Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 2: Chi phí sử dụng vốn - Bùi Ngọc Toản

NỘI DUNG CHÍNH

 Giới thiệu về chi phí sử dụng vốn

 Mô hình chiết khấu dòng thu nhập cổ tức – Mô

hình Gordon

 Chi phí sử dụng vốn cổ phần và vốn vay theo mô

hình định giá tài sản vốn (CAPM)

 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)

 Các trục trặc của mô hình

pdf 6 trang phuongnguyen 400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 2: Chi phí sử dụng vốn - Bùi Ngọc Toản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 2: Chi phí sử dụng vốn - Bùi Ngọc Toản

Bài giảng Mô hình tài chính - Chương 2: Chi phí sử dụng vốn - Bùi Ngọc Toản
01/Jan/2019 
1 
CHƯƠNG 2 
Chi phí sử dụng vốn 
Email: buitoan.hui@gmail.com 
Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
NỘI DUNG CHÍNH 
 Giới thiệu về chi phí sử dụng vốn 
 Mô hình chiết khấu dòng thu nhập cổ tức – Mô 
hình Gordon 
 Chi phí sử dụng vốn cổ phần và vốn vay theo mô 
hình định giá tài sản vốn (CAPM) 
 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 
 Các trục trặc của mô hình 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
 Giới thiệu về chi phí sử dụng vốn 
Chi phí sử dụng vốn là suất sinh lời kỳ 
vọng của nhà đầu tư 
1 
Là suất sinh lời tối thiểu mà DN đòi hỏi khi 
thực hiện 1 dự án đầu tư mới 
3 
Là giá phải trả cho việc sử dụng nguồn tài 
trợ 
2 
01/Jan/2019 
2 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Mô hình chiết khấu dòng thu nhập cổ tức – Mô hình Gordon 
)(
)1(
)(
01
0
gr
gD
gr
D
P
ss 
(Với rs> g) 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Tình huống thảo luận: 
Thảo luận việc ứng dụng mô hình Gordon để tính giá cổ 
phiếu và chi phí sử dụng vốn cổ phần? 
Mô hình chiết khấu dòng thu nhập cổ tức – Mô hình Gordon 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 
Ba nhà kinh tế William Sharpe, John Lintnet và Jack Treynor đã đưa ra mô hình 
CAPM thể hiện mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và rủi ro bằng phương trình sau : 
 jfmfj RRRR  (4.1) 
Hay là jR - Rf = jfm RR  (4.2) 
 Phần bù rủi ro chứng khoán = Beta x Phần bù rủi ro thị trường 
Trong đó jR là tỷ suất sinh lợi mong đợi của chứng khoán j, Rf là tỷ suất sinh lợi phi 
rủi ro, mR là tỷ suất sinh lợi mong đợi của thị trường và  j là hệ số Beta của chứng 
khoán j. 
01/Jan/2019 
3 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 
Tình huống thảo luận: 
Thảo luận việc ứng dụng mô hình CAPM để tính chi phí sử 
dụng vốn cổ phần? 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 
Tình huống thảo luận: 
Thảo luận việc xác định và ứng dụng chi phí sử dụng vốn 
bình quân trong thực tế? 
01/Jan/2019 
4 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Các trục trặc khi áp dụng mô hình xác định chi phí sử dụng vốn 
Thảo luận 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Tình huống thực tiễn 
Mỗi nhóm sinh viên thu thập dữ liệu thực tế để 
xác định chi phí sử dụng vốn, định giá cổ phiếu 
thường X và đưa ra khuyến nghị đầu tư? 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 
Ví dụ 2.1: Một trái phiếu coupon có mệnh giá 100.000 đồng 
hiện được giao dịch tại mức giá 98.000 đồng. Trái phiếu này có 
kỳ hạn 5 năm, trả lãi coupon mỗi năm với mức 10% mệnh giá. 
a. Nếu chi phí phát hành chiếm 2% mệnh giá trái phiếu, hãy 
xác định chi phí sử dụng vốn do phát hành trái phiếu của 
công ty? 
b. Nếu một nhà đầu tư mua trái phiếu này ở hiện tại rồi nắm 
giữ đến khi đáo hạn thì mức lợi suất trái phiếu mỗi năm mà 
nhà đầu tư này được hưởng là bao nhiêu? 
c. Nếu một nhà đầu tư mua trái phiếu này ở hiện tại rồi nắm 
giữ sau 4 năm và bán lại với giá 99.000 đồng thì mức lợi 
suất trái phiếu mỗi năm mà nhà đầu tư này được hưởng là 
bao nhiêu? 
01/Jan/2019 
5 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 
Ví dụ 2.2: Một trái phiếu chiết khấu mệnh giá 100.000 đồng. 
Hiện được giao dịch tại mức giá 68.000 đồng và có thời hạn 
còn lại 3 năm. Nếu một nhà đầu tư mua trái phiếu này ở hiện 
tại rồi nắm giữ đến khi đáo hạn thì mức lợi suất trái phiếu mỗi 
năm mà nhà đầu tư này được hưởng là bao nhiêu? 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 
Ví dụ 2.3: Ngân hàng A phát hành trái phiếu chiết khấu kỳ hạn 
15 năm, mệnh giá 10.000.000 đồng, lãi suất thực các nhà đầu 
tư trái phiếu yêu cầu là 10%/năm. Trong thời hạn có hiệu lực 
của trái phiếu, lạm phát nền kinh tế như sau: 5%/năm trong 5 
năm đầu; 8%/năm trong 5 năm tiếp theo; 10%/năm trong 5 
năm cuối cùng. Bạn hãy định giá trái phiếu tại thời điểm phát 
hành? 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 
Ví dụ 2.4: Cổ phiếu A dự kiến cuối năm 10 được chia cổ tức 
12.000 đồng/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 20 năm 
tới (từ năm 11 đến năm 30) là 8%/năm, trong 10 năm tiếp theo 
là 10%/năm, 5 năm tiếp theo nữa không tăng trưởng, sau đó cổ 
tức tăng trưởng ổn định 5%/năm và dự kiến vĩnh viễn không 
đổi trong tương lai. Sau 45 năm, nền kinh tế lạm phát 2%/năm. 
Xác định giá cổ phiếu tại thời điểm 45 năm sau? Biết rằng lãi 
suất chiết khấu là 15%/năm. 
01/Jan/2019 
6 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 
Ví dụ 2.5: Thông tin về công ty A và thị trường chứng khoán như sau: 
STT Chỉ tiêu Giá trị 
1 Tỷ suất sinh lợi của Vn-Index 18%/năm 
2 
Độ nhạy cảm của cổ phiếu công ty đối với các biến động của thị 
trường (Beta) 
1,2 
3 Lãi suất đấu thầu trái phiếu Chính phủ 5%/năm 
4 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty 14% 
5 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) năm 2018 6.000 đồng 
6 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) năm 2018 3.000 đồng 
7 Giai đoạn 2018-2020, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g (%) 
8 Giai đoạn 2021-2022, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm 1,1*g (%) 
9 Từ năm 2023 trở đi, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm 1,2*g (%) 
10 Tỷ lệ vay nợ trung bình của công ty 35% 
11 Lãi suất vay nợ bình quân của công ty 9%/năm 
12 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% 
13 Giá thị trường cổ phiếu của công ty (tại ngày 31/01/2019) 40.000 đồng 
Bài giảng môn: Mô hình tài chính 
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 
Ví dụ 
Ví dụ 2.5 
Yêu câu: 
a.Anh / Chị hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 
của công ty? 
b.Anh / Chị hãy định giá cổ phiếu của công ty theo mô hình chiết 
khấu cổ tức (tại ngày 31/01/2019) và đưa ra khuyến nghị đầu tư? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_hinh_tai_chinh_chuong_2_chi_phi_su_dung_von_bui.pdf