Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 3: Mô hình lập kế hoạch tài chính và định giá doanh nghiệp - Bùi Ngọc Toản

NỘI DUNG CHÍNH

 Xây dựng mô hình kế hoạch tài chính

 Xác định dòng tiền tự do

 Định giá doanh nghiệp

 Một vài lưu ý khi định giá doanh nghiệp

 Phân tích độ nhạy

pdf 15 trang phuongnguyen 340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 3: Mô hình lập kế hoạch tài chính và định giá doanh nghiệp - Bùi Ngọc Toản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 3: Mô hình lập kế hoạch tài chính và định giá doanh nghiệp - Bùi Ngọc Toản

Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 3: Mô hình lập kế hoạch tài chính và định giá doanh nghiệp - Bùi Ngọc Toản
01/Jan/2019 
1 
CHƯƠNG 3 
Mô hình lập kế hoạch tài chính 
và định giá doanh nghiệp 
Email: buitoan.hui@gmail.com 
Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
NỘI DUNG CHÍNH 
 Xây dựng mô hình kế hoạch tài chính 
 Xác định dòng tiền tự do 
 Định giá doanh nghiệp 
 Một vài lưu ý khi định giá doanh nghiệp 
 Phân tích độ nhạy 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Thảo luận: 
1. Lập mô hình kế hoạch tài chính là gì? 
2. Tác dụng của việc lập mô hình kế hoạch tài chính ? 
3. Tại sao lại lập mô hình kế hoạch tài chính trên 
excel? 
4. Quy trình lập mô hình kế hoạch tài chính? 
01/Jan/2019 
2 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Cách tiếp cận bước đầu: 
Trong các chỉ tiêu trên BCTC, doanh thu là một chỉ 
tiêu cơ bản và quan trọng. 
Các chỉ tiêu tài chính khác thường có quan hệ chặt 
chẽ với chỉ tiêu doanh thu. 
 để xây dựng mô hình kế hoạch tài chính, cần bắt 
đầu từ chỉ tiêu doanh thu. 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
“Điểm chốt”: 
 “Điểm chốt” là xác định chỉ tiêu được điều chỉnh 
cuối cùng trong dự báo báo cáo tài chính. 
 “Điểm chốt” cũng có thể xem là điểm “đóng cửa” 
của mô hình kế hoạch tài chính. 
 Có thể giả định rằng khoản mục “Tiền và chứng 
khoán thị trường” sẽ là “điểm chốt”. 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Dự báo BCTC của doanh nghiệp A: 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
01/Jan/2019 
3 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Một số giả định: 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Kết quả dự báo BCTC: 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Các công thức tính toán áp dụng trong báo cáo thu nhập: 
Doanh thu năm (t+1) = Doanh thu năm t * (1+ tốc độ tăng 
trưởng doanh thu năm (t+1)) 
Giá vốn hàng bán năm (t+1) = Doanh thu năm (t+1) * (tỷ lệ Giá 
vốn hàng bán / doanh thu) 
Lãi vay của nợ dài hạn = Lãi suất vay nợ dài hạn * Nợ dài hạn 
bình quân trong năm 
Thu nhập từ tiền mặt và chứng khoán thị trường = Lãi suất nhận 
được từ chứng khoán thị trường * Tiền mặt và chứng khoán thị 
trường bình quân trong năm 
Khấu hao = Tỷ lệ khấu hao * Nguyên giá tài sản cố định bình 
quân trong năm 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
01/Jan/2019 
4 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Các công thức tính toán áp dụng trong báo cáo thu nhập: 
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Lãi vay 
+ Thu nhập từ tiền mặt và chứng khoán thị trường – Khấu hao 
Thuế TNDN = Thuế suất thuế TNDN * Lợi nhuận trước thuế 
Chi trả cổ tức = Tỷ lệ chi trả cổ tức * Lợi nhuận sau thuế 
Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận sau thuế - Chi trả cổ tức 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Các công thức tính toán áp dụng trong bảng cân đối kế toán: 
Tiền mặt và chứng khoán thị trường = Tổng nguồn vốn – Tài sản 
ngắn hạn khác – Tài sản cố định ròng 
Tài sản ngắn hạn khác năm (t+1) = Tỷ lệ tài sản ngắn hạn khác / 
doanh thu * Doanh thu năm (t+1) 
Tài sản cố định ròng năm (t+1) = Tỷ lệ tài sản cố định ròng / 
doanh thu * Doanh thu năm (t+1) 
Khấu hao lũy kế = Khấu hao lũy kế năm trước + Tỷ lệ khấu hao 
* Nguyên giá tài sản cố định bình quân trong năm 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Các công thức tính toán áp dụng trong bảng cân đối kế toán: 
Nguyên giá tài sản cố định = Tài sản cố định ròng + Khấu hao 
lũy kế 
Nợ ngắn hạn năm (t+1) = Tỷ lệ nợ ngắn hạn / doanh thu * Doanh 
thu năm (t+1) 
Vốn cổ phần không thay đổi (doanh nghiệp không phát hành 
thêm cổ phiếu) 
Lợi nhuận giữ lại lũy kế năm (t+1) = Lợi nhuận giữ lại lũy kế 
năm t + Lợi nhuận giữ lại bổ sung của năm (t+1) 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
01/Jan/2019 
5 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: Mở rộng mô hình cho những năm tiếp theo. 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Lưu ý: 
+ Đối với Microsoft 2003: Để đảm bảo mô hình bảng tính của bạn có 
thể tính toán được, chọn Tools / Options / Calculation và click 
Iteration. Hộp thoại hiện ra như sau: 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.1: 
Lưu ý: 
+ Đối với Microsoft 2010: Để đảm bảo mô hình bảng tính của bạn có 
thể tính toán được, chọn File / Options / Formulas. Hộp thoại hiện 
ra như sau: 
 Click Automatic và Enable iterative calculation 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 
01/Jan/2019 
6 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỰ DO 
Dòng tiền tự do (FCF) là lưu lượng tiền mặt được tạo ra 
từ hoạt động của doanh nghiệp mà không cần đến nguồn 
tài trợ nào – là cách đo lường tốt nhất tiền mặt đã được 
tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Xác định dòng tiền tự do FCF 
Công thức Ghi chú 
Lợi nhuận sau thuế 
+ Khấu hao 
+ Thanh toán lãi vay sau thuế 
(ròng) 
Thanh toán lãi vay sau thuế 
(ròng) = Chi phí lãi vay sau 
thuế - Lãi nhận được từ các 
khoản mục tiền và chứng khoán 
thị trường 
- Gia tăng trong tài sản ngắn hạn 
+ Gia tăng trong nợ ngắn hạn 
- Gia tăng trong nguyên giá tài 
sản cố định 
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỰ DO 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỰ DO 
Ví dụ 3.2: 
Xác định dòng tiền tự do (FCF) của doanh nghiệp A: 
01/Jan/2019 
7 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
 Sử dụng FCF để định giá doanh nghiệp và vốn cổ phần. 
 Chúng ta có thể sử dụng công thức sau để định giá doanh 
nghiệp (V0): 
 Giá trị doanh nghiệp tại năm thứ 5 có thể được xác định thông 
qua mô hình Gordon (với điều kiện: (1) từ năm thứ 6 trở đi, 
doanh nghiệp sẽ tăng trưởng đều; (2) tốc độ tăng trưởng của 
doanh nghiệp (g) nhỏ hơn WACC). 
gWACC
gFCF
V
)1(5
5
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.3: 
Định giá doanh nghiệp A: 
 TH1: Dòng tiền phát sinh vào thời điểm cuối kỳ: 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.3: 
Định giá doanh nghiệp A: 
 TH2: Dòng tiền phát sinh vào thời điểm giữa kỳ: 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
01/Jan/2019 
8 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.4: Doanh nghiệp B có các thông tin sau: 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
Đơn vị tính: triệu đồng 
Năm 2017 2018 Năm 2017 2018 
 Báo cáo thu nhập 
 Bảng cân đối kế toán 
Doanh thu thuần 
9,390 
10,000 Tài sản ngắn hạn 6,666 7,099 
Chi phí hoạt động tài chính 
(thanh toán lãi vay) 
(27) 
(27) Tài sản cố định 
Thu nhập lãi từ CK thị trường 
597 
694 Nguyên giá 7,592 9,029 
Khấu hao 
(1,046) 
(1,246) Khấu hao lũy kế (4,675) (5,922) 
Lợi nhuận sau thuế 
2,691 
2,813 Tài sản cố định ròng 2,917 3,107 
Chi trả cổ tức 
(1,077) 
(1,125) Tổng tài sản 17,640 19,506 
Lợi nhuận giữ lại 
1,614 
1,688 Nợ ngắn hạn 2,712 2,890 
 Tổng nguồn vốn 17,640 19,506 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.4: Doanh nghiệp B có các thông tin sau: 
Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 
Anh / Chị hãy tính dòng tiền tự do của công ty vào năm 2018? 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.5: Công ty cổ phần C có các thông tin sau: 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
01/Jan/2019 
9 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.5: Công ty cổ phần C có các thông tin sau: 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.5: Công ty cổ phần C có các thông tin sau: 
Biết rằng: 
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 15% 
Tốc độ tăng trưởng FCF sau năm 2016 6% 
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% 
Yêu cầu: Anh /Chị hãy tính giá trị của công ty cổ phần C vào ngày 
01/01/2014 trong các trường hợp dòng tiền phát sinh vào thời điểm 
cuối năm và giữa năm? 
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
MỘT VÀI LƯU Ý KHI ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP 
 Để đảm bảo cân đối trong bảng cân đối kế toán, ta 
có thể cho “tiền mặt và chứng khoán thị trường” là 
hạng mục cân đối. 
 Ngoài ra, nếu “tiền mặt và chứng khoán thị 
trường” mang giá trị âm thì ta có thể dùng nợ làm 
hạng mục cân đối (doanh nghiệp đi vay nợ để huy 
động vốn bổ sung). 
01/Jan/2019 
10 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
- Phân tích độ nhạy cho phép xác định những yếu tố 
đầu vào có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của mô 
hình và lượng hóa mức độ ảnh hưởng này. 
- Chúng ta có thể thực hiện phân tích độ nhạy trên 
kết quả tính toán của mô hình khi thay đổi: 
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu; 
Chi phí sử dụng vốn bình quân; 
Cả hai yếu tố trên. 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.6: Tiếp tục ví dụ 3.3 (TH2). 
- Nội dung: phân tích độ nhạy trên kết quả tính toán 
nhằm thấy được giá trị vốn cổ phần của công ty thay 
đổi như thế nào khi chi phí sử dụng vốn bình quân 
thay đổi (hoặc tốc độ tăng trưởng doanh thu thay 
đổi). 
- Cách thực hiện: Áp dụng Data table 1 chiều trong 
excel. 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.6: 
Bước 1: Tạo bảng Data table với biến số WACC sắp xếp theo hàng, kết 
quả cần quan sát là “giá trị vốn cổ phần” sắp xếp tại ô B121 như hình 
bên dưới. 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
01/Jan/2019 
11 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.6: 
Bước 2: Quét chọn bảng Data table (B120:K121) 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.6: 
Bước 3: Vào Data / What-If-Analysis / Data Table 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.6: 
Bước 4: 
- Nhập giá trị tham chiếu đến chi phí sử dụng vốn bình quân 
ở ô “Row input cell”. 
- Chọn OK, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift và nhấn 
Enter. 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
01/Jan/2019 
12 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.6: 
Bước 5: Kết quả data table sẽ như sau: 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.7: Tiếp tục ví dụ 3.3 (TH2). 
- Nội dung: phân tích độ nhạy trên kết quả tính toán 
nhằm thấy được giá trị vốn cổ phần của công ty thay 
đổi như thế nào khi tốc độ tăng trưởng doanh thu và 
chi phí sử dụng vốn bình quân thay đổi. 
- Cách thực hiện: Áp dụng Data table 2 chiều trong 
excel. 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.7: 
Bước 1: Tạo bảng Data table với biến số WACC sắp xếp theo hàng, tốc 
độ tăng trưởng doanh thu sắp xếp theo cột, kết quả cần quan sát là “giá 
trị vốn cổ phần” sắp xếp tại ô B107 như hình bên dưới. 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
01/Jan/2019 
13 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.7: 
Bước 2: Quét chọn bảng Data table (B107:K116) 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.7: 
Bước 3: Vào Data / What-If-Analysis / Data Table 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.7: 
Bước 4: 
- Nhập giá trị tham chiếu đến chi phí sử dụng vốn bình quân 
ở ô “Row input cell”. 
- Nhập giá trị tham chiếu đến tốc độ tăng trưởng “Culumn 
input cell”. 
- Chọn OK, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift và nhấn 
Enter. 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
01/Jan/2019 
14 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.7: 
Bước 5: Kết quả data table sẽ như sau: 
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Gợi ý các bước thực hiện: 
Bước 1: Lập kế hoạch tài chính 
Bước 2: Xác định dòng tiền tự do 
Bước 3: Xác định chi phí sử dụng vốn 
Bước 4: Định giá doanh nghiệp 
BÀI TẬP TỔNG HỢP 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.8: Công ty cổ phần D có các thông tin sau: 
BÀI TẬP TỔNG HỢP 
 2019F 2020F 2021F 2022F 
Dòng tiền dự kiến các năm 3.100 3.500 3.800 4.000 
Đơn vị tính: triệu đồng 
STT Chỉ tiêu Giá trị 
1 
Từ năm 2023 trở đi, tốc độ tăng trưởng dòng tiền (dự 
kiến) của công ty 
8%/năm 
2 Tỷ lệ vay nợ trung bình của công ty 42% 
3 Tiền mặt đầu kỳ (đầu năm 2019) 1.100 (triệu đồng) 
4 Giá trị nợ của công ty ở đầu kỳ (đầu năm 2019) 3.000 (triệu đồng) 
5 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% 
6 Lãi suất đấu thầu trái phiếu Chính phủ 5%/năm 
7 Lãi suất vay nợ bình quân của công ty 9%/năm 
9 Tỷ suất sinh lợi của Vn-Index 17%/năm 
10 
Độ nhạy cảm của cổ phiếu công ty đối với các biến 
động của thị trường 
1,1 
01/Jan/2019 
15 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 3.8: 
Yêu cầu: 
a. Giả sử dòng tiền phát sinh vào thời điểm cuối năm, Anh / Chị 
hãy tính giá trị của công ty vào thời điểm ngày 01/3/2019? 
b. Giả sử dòng tiền phát sinh vào thời điểm giữa năm, Anh / Chị 
hãy tính giá trị của công ty vào thời điểm ngày 01/3/2019? 
c. Giả sử lãi suất vay nợ bình quân của công ty trong giai đoạn từ 
giữa năm 2023 trở đi là 10%/năm, hãy xác định giá trị của công ty 
vào thời điểm ngày 01/3/2019? 
d. Giả sử tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn từ giữa năm 2023 trở đi là 
11%/năm, hãy xác định giá trị của công ty vào thời điểm ngày 
01/3/2019? 
e. Nếu công ty có 5.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành ngoài 
thị trường, Anh / Chị hãy tính giá trị mỗi cổ phiếu của công ty vào 
thời điểm ngày 01/3/2019? 
BÀI TẬP TỔNG HỢP 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Tình huống thực tiễn 
Mỗi nhóm sinh viên thu thập dữ liệu thực tế để lập 
kế hoạch tài chính và định giá doanh nghiệp X 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_hinh_tai_chinh_chuong_3_mo_hinh_lap_ke_hoach_ta.pdf