Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài sản ngắn
hạn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao
gồm:
1. Tiền mặt tại quỹ. (Cash on hand)
2. Tiền gửi ngân hàng. (Cash in bank)
3. Tiền đang chuyển. (Cash in transit)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
LOGO CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN (ACCOUNTING FOR CASH, RECEIVABLES AND PAYABLES) Chương 1 giúp cho người học hiểu được: Những vấn đề chung về vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Các yêu cầu và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Phương pháp kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Trình bày thông tin về vốn bằng tiền và các khoản thanh toán trên Báo cáo tài chính.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN1 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ3 KẾ TOÁN CP TRẢ TRƯỚC VÀ CP PHẢI TRẢ4 GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ5 3 Luật kế toán số 03/2003/QH11. Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực số 01, 18, 21). Thông tư 200/2014/TT-BTC; 228/2009/TT-BTC. Giáo trình Kế Toán tài chính trường Đại học Ngân Hàng. Giáo trình Kế Toán tài chính trường Đại học Kinh tế TP.HCM – PGS.TS Bùi Văn Dương. Báo cáo tài chính của các DN niêm yết. 4 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN1 Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài sản ngắn hạn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, bao gồm: 1. Tiền mặt tại quỹ. (Cash on hand) 2. Tiền gửi ngân hàng. (Cash in bank) 3. Tiền đang chuyển. (Cash in transit) 6 Vốn bằng tiền có những đặc điểm sau: Tính thanh khoản cao nhất trong các loại Tài sản của DN. Đáp ứng nhu cầu thanh toán, mua sắm hoặc thực hiện các khoản chi của DN. Được phản ánh ở nhóm TK 11- 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1Xem quy trình trên file KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN DN chọn đồng tiền chính thức ghi sổ KT. Nếu DN dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ thì phải lập BCTC bằng ngoại tệ và VND khi công bố và nộp BCTC. 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 Phiếu thu (receipt voucher) Phiếu chi (payment voucher) Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi (payment order) Giấy báo Nợ (debit note) Giấy báo Có (credit note) Hóa đơn GTGT (VAT invoice) 10 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1 TK 111 “ Tiền mặt” (Cash on hand) TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” (cash in bank) 11 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1TK112(1) TK 13- TK 14-, 24- TK 12-, 22- TK 515 TK 635 TK 112(1) TK 3-- TK 14-, 24- 1 2 3 4 10 11 12 13 TK 12-, 22- 1 12 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1TK 3-- TK 338(8), 344 TK 411 TK 511 333(1) TK 15-, 21- 133(1) TK 6-, 811 133(1) 5 6 7 8 14 15 1 13 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1TK 338(1) TK 138(1) 9 16 1 14 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1Bảng cân đối kế toán (The statement of financial position) A- Tài sản ngắn hạn. (current assets) I. Tiền và các khoản tương đương tiền. (cash and cash equivalents) 1.7. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 15 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1Bảng thuyết minh BCTC (The Notes to the financial statements) VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 1. Tiền và tương đương tiền (Cash and cash equivalents) 1.7. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 16 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN KT PHẢI THU KHÁCH HÀNG2.1 KT VAT ĐƯỢC KHẤU TRỪ2.2 KT DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI2.3 17 Phải thu khách hàng (Trade receivables/ Account receivables) gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ các giao dịch có tính chất mua-bán. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 1312.1 18 Đặc điểm Nợ phải thu khách hàng: Thường Chiếm tỷ trọng cao nhất. Phát sinh thường xuyên. Gặp nhiều rủi ro. 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Tổ chức hạch toán chi tiết cho từng khách hàng và ghi chép theo từng lần thanh toán. Trong trường hợp khách hàng vừa là chủ nợ vừa là con nợ thì có thể thanh toán bù trừ khi có văn bản thoả thuận. Tuy nhiên, khi lập BCTC thì không thể bù trừ được (Phải tách riêng) 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Tách riêng: Số tiền phải thu KH (Số dư bên Nợ) phản ánh bên TS, chỉ tiêu: Phải thu của khách hàng. Số tiền KH trả trước nhưng chưa nhận hàng (Số dư bên Có) phản ánh bên NV, chỉ tiêu: Người mua trả tiền trước. 2.1 21 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 KT phân loại nợ để có căn cứ xác định mức lập Dự phòng Phải thu khó đòi (Provision for bad debts) và có biện pháp xử lý các khoản Nợ phải thu không đòi được. 2.1 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 2.1 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 23 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 2.1 TK 131 “ Phải thu khách hàng” (Account Receivables) 24 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 2.1 TK 511 333(1) TK 111, 112 TK 413 TK 521 333(1) TK 635 TK 111, 112 1 2 3 4 6 5 25 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 2.1 TK 642 TK 229(3) TK 413 Số chưa lập DP Số đã lập DP 7 8 26 KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG – TK 131 Thuế GTGT được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi DN mua các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động SXKD (VAT đầu vào). KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 1332.2 27 Thuế GTGT được khấu trừ (Deductible VAT) Chỉ áp dụng cho các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thực chất là khoản Nợ phải thu cơ quan thuế. 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 KT hạch toán riêng thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT không được khấu trừ đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào (dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT). 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 KT kê khai thuế GTGT được khấu trừ hàng tháng. Trong trường hợp hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuế GTGT được khấu trừ chưa kê khai trong tháng chuyển sang tháng sau kê khai theo quy định. Trong trường hợp thuế GTGT được khấu trừ > thuế GTGT phải nộp: DN chỉ được khấu trừ bằng thuế GTGT phải nộp của tháng đó. 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 Số chênh lệch sẽ được khấu trừ tiếp kỳ sau hoặc sẽ được hoàn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. Trong trường hợp DN mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn chứng từ hoặc hoá đơn, chứng từ không hợp lệ thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 2.2 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 Hóa đơn GTGT 2.2 32 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 2.2 TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” (Deductible Value Added Tax) 33 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 2.2 TK 111, 112 15-, 211, 217, 241, 6-,811 TK 111, 112 6- TK 111, 112, 331 15-, 211, 213 TK 333(1) TK 111, 112 1 2 5 6 7 34 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 2.2 TK 111, 112 632 TK 333(12) 3 4 35 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ – TK 133 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229)2.3 Các loại dự phòng: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng phải thu khó đòi 2.3 Dự phòng giảm giá chứng khoán KD Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh doanh. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) 2.3 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) 2.3 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) 2.3 Dự phòng phải thu khó đòi (Provision for bad debt) Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN ( 229) Khoản phải thu khó đòi phải lập dự phòng khi: Nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng trở lên. DN có bằng chứng tin cậy: con nợ đang trong thời gian xem xét phá sản, giải thể, khánh tận, tổn thất, đang bị thi hành án, chết mà không có khả năng trả nợ. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 22932.3 Phản ánh trung thực giá trị của TS vào thời điểm lập BCTC. Ghi nhận những rủi ro có thể xảy ra để xác định KQKD. Tránh làm sai lệch thông tin. 42 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 Tại thời điểm lập BCTC, KT xác định những khoản Nợ phải thu khó đòi để trích lập Dự phòng phải thu khó đòi dựa trên cơ sở: DN phải lập hội đồng để thẩm định mức trích lập các khoản Dự phòng. Phải lập cho từng khoản nợ phải thu và chỉ được sử dụng để bù đắp cho chính khoản nợ phải thu đó. 2.3 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 (Thông tư 228) Nợ phải thu khó đòi quá hạn Tỷ lệ trích lập Dự phòng 6 tháng đến < 1 năm 30% 1 năm đến < 2 năm 50% 2 năm đến < 3 năm 70% > 3 năm 100% 2.3 Mức lập dự phòng = Khoản phải thu * % Dự phòng KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 2.3 Hóa đơn GTGT. Hợp đồng Biên bản 45 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 2.3 TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” (Allowance of doubtful debts/ uncollectible accounts). 46 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 2.3 TK 642TK 131, 138 TK 642 Chênh lệch Nợ TK 111, 112 Có TK 711 2a 2b 2c 1a 1b 3 47 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI - TK 2293 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU2 Bảng cân đối kế toán A- Tài sản ngắn hạn (current assets). III. Các khoản phải thu ngắn hạn. (short – term receivables) 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng (ghi dương) 2. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi ( ghi âm) B- Tài sản dài hạn (non – current assets). I. Các khoản phải thu dài hạn. (long – term receivables) 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (ghi dương) 2. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (ghi âm)48 2.3.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 2Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 3. Phải thu của khách hàng (Receivables from customers) 6. Nợ xấu ( Provision for bad debts) 2.3.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 49 KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU Phải trả người bán (Trade payables) gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản. Thuế và các khoản phải nộp NN (Taxes and other payables to the State) là các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác mà DN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách NN trong kỳ kế toán năm. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ3 50 Các khoản vay và nợ thuê tài chính (Loans and finance lease liabilities): là các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn và dài hạn; không bao gồm các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai. 3 51 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Trái phiếu phát hành (Bonds released) được áp dụng cho DN có vay vốn bằng phương thức phát hành trái phiếu. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Science and technology development fund) chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. 3 52 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả. Khi lập BCTC, KT căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập BCTC. 3 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 3 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 54 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 3 TK 331 “Phải trả người bán” - Account Payables TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp NN”- Tax and other payables to the State TK 341 “ Vay và nợ thuê tài chính”- Loans anf finance lease liabilities TK 343 “Trái phiếu phát hành”- Bonds released TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - Science and technology development fund 55 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ KT NỢ VAY 3.5.3 3.5.1 KT THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN 3.5.2 KT QUỸ PHÁT TRIỂN KH & CÔNG NGHỆ 3.5.5 KT PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN KT TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH 3.5.4 3 56 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 2 TK 111, 112 KT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN3.5.1 TK 15-, 21- TK 133(1) 1 57 2 TK 111, 112 KT THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NN3.5.2 TK 15-, 21- 1 58 2 TK 111, 112 KT NỢ VAY3.5.3 TK 11-, 15-, 21- 1 59 TK 34311- Mệnh giá TP TK 111, 112 Mệnh giá Tiền thu TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 3433.5.4 60 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá: Phát hành trái phiếu. TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ: TK 111, 112 TK 635, 627, 241 Trả lãi định kỳ 3.5.4 61 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá: TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343 TK 34311- Mệnh giá TPTK 111, 112 Mệnh giá Tiền chi 3.5.4 62 Phát hành trái phiếu theo mệnh giá: Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn. TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH – TK 343 TK 642 12 TK111, 112 KT QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ3.5.5 63 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ3 Bảng cân đối kế toán C- Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn + Phải trả người bán ngắn hạn + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước + Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 64 3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 3Bảng cân đối kế toán C- Nợ phải trả II. Nợ dài hạn + Phải trả người bán dài hạn + Vay và nợ thuê tài chính dài hạn + Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 65 3.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 33.5.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 15. Vay và nợ thuê tài chính. 16. Phải trả người bán. 17. Thuế và các khoản phải nộp NN 21. Trái phiếu phát hành. 66 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ KT CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC4.1 KT CHI PHÍ PHẢI TRẢ4.2 67 Chi phí trả trước (Prepaid expenses) là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến chi phí hoặc KQKD của nhiều kỳ KT. Chi phí trả trước bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, Chi phí trả trước dài hạn. Cụ thể: CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 2424.1 68 4.1 CP thuê cơ sở hạ tầng: nhà, nhà xưởng, văn phòng CP thành lập DN, quảng cáo trước khi hoạt động. CP sửa chữa lớn TSCĐ. CP thuê TSCĐ (thuê hoạt động – operating lease). CCDC đưa vào sử dụng có giá trị lớn. 69 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242. 4.1 Mua bảo hiểm, lệ phí (trả một lần cho nhiều kỳ). CP đào tạo. CP khác: trả trước lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, trả góp, lãi thuê TSCĐ thuê tài chính 70 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242. KT phải phân bổ chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh cho nhiều kỳ KT nhằm: Thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD. Tạo nên sự tương xứng giữa chi phí và doanh thu trong kỳ (nguyên tắc phù hợp). 4.1 71 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 4.1 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 72 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 4.1 TK 242 “ Chi phí trả trước” . 73 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 4.1 TK 111, 112 133 TK 153 TK 241(3) TK 62-, 64- 1 2 3 4 . 74 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 Bảng cân đối kế toán A- Tài sản ngắn hạn V. Tài sản ngắn hạn khác (Other short – term assets) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (short -term prepaid expenses) B-Tài sản dài hạn VI. Tài sản dài hạn khác (Other long – term assets) 1. Chi phí trả trước dài hạn (long – term prepaid expenses) 4.1.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 4.1 75 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 4.1.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 13. Chi phí trả trước. 4.1 76 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC – TK 242 Chi phí phải trả (Accrued expenses payable) là những khoản chi phí thực tế chưa chi trả nhưng được tính trước vào chi phí SXKD trong kỳ. Bao gồm: CP trong thời gian ngừng sản xuất có kế hoạch. Tính lãi vay định kỳ cho các khoản vay trả lãi sau. Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất theo kế hoạch. CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 3354.2 77 KT tính trước chi phí phải trả vào chi phí kinh doanh trong kỳ nhằm: Thể hiện đúng chi phí đã tham gia vào hoạt động SXKD. Tạo nên sự tương xứng giữa chi phí và doanh thu trong kỳ (nguyên tắc phù hợp). 4.2 78 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 Phiếu thu Phiếu chi Ủy nhiệm thu Ủy nhiệm chi Giấy báo Nợ Giấy báo Có Hóa đơn GTGT 4.2 79 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 4.2 TK 335 “ Chi phí phải trả” (Accrued expenses) . 80 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 4.2 TK 6- TK 111,112,334 Bổ sung chênh lệch thiếu Giảm CP (trích thừa) 1 2 3a 3b 81 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 Bảng cân đối kế toán C- Nợ phải trả (Liabilities) I- Nợ ngắn hạn (Short – term liabilities) 5. Chi phí phải trả ngắn hạn (Short – term expenses payable) II- Nợ dài hạn (Long – term liabilities) 3. Chi phí phải trả dài hạn (Long – term expenses payable) 4.2.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 4.2 82 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 4.2.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC Bảng thuyết minh BCTC VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 18. Chi phí phải trả. 4.2 83 CHI PHÍ PHẢI TRẢ – TK 335 84 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ5 Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (foreign currency in cash) gồm: Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ. Các khoản Nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ. Các khoản đi vay, cho vay được quyền thu hồi hoặc hoàn trả bằng ngoại tệ. Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ. Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ 5Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không gồm: Người mua trả trước bằng ngoại tệ; Trả trước cho người bán bằng ngoại tệ; Doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ; Chi phí trả trước bằng ngoại tệ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp: Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (CLTGHĐ đã thực hiện). Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (CLTGHĐ chưa thực hiện). Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. KẾ TOÁN NGOẠI TỆ TỶ GIÁ SỬ DỤNG: TGGD thực tế (Actual transaction exchange rates). TG ghi sổ (accounting books exchange rate) : - TG ghi sổ thực tế đích danh (specific identification real accounting book exchange rate); - TG BQGQ liên hoàn (mobile weighted mean accounting book exchange rate ( weighted mean exchange rates after entry)) . 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ @ Nguyên tắc xác định TGGDTT: TGGDTT khi mua bán ngoại tệ: Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa DN và NHTM. Nếu hợp đồng không ghi tỷ giá thanh toán: TGGDTT khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn. TGGDTT khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ TGGDTT khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), TGGDTT là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện thanh toán. 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ @ Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: TGGS thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng. TGGS bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 1) Nhập khẩu trực tiếp một lô hàng hóa từ Singapore chưa thanh toán cho nhà xuất khẩu XK. Giá CIF: 15.000USD. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.200-21.450 VND/USD. 2) Chuyển khoản thanh toán cho nhà xuất khẩu XK. Biết rằng tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngoại tệ tại VCB: 21.420 VND/USD; Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết : 21.300-21.550 VND/USD. 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 3) Xuất khẩu trực tiếp lô hàng hóa cho nhà nhập khẩu NK chưa thu tiền. Giá FOB: 8.000USD. Tỷ giá mua- bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.600-21.700 VND/USD 4) Nhà nhập khẩu NK chuyển khoản thanh toán. Tỷ giá mua-bán chuyển khoản do VCB niêm yết: 21.550- 21.600 VND/USD. 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5) Chi tiền VND mua 10.000 USD. Tỷ giá trên hợp đồng: 21.410 VND/USD 6) Bán 10.000 USD thu VND. Biết rằng tỷ giá ghi sổ tiền mặt ngoại tệ: 21.470 VND/USD; Tỷ giá trên hợp đồng: 21.740 VND/USD 5 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5ST T ĐỊNH KHOẢN 1 2 3 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 5ST T ĐỊNH KHOẢN 4 5 6 KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_ke_toan_von_bang_tien_v.pdf