhật kết
quả kiểm tra vào hệ thống để hệ thống cấp sổ
đăng ký, phân luồng TK
a. Hệ thống chấp nhận thông quan, tiếp bước 4
b. Hệ thống chưa chấp nhận thông quan phải
thực hiện một số nghiệp vụ khác: Thông báo
cho người khai HQ xuất trình các chứng từ
theo quy định thông qua hệ thống xử lý dữ
liệu hải quan điện tử và chuyển sang bước 2
1.4. Trường hợp thông tin khai của người khai
chưa phù hợp theo quy định , công chức
kiểm tra thông qua hệ thống hướng dẫn
người khai điều chỉnh cho phù hợp hoặc từ
chối đăng ký và nêu rõ lỹ do bằng “ thông
báo từ chối TKHQĐT”
1.5 Các trường hợp khác báo cáo Lãnh đạo Chi
Cục
Bước 2: Kiểm tra chi tiết hồ sơ HQĐT
2.1. Hình thức, nội dung kiểm tra chi tiết
a.Hình thức, mức độ kiểm tra
Hình thức kiểm tra hồ sơ hải quan: Kiểm tra
chứng từ giấy, kiểm tra chứng từ điện tử (bao
gồm cả chứng từ chuyển đổi từ chứng từ giấy);
b. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra nội dung khai trên tờ khai hải quan
điện tử, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử,
đối chiếu nội dung khai với các chứng từ thuộc
hồ sơ hải quan điện tử; kiểm tra sự phù hợp
giữa nội dung khai với quy định pháp luật
Chi tiết giống phần TTHQ thông thường
2.2.Xử lý kết quả kiểm tra
a. Phù hợp với quy định của PL thì công chức
kiểm tra hồ sơ quyết định thông quan trên hệ
thống chuyển sang bước 4
b. Nếu kiểm tra chi tiết hồ sơ phát hiện có sự sai
lệch, chưa phù hợp giữa các chứng từ thuộc bộ
hồ sơ hải quan và thông tin khai, cần phải điều
chỉnh thì công chức kiểm tra hồ sơ yêu cầu
người khai hải quan sửa đổi bổ sung. Trường
hợp có nghi vấn, công chức báo cáo đề xuất
thay đổi mức độ hình thức kiểm tra trình lãnh
đạo Đội, lãnh đạo Chi cục quyết định theo thẩm
quyền
c. Kiểm tra xác định trị giá tính thuế tại Chi cục .
2.3. Lưu chuyển hồ sơ cho các bước tiếp theo.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
Xem TTHQ thông thường
Bước 4: Xác nhận đã thông quan điện tử; Giải
phóng hàng; Hàng mang về bảo quản; Hàng
chuyển cửa khẩu
- Xác nhận vào 02 Tờ khai hải quan điện tử in,
HQ lưu 01 bản, người khai HQ 01 bản, cập
nhật thông tin xác nhận vào hệ thống.
Bước 5: Quản lý hồ sơ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_hai_quan_chuong_2_thu_tuc_hai_quan_phan.pdf