Bài giảng Miễn dịch học - Chương 4b: Các quá trình miễn dịch Cytokin

Tính chất chung

• Cytokin được bài tiết với lượng nhỏ

và tự hạn chế.

• Các phản ứng của cytokin thường đa

hướng và trùng lặp

• Cytokin này thường ảnh hưởng đến

sinh tổng hợp và tác động của cytokin

khác.

pdf 15 trang phuongnguyen 2140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Miễn dịch học - Chương 4b: Các quá trình miễn dịch Cytokin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Miễn dịch học - Chương 4b: Các quá trình miễn dịch Cytokin

Bài giảng Miễn dịch học - Chương 4b: Các quá trình miễn dịch Cytokin
9/13/2012
1
Bài giảng Miễn dịch học
CHƯƠNG 4
CYTOKINES 
1
Đặc tính chung của các cytokines 
• Cytokin là các polypeptid được sản 
xuất khi có kích thích của vi sinh vật 
hay các kháng nguyên khác nhằm 
trung gian và điều hòa các phản ứng 
miễn dịch và viêm 
2
9/13/2012
2
Tính chất chung
• Cytokin được bài tiết với lượng nhỏ 
và tự hạn chế. 
• Các phản ứng của cytokin thường đa 
hướng và trùng lặp 
• Cytokin này thường ảnh hưởng đến 
sinh tổng hợp và tác động của cytokin 
khác. 
3
cytokin được sản 
xuất bởi đại thực bào 
cytokin kích thích 
sự tăng sinh và biệt 
hóa lymphô bào 
4
9/13/2012
3
5
Tính tác động đa hướng: một cytokin có thể cho tác dụng lên 
nhiều tế bào khác nhau
Tính tác động trùng lặp: nhiều cytokin có thể có cùng tác 
dụng trên một loại tế bào 
Các tính chất của cytokin
Các tính chất của cytokin
6
Tính hiệp lực: hai hay nhiều cytokin tạo tác dụng mạnh hơn một 
loại
Tính đối kháng: một cytokin có thể ức chế tác động của một 
cytokin khác. 
9/13/2012
4
Chức năng của cytokin 
Làm chất trung gian và điều hòa miễn 
dịch bẩm sinh
Làm chất trung gian và điều hòa miễn 
dịch thu được
Làm chất kích thích tạo máu (kích
thích sự phát triển và biệt hóa của bạch
cầu non )
7
Thụ thể và tín hiệu cytokin 
8
Các thụ thể cytokin được phân loại dựa trên 
tính tương đồng về cấu trúc của các domain gắn 
kết cytokin bên ngoài tế bào. 
1. Thụ thể cytokin typ I: Những thụ thể này có 
các chuỗi liên kết ligand đặc biệt và một hoặc 
nhiều chuỗi truyền tín hiệu có cấu trúc giống 
nhau khi tiếp nhận các cytokin khác nhau 
2. Thụ thể cytokin typ II : Thụ thể loại này có
một chuỗi polypeptid liên kết ligand và một
chuỗi truyền tín hiệu.
9/13/2012
5
9
Thụ thể của cytokin được xếp thành nhiều họ 
Thụ thể cytokin được cấu tạo bởi các chuỗi liên kết ligand đặc hiệu cytokin 
Thụ thể và tín hiệu cytokin 
3. Một số thụ thể cytokin có các domain Ig ngoại
bào: liên kết với những cytokin khác nhau và 
truyền tín hiệu theo những cơ chế khác nhau
4. Thụ thể TNF: hoạt hóa một số protein nội bào để 
tạo nên hiện tượng chết lập trình (apoptosis) 
hoặc kích thích biểu hiện gen
5. Thụ thể bảy vòng xoán xuyên màng : làm trung 
gian cho các phản ứng nhanh của một họ
cytokin có tên là chemokin (những cytokine 
được sản xuất trong những giai đoạn sớm của 
nhiễm trùng) 10
9/13/2012
6
Các cytokin trung gian và điều hòa 
miễn dịch bẩm sinh
11
TNF (tumor necrosis factor) 
+ Là chất trung gian chính của phản ứng viêm cấp 
chống vi khuẩn gram âm và một số vi sinh vật khác 
+ Được sinh ra từ thực bào đơn nhân, lymphô T, 
NK 
+ LPS (Lipopolysaccharide - nội độc tố vi khuẩn ) 
kích thích mạnh nhất đối với đại thực bào để dẫn đến 
sản xuất TNF
12
Các hoạt tính sinh học của TNF 
9/13/2012
7
Các tác động toàn thân của TNF 
• TNF tác động lên vùng dưới đồi để gây ra sốt 
• TNF tác động lên tế bào gan làm tăng tổng hợp 
protein huyết thanh 
• Sự sản xuất TNF kéo dài gây ra tiêu hao tế bào cơ 
và mỡ
• Một lượng lớn TNF được sản xuất thì khả năng co 
cơ tim và cơ trơn thành mạch bị ức chế gây ra tụt 
huyết áp.
• TNF gây ra huyết khối nội mạch do tế bào nội mô 
mất tính chất chống đông bình thường. 
13
Interleukin-1 (IL-1) 
Làm trung gian cho đáp ứng viêm của cơ thể chủ chống 
lại nhiễm trùng cũng như các kích thích viêm khác. IL-1 
hoạt động cùng với TNF trong hệ miễn dịch bẩm sinh 
IL-1 còn được sản xuất bởi một số tế bào khác như tế bào 
trung tính, tế bào biểu mô, tế bào nội mô.
Có hai thụ thể màng cho IL-1 được gọi là thụ thể typ I và 
thụ thể typ II 
14
9/13/2012
8
Hoạt tính sinh học 
• Nồng độ thấp: IL-1 tác động như một chất 
trung gian của phản ứng viêm
• Nồng độ cao: IL-1 đi vào máu và có tác 
dụng như nội tiết tố. 
• IL-1 không trung gian quá trình chết lập 
trình (apoptosis) 
15
Chemokines
• Là một họ gồm nhiều cytokin có khả năng 
kích thích bạch cầu di chuyển và điều hòa sự 
di chuyển từ máu đến các mô (cytokin hóa 
hướng động)
• Các chemokin liđược sản xuất bởi tế bào 
bạch cầu khi có các kích thích đến từ bên 
ngoài. 
16
9/13/2012
9
Hoạt tính sinh học 
• Chemokin tập trung các loại tế bào của cơ thể 
chủ đến vị trí nhiễm trùng
• Chemokin còn kích thích sự di chuyển của 
bạch cầu đến nơi có tổn thương
• Chemokin điều hòa sự lưu thông của tế bào 
lymphô và các bạch cầu khác trong các mô 
lymphô 
17
Interferon (IFN) typ I 
• Là những chất làm trung gian đáp ứng 
sớm của miễn dịch bẩm sinh chống lại 
các nhiễm trùng virus 
• IFN typ I gồm có 2 nhóm protein có tên 
là IFN-α và IFN-β
• IFN-α được sản xuất bởi các thực bào 
đơn nhân - interferon bạch cầu
• IFN-β được sản xuất bởi nhiều loại tế 
bào như nguyên bào sợi - interferon 
nguyên bào sợi
18
9/13/2012
10
Hoạt tính sinh học 
• IFN typ I mang tính tự thân (autocrine) -
ức chế được sự nhân lên của virus trong 
bản thân mình và tác động kế cận 
(paracrine) - bảo vệ các tế bào chưa 
nhiễm bên cạnh 
• IFN typ I gia tăng khả năng nhận diện 
kháng nguyên lạ liên Tế bào T CD8+ 
(MHC lớp I)
• IFN typ I còn có khả năng gia tăng hoạt 
tính tế bào NK
19
20
IFN typ I thúc đẩy hoạt 
tính CTL T gây độc tế 
bào (cytolytic T 
lymphocyte
9/13/2012
11
Các cytokin trung gian và điều hòa 
miễn dịch thu được
• Là những cytokin làm trung gian cho sự tăng 
sinh và biệt hóa của lymphô bào sau khi nhận 
diện kháng nguyên trong giai đoạn hoạt hóa
• Khởi động tế bào T giúp đỡ CD4+ để chuyển 
chúng thành các quần thể tế bào hiệu quả
• 2 cytokin chủ yếu là IL-2 và interferon-γ 
(IFN-γ).
21
Interleukin-2 (IL-2)
• IL-2 là một yếu tố phát triển đối với lymphô T và chịu 
trách nhiệm phát triển dòng tế bào T
• IL-2 được sản xuất phần lớn bởi tế bào T CD4+ và 
một ít bởi tế bào T CD8+
• Thụ thể IL-2 (IL-2R) cấu tạo bởi 3 protein có tênlà α, 
β, và γ
22
9/13/2012
12
Hoạt tính sinh học
• IL-2 kích thích sự tăng sinh và biệt 
hóa của lymphô bào T và B và tế bào 
NK
• IL-2 cũng có chức năng ức chế đáp 
ứng miễn dịch (ví dụ chống lại tự 
kháng nguyên) bằng cách tạo ra hiện 
tựơng chết lập trình của tế bào T
• Kích thích hoạt tính của tế bào T điều 
hòa. 23
Hoạt tính sinh học
24
9/13/2012
13
Interferon-γ (IFN-γ)
• IFN-γ là cytokin hoạt hóa đại thực bào, 
đóng vai trò quan trọng trong miễn dịch 
bẩm sinh cũng như miễn dịch thu được
• IFN-γ còn được gọi là IFN miễn dịch hay 
IFN typ II
• IFN-γ là một protein dimer do tế bào NK, 
tế bào CD4+ và CD8+ sản xuất
• Thụ thể của IFN-γ bao gồm hai chuỗi 
polypeptid chuỗi có chức năng gắn với 
cytokin và chuỗi truyền tín hiệu 
25
Hoạt tính sinh học
• IFN-γ là cytokin hoạt hóa đại thực bào, tế bào T 
và NK để giết các vi sinh vật
• IFN-γ là chất hoạt hóa tế bào nội mạc thành 
mạch và tăng cường khả năng tác động của 
TNF trên tế bào nội mạch, kết dính tế bào 
lymphô vào thành mạch và xuyên mạch đi đến 
vị trí nhiễm trùng
• IFN-γ kích thích sự biệt hóa của tế bào T CD4+
• IFN-γ tác động lên tế bào B để chuyển mạch 
các tiểu lớp IgG sang các isotyp
26
9/13/2012
14
Hoạt tính sinh học
27
Cytokines kích thích tạo máu
9/13/2012
15
KẾT THÚC CHƯƠNG 4
29

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mien_dich_hoc_chuong_4b_cac_qua_trinh_mien_dich_cy.pdf