Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần

Nội dung

 Tổng quan về công ty cổ phần

 Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần

 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

 Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán

 Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng

hợp

pdf 51 trang phuongnguyen 4101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần

Bài giảng môn Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần
8/16/2015
1
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu
 Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt động
của một công ty cổ phần
 Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong công ty
cổ phần, các trường hợp thay đổi vốn chủ sở hữu.
 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ liên
quan đến phát hành cổ phiếu, phát hành, hủy bỏ và tái
phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề chia cổ tức tại công ty
cổ phần
 Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu
 Trình bày cách thức tổ chức chứng từ, sổ chi tiết, sổ
tổng hợp các nghiệp vụ kế toán vốn chủ sở hữu trong
công ty cổ phần.
2
8/16/2015
2
Nội dung
 Tổng quan về công ty cổ phần
 Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
 Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán
 Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp
3
Tài liệu tham khảo
 Luật doanh nghiệp năm 2005
 VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu
 TT 200/2014/TT-BTC
4
8/16/2015
3
Tổng quan về công ty cổ phần
 Khái niệm
 Đặc điểm của công ty cổ phần
 Phân loại công ty cổ phần
 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
5
Khái niệm và đặc điểm công ty cổ phần
 Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
o Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
o Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa;
o Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
o Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác. (trừ trường hợp quy định không cho phép)
 Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
 Có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn
6
8/16/2015
4
7
Vốn cổ phần
Quyền chọn
chuyển đổi trái
phiếu thành cổ
phiếu
Thặng dư vốn CP
2 nguồn cơ bản của
vốn chủ sở hữu
Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi
Quỹ công ty
PHÂN LOẠI VỐN CHỦ SỞ HỮU
trong công ty cổ phần
Lợi nhuận chưa
phân phối
Các loại cổ phần
8
Vốn góp của chủ sở
hữu
Cổ phiếu phổ thông
có quyền biểu
quyết
Cổ phần ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi 
được phân loại là 
vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu ưu đãi 
được phân loại là 
nợ phải trả
8/16/2015
5
Cổ phần phổ thông
 Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần
ưu đãi.
9
Cổ phần ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu
:người phát hành không có nghĩa vụ phải mua lại cổ
phiếu ưu đãi đó.
Cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả nếu bắt
buộc người phát hành phải mua lại cổ phiếu ưu đãi đó tại
một thời điểm đã được xác định trong tương lai và nghĩa
vụ mua lại cổ phiếu phải được ghi rõ ngay trong hồ sơ
phát hành tại thời điểm phát hành cổ phiếu
 Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ
thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
10
8/16/2015
6
Thặng dư vốn cổ phần
- Khi phát hành CP: Chênh 
lệch tăng giữa giá phát hành 
và mệnh giá
- Khi tái phát hành CPQ: 
Chênh lệch tăng/ giảm giữa 
giá tái phát hành và giá gốc 
của CPQ
- Chi phí phát hành cổ phần 
(làm giảm thặng dư vốn cổ 
phần)
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu phát sinh
khi doanh nghiệp phát hành loại trái phiếu có thể chuyển đổi
thành một số lượng cổ phiếu xác định được quy định sẵn
trong phương án phát hành.
12
8/16/2015
7
Phân loại Công ty Cổ phần
 Công ty cổ phần nội bộ
(Private company)
 Công ty cổ phần đại chúng
(Public company)
 Công ty cổ phần niêm yết
(Listed company)
13
Công ty Cổ phần nội bộ
 Chỉ phát hành cổ phiếu trong số những sáng lập ra công ty,
nhân viên và người lao động trong công ty và các pháp
nhân là những đơn vị sáng lập.
 Đây là loại cổ phiếu ký danh không được chuyền nhượng
hoặc chỉ được chuyển nhượng theo một số điều kiện nhất
định trong nội bộ công ty.
 Việc tăng vốn của công ty rất hạn chế. Công ty chỉ được
vay vốn từ các tổ chức tín dụng hoặc tích lũy từ trong nội
bộ công ty.
14
8/16/2015
8
Công ty Cổ phần Đại chúng
 Phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng, ngoài những
đối tượng nội bộ như công ty cổ phần nội bộ.
 Khi một công ty cổ phần lần đầu phát hành cỏ phiếu
rộng rãi ra công chúng, người ta gọi đó “trở thành đại
chúng” (Go public). Đợt phát hành đó được gọi là đợt
phát hành lần đầu cho công chúng (Initial Public offering
– IPO)
15
Công ty cổ phần niêm yết
 Các công ty cổ phần đại chúng tiếp tục con đường phấn
đấu để có đủ điều kiện được niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán sẽ trở thành công ty niêm yết.
 Chứng khoán của họ sẽ được giao dịch trên thị trường
chứng khoán tập trung.
 Được hưởng những điều kiện thuận lợi trong hoạt động
sản xuất kinh doanh và huy động vốn.
16
8/16/2015
9
SO SÁNH GIỮA CTY CP ĐC VÀ CTY CP NIÊM YẾT
CÔNG TY CP ĐẠI CHÚNG CÔNG TY CP NIÊM YẾT
Vốn điều lệ >10 tỷ >80 tỷ
Năng lực kinh doanh Lãi 1 năm trước khi chào bán Lãi 2 năm trước khi niêm
yết
Tính đại chúng tối thiểu 100 nhà đầu tư nắm
giữ không kể nhà đầu tư
chuyên nghiệp là các tổ chức
tài chính
thêm điều kiện là 100 cổ
đông nắm giữ ít nhất 20% 
cổ phiếu có quyền biểu
quyết
Thời gian nắm giữ CP 
của các thành viên trong
ban lãnh đạo
Không qui định phải nắm giữ 100% trong 6 
tháng đầu tiên và 50% trong
6 tháng tiếp theo kể từ ngày
niêm yết
17
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần
Công ty cổ phần
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Giám đốc
hoặc tổng
giám đốc
Ban kiểm soát
18
8/16/2015
10
Đại hội cổ đông
 Gồm tất cả các Cổ đông có quyền biểu quyết và là Cơ
quan quyết định cao nhất trong Công ty cổ phần
 Mỗi đại hội phải có sự tham gia của những cổ đông đại
diện cho trên hai phần ba số vốn điều lệ của công ty thì
đại hội mới có giá trị pháp lý.
19
Hội đồng quản trị
 Cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
 Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị là từ 03 đến 11
thành viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
 Chủ tịch Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội
đồng quản trị bầu theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp
Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì Chủ tịch
được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị.
20
8/16/2015
11
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
 Người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
21
Ban kiểm soát
 Đối với Công ty cổ phần có trên 11 Cổ đông là cá nhân hoặc có Cổ
đông là Tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của Công ty
phải có Ban kiểm soát.
 Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 thành viên nếu Điều lệ công ty
không có quy định khác.
 Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 05 năm; thành viên Ban
kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
 Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm
Trưởng ban kiểm soát. Quyền và nhiệm vụ của Trưởng ban kiểm
soát do Điều lệ công ty quy định.
 Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở
Việt Nam và phải có ít nhất 01 thành viên là kế toán viên hoặc kiểm
toán viên.
22
8/16/2015
12
Đại diện pháp luật của cty cổ phần
 Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc:
 Giám đốc, hoặc, Tổng giám đốc
23
Các nghiệp vụ cơ bản về vốn
 Phát hành cổ phiếu
 Mua, tái phát hành và hủy cổ
phiếu quỹ
 Chia cổ tức
 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu
24
8/16/2015
13
Phát hành cổ phiếu thu tiền
 Vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ ghi nhận theo mệnh giá
 Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được ghi
nhận tăng thặng dư vốn cổ phần.
 Chi phí phát hành cổ phiếu sẽ ghi nhận giảm thặng dư
vốn cổ phần.
25
Thí dụ 1 
 Giả sử tại ngày 01/01/2010 công ty Y phát hành thêm
10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi
không cam kết mua lại 2.000.000 CP, mệnh giá
10.000đ/CP. Công ty bán hết CP thu bằng TGNH. Giá
bán của CP phổ thông là 12.000đ/CP. Chi phí cho việc
phát hành bằng TGNH là 80 triệu đồng.
 Xác định:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu
o Thặng dư vốn cổ phần
26
8/16/2015
14
Thí dụ 2
 Giả sử lấy lại thí dụ 1, công ty Y phát hành thêm
10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi
không cam kết mua lại 2.000.000 cổ phần, mệnh giá
10.000đ/CP, công ty bán hết CP thu bằng ngoại tệ (usd),
giá bán của CP phổ thông là 12.000đ/CP, tỷ giá thực tế
21.000đ/usd.
 Xác định:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu
o Thặng dư vốn cổ phần
27
Thí dụ 3
 Giả sử lấy lại thí dụ 1, cổ phần ưu đãi không cam kết
mua lại 2.000.000 CP, giá bán bằng mệnh giá
10.000đ/CP được các cổ đông góp bằng tài sản, các tài
sản này được đánh giá theo giá thị trường
15.000.000.000đ (Tương đương 1.500.000 CP), phần
chênh lệch thu bằng TGNH.
 Xác định:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu
o Thặng dư vốn cổ phần
28
8/16/2015
15
Phát hành cổ phiếu không thu tiền
 Đối với công ty phát hành:
o Phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, từ
quỹ Đầu tư phát triển, từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả
cổ tức bằng cổ phiếu) và từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.
o Công ty cổ phần phải ghi sổ kế toán để điều chỉnh vốn cổ phần
theo phương án đã được đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
29
Phát hành cổ phiếu không thu tiền (tiếp)
 Đối với nhà đầu tư: Chỉ ghi nhận tăng số lượng cổ phiếu
đang nắm giữ không ghi nhận tăng thêm giá trị khoản
đầu tư và không ghi nhận tăng thêm doanh thu hoạt động
tài chính.
30
8/16/2015
16
Cổ phiếu quỹ
31
Vốn cổ phần
Lợi nhuận chưa 
phân phối
Thặng dư vốn CP
2 nguồn cơ bản 
của vốn chủ sở 
hữu
Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi
Quỹ công ty
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ- cổ phiếu của công ty phát hành được công ty mua lại.
Mua cổ phiếu quỹ
 Mua lại cổ phiếu của chính công ty đã phát hành gọi là
cổ phiếu quỹ. Công ty có quyền mua lại không quá 30%
tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn
bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
 Giá trị CP quỹ = Giá mua CPQ + Chi phí mua CPQ
32
8/16/2015
17
Thí dụ 4 
 Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của VIC là 920
triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Đại hội cổ đông
đã thông qua việc mua lại tối đa 46 triệu cổ phiếu quỹ
với giá thấp nhất đã đăng ký với SGD CK TP.HCM là
63.500đ/cp. Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến
1/2/20x3.
 Đến ngày 1/2/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua thành
công là 40 triệu cổ phiếu với giá tổng giá mua là 2.572
tỷ đồng, phí giao dịch 0,2%/giá mua. Tất cả đã thanh
toán bằng TGNH.
33
Tái phát hành CPQ và huỷ bỏ CPQ
 Cố phiếu quỹ có thể được tái phát hành hoặc huỷ bỏ.
 Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi giảm theo giá bình quân
 Chi phí tái phát hành CPQ được ghi giảm thặng dư vốn
cố phần.
 Khi huỷ bỏ CPQ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư chủ sở
hữu theo mệnh giá và ghi nhận giảm thặng dư vốn cổ
phần là phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị CPQ và
mệnh giá của cổ phiếu.
34
8/16/2015
18
Thí dụ 5
Sử dụng thí dụ 4
 Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 triệu cổ phiếu đã
mua ở năm 20x3, giá bán là 75.000đ/cổ phiếu thu bằng
TGNH.
 Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán bằng
TGNH bằng 0,2%/giá trị giao dịch của cổ phiếu.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá
trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.
35
Thí dụ 6A
Tiếp theo thí dụ 5
 Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 triệu cổ phiếu
quỹ đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có mệnh giá
10.000đ/cp.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá
trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.
36
8/16/2015
19
Thí dụ 6B
Tiếp theo thí dụ 5
 Ngày 24/12/20x8, VIC quyết định thưởng 10 triệu cổ
phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3 cho cổ đông hiện hữu,
giá thỏa thuận là 72.000đ/cp.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá
trị cổ phiếu quỹ, quỹ khen thưởng phúc lợi sau giao dịch
trên.
37
Cổ phiếu thưởng
 Là việc phát hành thêm cổ phần cho các cổ đông hiện
hữu. Số lượng cổ phiếu thưởng phải phát hành tuỳ
thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành và tỷ lệ cổ
phiếu thưởng.
 Phát hành cổ phiếu thưởng không huy động thêm vốn,
không làm thay đổi tổng tài sản, nợ và tổng vốn chủ sở
hữu
38
8/16/2015
20
Thí dụ 7
 Năm 20/12/20x0, DSN phát hành cổ phiếu thưởng cho
cổ đông hiện hữu từ thặng dư vốn cổ phần. Tổng số
lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm phát hành
cổ phiếu thưởng là 80 triệu cổ phiếu. Tỷ lệ thưởng cổ
phiếu là 2:1. Mệnh giá cổ phiếu DSN là 10.000đ/cp.
 Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng 40 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành, Vốn
đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, LNCPP sau
giao dịch trên.
39
CHIA CỔ TỨC 
 Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều
kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.
 Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào
số lợi nhuận sau thuế đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức
được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.
o Chia cổ tức bằng tiền
o Chia cổ tức bằng cổ phiếu
o Chia cổ tức bằng tài sản khác
40
8/16/2015
21
Thí dụ 8
1. Ngày 12/4/20x1, SCR công bố chia cổ tức bằng cổ
phiếu tỷ lệ 15% cho niêm độ 20x0, lấy từ lợi nhuận sau
thuế. Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành là 4,5
triệu cổ phần. Mệnh giá cổ phần SCR là 10.000đ/cp.
2. Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dung 2 triệu cổ phiếu
quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đông theo mệnh
giá. Cổ phiếu SSI có mệnh giá là 10.000đ/cp. Giá gốc 1
cổ phiếu quỹ là 11.200đ/cp.
Yêu cầu: Xác định Vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận chưa phân phối.
41
Phát hành trái phiếu
 Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu
chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty.
 Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Hội
đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá
trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo
Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất.
42
8/16/2015
22
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
43
Quyền chọn
chuyển đổi trái
phiếu
Chênh lệch giữa số tiền thu
được và nợ gốc trái phiếu
chuyển đổi bằng cách chiết
khấu giá trị danh nghĩa của
khoản thanh toán trong
tương lai về giá trị hiện tại
Khi đáo hạn trái phiếu kết
chuyển quyền chọn sang
thặng dư vốn cổ phần
Ngày 01/01/20x0, Công ty Cổ phần Dầu Khí phát hành 1 triệu trái
phiếu chuyển đổi mệnh giá 10.000 đồng kỳ hạn 3 năm, lãi suất danh
nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào thời điểm cuối năm. Lãi
suất của trái phiếu tương tự không được chuyển đổi là 15%/ năm.
Tại thời điểm đáo hạn, mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành một cổ
phiếu.
Yêu cầu: xác định quyền chọn trái phiếu chuyển đổi
Thí dụ 9A
8/16/2015
23
Năm
(1)
Giá trị danh nghĩa
khoản phải trả trong
tương lai
(2)
Tỷ lệ chiết
khấu
(3)
Giá trị hiện tại
khoản phải trả
trong tương lai
(4) = (2) x (3)
1
2
3
3
Cộng
Giải đáp
Sau ghi nhận ban đầu, điều c ... thực hành 1
Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
 Khái niệm và công thức tính lãi trên cổ phiếu
 Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ
phiếu phổ thông
 Số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành trong kỳ.
50
8/16/2015
26
Khái niệm và công thức tính
 VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu
o Doanh nghiệp phải tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo các khoản lợi
nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của
công ty mẹ.
o Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ
phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (tử
số) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành trong kỳ (mẫu số).
o Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo mà mỗi cổ phiếu cổ thông công ty mẹ mang lại.
51
Công thức tính lãi trên cổ phiếu
52
LÃI CƠ BẢN TRÊN 
CỔ PHIẾU =
LỢI NHUẬN/LỖ PHÂN BỔ CHO CỔ 
ĐÔNG SỞ HỮU CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG 
SỐ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN CỦA CỔ 
PHIẾU ĐANG LƯU HÀNH TRONG KỲ 
8/16/2015
27
Lợi nhuận/lỗ phân bổ
 Khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp
trong kỳ sau khi được điều chỉnh bởi cổ tức của cổ phiếu
ưu đãi, những khoản chênh lệch phát sinh do thanh toán
cổ phiếu ưu đãi và những tác động tương tự của cổ phiếu
ưu đãi đã được phân loại vào nguồn vốn chủ sở hữu.
53
CÁCH TÍNH LỢI NHUẬN/LỖ PHÂN BỔ 
Lợi nhuận/ lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản điều chỉnh
giảm + Các khoản điều chỉnh tăng
54
8/16/2015
28
Các khoản điều chỉnh giảm
 Cổ tức cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi không lũy kế được
thông báo trong kỳ báo cáo và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi luỹ kế phát
sinh trong kỳ báo cáo.
 Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán
cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ
phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
 Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ
thông hoặc các khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện
chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý của cổ
phiếu phổ thông đựơc phát hành theo điều kiện chuyển đổi gốc.
55
Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế
 Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là loại cổ phiếu mà nếu trong một
kỳ kế toán năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà công
ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ phiếu ưu
đãi thì số cổ tức này sẽ không được chuyển sang các kỳ sau để
chi trả.
 Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) trong kỳ trừ đi số cổ tức của
cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế được thông báo trong kỳ.
56
Cổ tức của
cổ phiếu ưu đãi
Tỷ lệ cổ tức của
cổ phiếu ưu đãi
Mệnh giá của
cổ phiếu ưu đãi
= x
8/16/2015
29
Thí dụ 10 
57
Chỉ tiêu Năm 
2002
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Lợi nhuận (lỗ) sau
thuế TNDN
Cổ tức ưu đãi không
luỹ kế
Lợi nhuận (hoặc lỗ)
phân bổ cho cổ phiếu
phổ thông
Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế trị
giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ
cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các năm 2002 đến
2005, như sau (trđ)
Cổ phiếu ưu đãi lũy kế
 Loại cổ phiếu được bảo đảm thanh toán cổ tức, kể cả trong
một số kỳ kế toán năm công ty không thông báo thanh toán
hoặc chỉ thông báo thanh toán được một phần thì số cổ tức
chưa thanh toán được cộng dồn và công ty phải trả số cổ
tức này trước khi trả cổ tức của cổ phiếu phổ thông.
 Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu
phổ thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) sau thuế thu nhập
doanh nghiệp trong kỳ trừ đi số cổ tức ưu đãi phát sinh
trong kỳ. Giá trị này không bao gồm số cổ tức ưu đãi luỹ kế
liên quan đến các kỳ trước.
58
8/16/2015
30
Thí dụ 11 
Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi lũy kế trị giá 100
trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông
sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các năm 2002 đến 2005, như sau
(trđ):
59
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm2003 Năm 2004 Năm 2005
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
TNDN
Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát
sinh trong kỳ
Cổ tức ưu đãi luỹ kế
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
bổ cho cổ phiếu phổ
thông
Thí dụ 12
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại
số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000đ với giá
80.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.
60
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông
8/16/2015
31
Khoản chênh lệch
 Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ
phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh toán khác thực
hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi được trừ khỏi lợi
nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông của công ty để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu.
61
Thí dụ 13
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại
số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn. Để thực hiện được
điều này công ty phải trả cho người nắm giữ thêm một
khoản tiền ngoài cam kết ban đầu là 20.000.000 đ. Lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của
công ty là 200.000.000 đ.
62
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
8/16/2015
32
Các khoản điều chỉnh tăng
 Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi
lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho người sở hữu khi
công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
63
Thí dụ 14 
 Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại
số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000 đ với giá
40.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty
là 200.000.000 đ.
64
Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
8/16/2015
33
65
SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU ĐỂ TÍNH LÃI TRÊN CỔ PHIẾU 
Số lượng cổ phiếu để tính lãi trên cổ phiếu
66
SLCP bình
quân lưu
hành trong
kỳ
SL CP 
đầu kỳ=
SL CP phát
hành thêm
trong kỳ
+
Số ngày
lưu hành
trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
SL CP 
mua lại
trong kỳ
Số ngày
được mua
lại trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
_
8/16/2015
34
Thí dụ 15 
Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số
lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:
67
Ngày
Giao 
dịch
Số lượng 
cổ phiếu
Mệnh giá 
cổ phiếu
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số cổ phiếu
bình quân
1/1
1/4
1/9
Phát hành cổ phiếu thưởng
 Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu phổ
thông sẽ tăng tương ứng với tổng số cổ phiếu được thưởng
cho một cổ phiếu đang lưu hành.
 Trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về nguồn
vốn do công ty cổ phần phát hành cổ phiếu phổ thông cho
cổ đông đang nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà
không thu về bất cứ một khoản tiền nào.
68
8/16/2015
35
Thí dụ 16 
 Công ty cổ phần Trường Sơn, nếu cuối năm 2005 Công
ty cổ phần Trường Sơn quyết định phát hành cổ phiếu
thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với tiêu thức 1 cổ
phiếu đang lưu hành được thưởng thêm 1 cổ phiếu mới
thì sau khi phát hành công ty cổ phần sẽ có 1.450 +
1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu hành với mệnh giá là 10.000
đ/1cổ phiếu.
 Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản trên cổ
phiếu, công ty phải giả định việc phát hành cổ phiếu
thưởng được thực hiện từ ngày 01/01/2006
69
Thí dụ 16
 Tính cổ phiếu bình quân khi phát hành cổ phiếu thưởng
70
Ngày
Giao 
dịch
Số lượng 
cổ phiếu
Mệnh giá
cổ phiếu
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số cổ phiếu
bình quân
1/1
31/3
30/8
8/16/2015
36
71
TÍNH LÃI TRÊN CỔ PHIẾU 
Thí dụ 17 
Sử dụng số liệu từ thí dụ 10 đến thí dụ 16, Lấy số liệu của
công ty Trường Sơn để tính lãi trên cổ phiếu trong năm
2005.
72
8/16/2015
37
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
 Tài khoản sử dụng
 Các nghiệp vụ cơ bản
o Phát hành cổ phiếu
o Chia cổ tức bằng tiền
o Mua cổ phiếu quỹ
o Tái phát hành cổ phiếu quỹ
o Phát hành cổ phiếu thưởng
o Quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu
73
74
Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng
lên do phát hành thêm cổ phiếu
tăng vốn điều lệ, bổ sung vốn từ
kết quả kinh doanh, 
Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm
đi do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: 
hoàn trả vốn ngân sách, cho cấp
trên, hủy bỏ cổ phiếu quỹ,
Vốn đầu tư của chủ sở hữu lúc
cuối kỳ
8/16/2015
38
75
Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi tiết:
 Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết:
 Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết
 Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở hữu
(tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế toán)
 Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả (tại
chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán)
76
Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Thặng dư vốn cổ phần phát
sinh tăng do phát hành thêm
CP (MG<Giá phát hành hoặc
tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá
phát hành > Giá ghi sổ của CP
quỹ)
Thặng dư vốn cổ phần giảm
đi do phát sinh chi phí phát
hành CP, tái phát hành cổ
phiếu quỹ (Giá phát hành
<giá ghi sổ của CP quỹ)
Thặng dư vốn cổ phần còn lại
cuối kỳ
8/16/2015
39
77
Tài khoản 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Giá trị quyền chọn cổ phiếu
của trái phiếu chuyển đổi ghi
nhận tại thời điểm phát hành
Kết chuyển giá trị quyền 
chọn cổ phiếu để ghi tăng 
thặng dư vốn cổ phần
Giá trị quyền chọn cổ phiếu của
trái phiếu chuyển đổi ghi nhận
tại thời điểm báo cáo
78
Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do
DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng
cp quỹ chia cổ tức,.
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên
khi DN mua cổ phiếu quỹ
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn
nắm giữ lúc cuối kỳ
8/16/2015
40
79
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối
Bên Nợ Bên Có
Dư có
- Lợi nhuận thực hiện được
trong kỳ.
- Xử lý lỗ
- Lỗ phát sinh trong kỳ
- Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận chưa phân phối cho
các đối tượng liên quan. 
Dư nợ
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý.
80
Tài khoản 3388 Chi tiết– Cổ tức phải trả
Bên Nợ Bên Có
Dư có
- Cổ tức phải trả theo nghị
quyết của hội đồng cổ đông
hoặc biên bản họp hội
đồng quản trị
- Số cổ tức đã thực chi
trả cho cổ đông.
Số cổ tức còn phải trả cho cổ
đông vào cuối kỳ. 
8/16/2015
41
Phát hành cổ phiếu
81
TK 4111 
TK 111, 112
TK 15*, 21*
TK 111, 112
TK 4112
Bài tập thực hành số 2
 Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số
lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi
cổ tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam
kết mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành
15.000đ/cp cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho
cổ phiếu ưu đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản.
 Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt
30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ.
 LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày
1/1/20x0.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
82
8/16/2015
42
Chia cổ tức bằng tiền
83
TK 421
Chia cổ tức
cho cổ đôngTK 3388 TK 911
Lợi nhuận 
sau thuếTK 11*
Bài tập thực hành số 3 
 Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt
1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch không
hưởng quyền là 10/6/20x0.
 Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ đông
hiện hữu.
 Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo mức tạm
ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
84
8/16/2015
43
Bài tập thực hành số 4A
 Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ
chức, thành công tốt đẹp;
o Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0
o Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1
o Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá.
o Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ
o Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1
 Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền
chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá.
 Yêu cầu: Định khoản kế toán.
85
Chia cổ tức bằng cổ phiếu
86
TK 421
MG của CP 
TK 4111 TK 911
Lợi nhuận 
sau thuế
TK 4112
8/16/2015
44
Bài tập thực hành số 4B
 Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt
3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là 10:1, giá thỏa
thuận 12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp.
 Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo mức tạm
ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
87
Mua cổ phiếu quỹ
88
TK 419
TK 111, 112
Giá mua cổ phiếu quỹ + Chi phí mua cổ phiếu quỹ
8/16/2015
45
Bài tập thực hành số 5
 Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với sở
giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ thông
làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ 1/8/20x1
đến 31/10/20x1.
 Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh
toán qua ngân hàng.
 Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh
toán qua ngân hàng.
 LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ
phiếu trên.
 Yêu cầu: Định khoản kế toán.
89
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
90
TK 419
TK 111, 112
TK 4112
TK 111, 
112
TK 4112
8/16/2015
46
Bài tập thực hành số 6
 Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá cao, LCM
đã quyết định tái phát hành 500.000 cp trở lại thị trường.
Ngày 13/6/20x3, đăng ký bán 500.000 cp quỹ theo hình
thức khớp lệnh thoả thuận, thời gian dự kiến từ
25/6/20x3 đến 25/7/20x3.
 Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu đăng ký
với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán
cp quỹ 0.15%/Giá trị giao dịch.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
91
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
92
TK 419
TK 4111
TK 4112
8/16/2015
47
Bài tập thực hành số 7
 Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
93
Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
94
TK 419
TK 421
TK 4112
8/16/2015
48
Bài tập thực hành số 8
 Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh dùng
300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1 năm 20x3, giá
thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là 13.500đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
95
Phát hành cổ phiếu thưởng
96
TK 4112
TK 4111
Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ
phần
8/16/2015
49
Bài tập thực hành số 9 
 Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu thưởng cho cổ
đông bằng nguồn thặng dư vốn cổ phần. Mệnh giá cổ
phiếu 10.000đ/cp.
 Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ phiếu được
thưởng 1 cổ phiếu).
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
97
Quyền chuyển đổi trái phiếu
98
TK 4113 
TK 111, 112
TK 3432
TK 4112
1
3
3432
TK 4112
2TK 4111
8/16/2015
50
Bài tập thực hành số 10 
 Sử dụng số liệu bài thực hành số 1. Giả sử đến đáo
hạn, người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, biết rằng 2.000 trái
phiếu sẽ chuyển đổi được 3.950.000 cổ phiếu, mệnh giá
10.000đ/cp, tỷ giá giao dịch 20.000đ/usd
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
99
Trình bày trên BCTC
 BCĐKT:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại
được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)
o Thặng dư vốn cổ phần
o Cổ phiếu quỹ
o Lợi nhuận chưa phân phối
 BCKQKD:
o Lãi trên cổ phiếu
o Lãi suy giảm trên cổ phiếu
 BCLCTT
o Tiền chi trả cổ tức
 Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết
100
8/16/2015
51
Chứng từ kế toán
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
 Nghị quyết của hội đồng cổ đông
 Biên bản họp hội đồng quản trị
 Giấy chứng nhận góp vốn/Cổ đông
 .
101
Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
102102

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_5_ke_toan_cong_ty_c.pdf