Bài giảng Ngân hàng phát triển - Bài 2: Tổng quan về ngân hàng phát triển
NỘI DUNG
Khái niệm và sự cần thiết ra đời ngân hàng phát triển
Các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng phát triển
Đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng phát triển
Câu hỏi và thảo luận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngân hàng phát triển - Bài 2: Tổng quan về ngân hàng phát triển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngân hàng phát triển - Bài 2: Tổng quan về ngân hàng phát triển
v1.0015105226 BÀI 2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ThS. Phùng Thanh Quang Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015105226 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Ngân hàng phát triển Việt Nam VDB nhận được hồ sơ xin vay vốn tín dụng xuất khẩu của hai doanh nghiệp: • Công ty xuất nhập nhập khẩu thủy sản SeaProdex có nhu cầu vay 10 tỷ VNĐ để tài trợ nhu cầu vốn lưu động tăng thêm trong kỳ. • Công ty May Alcado có nhu cầu vay 5 tỷ VNĐ để mở rộng sản xuất kinh doanh mặt hàng dệt may phục vụ xuất khẩu. Nếu các thông tin trong hồ sơ tín dụng của hai công ty là hợp lý, tình hình tài chính của hai công ty là lành mạnh, VDB sẽ xử lý như thế nào? 2 v1.0015105226 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Khái niệm về Ngân hàng phát triển. • Phân biệt ngân hàng phát triển với các tổ chức tín dụng khác. • Sự cần thiết/lý do ra đời của ngân hàng phát triển. • Hoạt động huy động vốn của ngân hàng phát triển. • Hoạt động tín dụng đầu tư của ngân hàng phát triển. • Hoạt động tín dụng xuất khẩu của ngân hàng phát triển. • Hoạt động hỗ trợ lãi suất/hỗ trợ sau đầu tư của ngân hàng phát triển. • Hoạt động cho vay lại ODA của ngân hàng phát triển. 3 v1.0015105226 NỘI DUNG Khái niệm và sự cần thiết ra đời ngân hàng phát triển Các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng phát triển Đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng phát triển Câu hỏi và thảo luận 4 v1.0015105226 1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT RA ĐỜI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.2. Sự cần thiết/lý do ra đời của ngân hàng phát triển 1.1. Khái niệm 5 v1.0015105226 1.1. KHÁI NIỆM • Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài trợ trung và dài hạn cho các dự án phát triển. • Tài trợ trung và dài hạn: Tín dụng đầu tư. Tín dụng xuất khẩu. Cho vay lại ODA. • Các dự án phát triển: Trực tiếp tạo ra sản phẩm chiến lược. Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu thu nhập. Thúc đẩy phát triển kinh tế của ngành, vùng. 6 v1.0015105226 1.2. SỰ CẦN THIẾT/LÝ DO RA ĐỜI CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN • Đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho phát triển kinh tế. Các kênh tài trợ trung và dài hạn: Ngân hàng thương mại. Thị trường chứng khoán. FDI. ODA. Quỹ đầu tư. • Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển thông qua các chương trình tín dụng có hạn chế và ưu tiên, chương trình tín dụng chỉ định. Tín dụng có hạn chế và ưu tiên. Tín dụng chỉ định. • Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển có hiệu quả. 7 v1.0015105226 2. CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 2.2. Tín dụng đầu tư 2.1. Huy động và tiếp nhận vốn 2.3. Tín dụng xuất khẩu 2.4. Cho vay lại vốn ODA 2.5. Bảo lãnh 2.6. Cấp bù lãi suất/hỗ trợ sau đầu tư 8 v1.0015105226 2.1. HUY ĐỘNG VÀ TIẾP NHẬN VỐN Các kênh huy động vốn và tiếp nhận vốn chủ yếu • Tiếp nhận vốn từ Ngân sách nhà nước. • Huy động từ tiền gửi của các tổ chức. Lưu ý: VDB không huy động vốn từ dân cư. • Huy động từ phát hành giấy tờ có giá. Lưu ý: Từ năm 2010, VDB không phát hành trái phiếu chính phủ mà phát hành trái phiếu của VDB được chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán. • Huy động từ các quỹ của Nhà nước. • Vay/tiếp nhận vốn vay từ các tổ chức quốc tế. • Vay Ngân hàng nhà nước. 9 v1.0015105226 2.2. TÍN DỤNG ĐẦU TƯ 10 • Lãi suất cho vay: Lãi suất tham chiếu là lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm + <=1% với nội tệ và Sibor 6 tháng + tỷ lệ % nhất định (thường nhỏ hơn 1%) đối với ngoại tệ. • Thời hạn tín dụng: được xác định căn cứ vào khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của dự án nhưng không quá 12 năm. Đối với một số dự án đặc thù (các dự án nhóm A, các dự án trồng cây lâu năm) thời hạn cho vay tối đa là 15 năm. • Đồng tiền cho vay: Nội tệ và ngoại tệ tự do chuyển đổi. v1.0015105226 2.3. TÍN DỤNG XUẤT KHẨU • Đối tượng cấp tín dụng xuất khẩu: Các dự án thuộc danh mục chính phủ quy định trong từng thời kỳ (Nghị định 75/2011/NĐ–CP). • Mức vốn cho vay: VDB cho vay tối đa bằng 85% giá trị Hợp đồng Xuất, Nhập khẩu đã ký hoặc giá trị Thư tín dụng đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc giá trị Hối phiếu đối với cho vay sau khi giao hàng. 11 v1.0015105226 2.3. TÍN DỤNG XUẤT KHẨU 12 • Lãi suất cho vay quy định trong từng thời kỳ, thường nhỏ hơn lãi suất tín dụng đầu tư. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn. • Thời hạn tín dụng được xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng không quá 12 tháng. Những trường hợp cần thiết thời hạn cho vay trên 12 tháng thì Bộ Tài chính xem xét và quyết định. • Đồng tiền cho vay: Nội tệ và ngoại tệ tự do chuyển đổi. v1.0015105226 2.4. CHO VAY LẠI VỐN ODA • Đối tượng thụ hưởng: Thường theo chỉ định của chính phủ và cam kết với bên tài trợ nước ngoài. • Các hình thức cho vay lại: Cho vay lại chịu rủi ro tín dụng và cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng. Cho vay lại chịu rủi ro tín dụng: Theo hình thức này, ngân hàng sẽ lựa chọn dự án vay vốn theo đúng đối tượng được quy định tại Hiệp định cho vay lại, sau đó ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm thẩm định, duyệt vay, quy định lãi suất cho vay lại rồi tổ chức quản lý, thu hồi nợ. VDB chịu toàn bộ rủi ro tín dụng đối với món vay lại. Doanh thu của VDB từ hoạt động này là chênh lệch lãi suất cho vay lại và lãi suất vay từ Bộ Tài chính. Cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng: VDB thực hiện cho vay lại theo Hợp đồng ủy quyền cho vay lại ký kết giữa VDB và Bộ tài chính về việc ủy quyền cho ngân hàng cho vay lại. Theo hình thức này, ngân hàng có trách nhiệm quản lý và thu hồi nợ và không phải chịu rủi ro tín dụng. Doanh thu của VDB là phí dịch vụ cho vay lại do Bộ Tài chính thanh toán, phí này bằng 1,5% số tiền thu hồi nợ (gồm nợ gốc, nợ lãi và lãi chậm trả). 13 v1.0015105226 2.5. BẢO LÃNH • Các hình thức: Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại. Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu. Bảo lãnh cho các chủ đầu tư. Bảo lãnh dự thầu. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. • Thực tế tại VDB chưa phát triển, chủ yếu là bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại. 14 v1.0015105226 2.6. HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ/CẤP BÙ LÃI SUẤT • Khái niệm: Hoạt động hỗ trợ sau đầu tư (HTSĐT) là một hoạt động riêng có đặc thù của VDB. Theo đó, đối với các dự án nằm trong Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước nhưng không vay vốn của VDB mà vay vốn của các tổ chức tín dụng khác thì sẽ được ngân hàng hỗ trợ một phần lãi suất vay tại các tổ chức tín dụng khác. • Đối tượng nhận hỗ trợ: (i) Các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội; (ii) Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn; (iii) Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. 15 v1.0015105226 2.6. HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ/CẤP BÙ LÃI SUẤT 16 • Điều kiện nhận hỗ trợ: (i) Các dự án đã hoàn thành giai đoạn thực hiện đầu tư và bắt đầu đưa vào vận hành (có Biên bản nghiệm thu, các văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư của dự án) và (ii) Đã trả được nợ gốc vay cho tổ chức tín dụng cho vay vốn. • Mức hỗ trợ: Tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán vốn đầu tư được duyệt của dự án. Cụ thể: Mức HTSĐT = Số nợ gốc thực trả được tính HTSĐT × Mức chênh lệch lãi suất được tính HTSĐT của BTC × Thời hạn thực vay của số nợ gốc thực trả được HTSĐT v1.0015105226 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN • Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Ngân hàng phát triển Các chỉ tiêu tài chính: Thu nhập từ lãi trên các khoản nợ = Thu nhập từ lãi/Các khoản tiền gửi và vay Thu nhập từ lãi trên tổng tài sản = Thu nhập từ lãi/Tổng tài sản bình quân Thu nhập từ lãi trên tài sản sinh lãi = Thu nhập từ lãi/Tổng tài sản sinh lãi bình quân Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân Đóng góp của Ngân hàng phát triển đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Tăng trưởng kinh tế của các ngành được tài trợ. Tăng trưởng kinh tế của các ngành liên quan do tác động thúc đẩy của ngành kinh tế mũi nhọn. Tốc độ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tăng trưởng xuất khẩu 17 v1.0015105226 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 18 • Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động của Ngân hàng phát triển Mục tiêu và phương thức hoạt động của ngân hàng. Các dự án mà ngân hàng tài trợ Chính sách của nhà nước. Các nhân tố xã hội. v1.0015105226 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Theo Nghị định 75/2011/NĐ–CP, Ngân hàng phát triển Việt Nam chỉ cấp tín dụng xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu một số mặt hàng nhất định là: nhóm hàng nông, lâm thủy sản, nhóm hàng thủ công mỹ nghệ, nhóm sản phẩm công nghiệp và phần mềm tin học. Trong đó, VDB có thực hiện tín dụng xuất khẩu với các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản, còn các doanh nghiệp dệt may không thuộc đối tượng được thụ hưởng tín dụng xuất khẩu. Nên trong trường hợp này, VDB có thể đồng ý cấp tín dụng cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản SeaProdex, còn doanh nghiệp dệt may thì không thuộc đối tượng cấp tín dụng xuất khẩu. 19 v1.0015105226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Nguồn vốn chủ yếu hiện nay của VDB là: A. trái phiếu chính phủ. B. tiền gửi. C. nguồn ODA cho vay lại. D. vay từ các tổ chức tín dụng khác. Trả lời: • Đáp án: C. nguồn ODA cho vay lại. • Giải thích: Hiện nay, hai nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của VDB là trái phiếu do VDB phát hành và được chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán (không phải trái phiếu chính phủ) và vốn ODA cho vay lại. 20 v1.0015105226 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 VDB KHÔNG được cấp tín dụng xuất khẩu cho doanh nghiệp nào? A. Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu giày dép. B. Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu cà phê. C. Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu phần mềm tin học. D. Doanh nghiệp nước ngoài nhập khẩu thủy sản. Trả lời: • Đáp án: A. Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu giày dép. • Giải thích: Theo nghị định 75/2011/NĐ–CP đối tượng được cấp tín dụng xuất khẩu là các doanh nghiệp xuất khẩu (hoặc nhà nhập khẩu nước ngoài) xuất khẩu/ nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quy định. Trong đó, mặt hàng giày dép không thuộc danh mục được cấp tín dụng xuất khẩu. 21 v1.0015105226 CÂU HỎI TỰ LUẬN “VDB nên tăng cường hoạt động hỗ trợ lãi suất và giảm dần hoạt động tín dụng đầu tư để nâng cao hiệu quả hoạt động”. Bình luận ý kiến trên. Trả lời: • Nêu khái niệm tín dụng đầu tư, khái niệm hỗ trợ lãi suất. • Thực tế hiện nay: tín dụng đầu tư là hoạt động chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, nợ xấu cao. • Hỗ trợ sau đầu tư chiếm tỷ trọng nhỏ. • Bình luận: Tăng hỗ trợ sau đầu tư: tác dụng là có thể tận dụng khả năng thẩm định dự án của các Ngân hàng thương mại có kinh nghiệm. Hạn chế là Ngân hàng phát triển chỉ làm trung gian hỗ trợ lãi suất của chính phủ và thu phí. • Tín dụng đầu tư: Ngân hàng phát triển trực tiếp thẩm định và cấp tín dụng, nếu quản lý tốt thì tiền lãi thu được sẽ cao và giảm nợ xấu cho VDB. • Kết luận: Nhận định trên có phần đúng, nhưng trong dài hạn, VDB nên giảm những hình thức hỗ trợ trực tiếp như hỗ trợ lãi suất vì sẽ vi phạm những quy định về thương mại tự do trong khu vực Asean, TPP 22 v1.0015105226 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài trợ trung và dài hạn cho các dự án phát triển. Ngân hàng phát triển là một công cụ của Chính phủ trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội. • Là một trung gian tài chính, Ngân hàng phát triển cũng thực hiện các hoạt động giống như các Ngân hàng thương mại khác, tuy nhiên, tính chất và mục tiêu của các hoạt động này có sự khác biệt với các Ngân hàng thương mại. Đối với hoạt động huy động vốn, Ngân hàng phát triển căn cứ vào thời gian và khả năng sinh lời của dự án tài trợ để lựa chọn nguồn vốn huy động. Đối với hoạt động sử dụng vốn, Ngân hàng phát triển tài trợ cho các dự án với thời hạn tín dụng dài, lãi suất tùy thuộc vào từng dự án. • Kết quả hoạt động của Ngân hàng phát triển phản ánh trên 2 giác độ là (i) kết quả tài chính và (ii) đóng góp của Ngân hàng phát triển đối với quá trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. 23
File đính kèm:
- bai_giang_ngan_hang_phat_trien_bai_2_tong_quan_ve_ngan_hang.pdf