Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 4: Một số chiến lược marketing trong ngân hàng - Khúc Thế Anh
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau:
• Nêu được các chiến lược trong marketing ngân hàng.
• Cách thức tiến hành từng chiến lược.
• Cách thức phối hợp các chiến lược.
• Phân tích các chiến lược trên thực tế của ngân hàng đã lựa chọn ở bài 2 và 3.
NỘI DUNG
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Chiến lược phân phối
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 4: Một số chiến lược marketing trong ngân hàng - Khúc Thế Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 4: Một số chiến lược marketing trong ngân hàng - Khúc Thế Anh
v1.0015112222 BÀI 4 MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING TRONG NGÂN HÀNG ThS. Khúc Thế Anh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015112222 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG “Ngay chính Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu có uy tín lớn - cũng phải huy động vốn với lãi suất lên đến 14%/năm thì không thể trách cứ những ngân hàng nhỏ là “kẻ phá bĩnh” vì đã đưa ra mức lãi suất huy động lên đến hơn 16%/năm được.” 2 Trên quan điểm Marketing, hãy cho biết các ngân hàng đang thực hiện chiến lược gì? Chiến lược của các ngân hàng có ảnh hưởng gì đến nhau? v1.0015112222 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên cần nắm được các nội dung sau: • Nêu được các chiến lược trong marketing ngân hàng. • Cách thức tiến hành từng chiến lược. • Cách thức phối hợp các chiến lược. • Phân tích các chiến lược trên thực tế của ngân hàng đã lựa chọn ở bài 2 và 3. 3 v1.0015112222 NỘI DUNG 4 Chiến lược sản phẩm Chiến lược giá Chiến lược phân phối Chiến lược xúc tiến hỗn hợp v1.0015112222 1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 5 1.2. Chiến lược sản phẩm của ngân hàng 1.1. Tổng quan về sản phẩm dịch vụ ngân hàng 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm v1.0015112222 1.1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG • Chiến lược sản phẩm được coi là chiến lược trọng tâm trong chiến lược Marketing hỗn hợp của ngân hàng. • Để đảm bảo hiệu quả của chiến lược sản phẩm, hoạt động Marketing cần phải xác định rõ nội dung của chiến lược sản phẩm ngân hàng và phát triển sản phẩm dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng. 6 1.1.2. Đặc điểm 1.1.1. Khái niệm 1.1.3. Chu kỳ sống 1.1.4. Phân loại v1.0015112222 1.1.1. KHÁI NIỆM 7 Tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính. Nhu cầu khách hàng Sản phẩm dịch vụ ngân hàng - Tìm kiếm thu nhập - Quản lý rủi ro - Bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt - Di chuyển tiền tệ. - Tư vấn chuyên môn. - Thông tin - Dịch vụ tiền gửi ký thác. - Dịch vụ cho vay. - Dịch vụ chuyển tiền. - Dịch vụ tư vấn. - Đại lý kinh doanh chứng khoán. - Tài trợ thương mại quốc tế. - Dịch vụ cho thuê két sắt, gửi tiền qua đêm. - Dịch vụ thanh toán. - Các dịch vụ về thẻ v1.0015112222 1.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 8 v1.0015112222 1.1.2. ĐẶC ĐIỂM 9 Tính không ổn định và khó xác định Tính không thể tách biệt Tính vô hình v1.0015112222 1.1.3. CHU KỲ SỐNG 10 v1.0015112222 1.1.4. PHÂN LOẠI Sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất đa dạng có nhiều chủng loại khác nhau. Người ta có thể dựa vào các tiêu thức khác nhau để phân loại. • Dựa vào nhu cầu của khách hàng. • Dựa vào bảng cân đối tài sản. 11 v1.0015112222 1.1.4. PHÂN LOẠI 12 • Dựa vào nhu cầu của khách hàng: Nhu cầu về tiền; Nhu cầu về thu nhập; Nhu cầu về thanh toán; Nhu cầu quản lý; Nhu cầu về thông tin; Nhu cầu về chuyên môn sâu. • Dựa vào bảng cân đối tài sản: Các sản phẩm nội bảng; Các sản phẩm ngoại bảng. v1.0015112222 1.2. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG 13 1.2.2. Nội dung của chiến lược 1.2.1. Các mục tiêu v1.0015112222 1.2.1. CÁC MỤC TIÊU Định tính Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng Nâng cao vị thế hình ảnh của ngân hàng Tạo sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ Định lượng Tăng số lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng Tăng số lượng sản phẩm dịch vụ mới Các chỉ tiêu về chuẩn mực chất lượng sản phẩm dịch vụ Đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm dịch vụ cung ứng 14 v1.0015112222 1.2.2. NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƯỢC 15 a. Xác định danh mục sản phẩm và thuộc tính của từng sản phẩm dịch vụ b. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ ngân hàng c. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới v1.0015112222 1.2.2. NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƯỢC (tiếp theo) 16 a. Xác định danh mục sản phẩm và thuộc tính của từng sản phẩm dịch vụ Danh mục sản phẩm dịch vụ là tập hợp một số nhóm sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng lựa chọn và cung cấp cho khách hàng mục tiêu của ngân hàng. • Xác định danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng sẽ cung ứng ra thị trường; • Xác định các thuộc tính, đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. b. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ ngân hàng • Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng việc hiện đại hóa công nghệ, tăng cường thiết bị, phương tiện phục vụ khách hàng, đổi mới phong cách giao dịch của nhân viên. • Làm cho việc sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng trở nên dễ dàng, hấp dẫn hơn và đem lại cho khách hàng những giá trị và tiện ích mới. • Thay đổi cách thức phân phối bằng việc mở cửa giao dịch ngoài giờ hành chính, tăng cường các giao dịch qua hệ thống phân phối ngân hàng hiện đại. v1.0015112222 1.2.2. NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƯỢC c. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới • Phát triển sản phẩm dịch vụ mới là nội dung quan trọng nhất của chiến lược sản phẩm ngân hàng, bởi sản phẩm dịch vụ mới sẽ làm đổi mới danh mục sản phẩm kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong môi trường cạnh tranh. • Phát triển sản phẩm dịch vụ mới là nội dung quan trọng nhất của chiến lược sản phẩm ngân hàng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong môi trường cạnh tranh. • Sản phẩm mới gồm: Thứ nhất, sản phẩm dịch vụ mới hoàn toàn là những sản phẩm dịch vụ mới đối với cả ngân hàng và thị trường. Thứ hai, sản phẩm dịch vụ mới về chủng loại (sản phẩm sao chép) là sản phẩm dịch vụ chỉ mới đối với ngân hàng, không mới với thị trường. 17 v1.0015112222 1.2.2. NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƯỢC 18 c. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới Quy trình phát triển sản phẩm mới Chiến lược sản phẩm mới Hình thành ý tưởng Lựa chọn Thử nghiệm và kiểm định Đưa sản phẩm ra thị trường v1.0015112222 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM 19 Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng Thay đổi nhu cầu khách hàng Gia tăng cạnh tranh Chính sách của Chính phủ và quy định của pháp luật v1.0015112222 2. CHIẾN LƯỢC GIÁ 20 2.2. Xây dựng chiến lược giá của ngân hàng 2.1. Những vấn đề cơ bản về giá của ngân hàng v1.0015112222 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG 21 2.1.2. Đặc điểm của giá và định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng 2.1.1. Khái niệm 2.1.3. Các kiểu giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng v1.0015112222 2.1.1. KHÁI NIỆM • Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là số tiền mà khách hàng hay ngân hàng phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền trong thời gian nhất định hoặc sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp. • Hình thức thể hiện: 22 • Lượng tiền phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền nào đó trong một khoảng thời gian nhất định gồm lãi tiền gửi và tiền vay.Lãi • Khoản tiền khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng.Phí • Khoản tiền khách hàng trả cho ngân hàng khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ môi giới cho khách hàng. Hoa hồng v1.0015112222 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Đâu KHÔNG phải là hình thức thể hiện của giá? A. Lãi B. Phí C. Hoa hồng D. Giá trị khoản vay Trả lời: • Đúng. Đáp án đúng là: D. Giá trị khoản vay. • Giải thích: Giá trị khoản vay là số tiền ban đầu bỏ ra, không phải là giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 23 v1.0015112222 2.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 24 Giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng mang tính tổng hợp khó xác định chi phí và giá trị đối với từng sản phẩm dịch vụ riêng biệt. Giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính đa dạng, phức tạp. Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính nhạy cảm cao. v1.0015112222 2.1.3. CÁC KIỂU GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG Giá cố định Giá ngầm Giá chênh lệch 25 v1.0015112222 2.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC GIÁ CỦA NGÂN HÀNG Định giá là công việc quan trọng trong xây dựng chiến lược Marketing hỗn hợp của ngân hàng. Nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt đọng Marketing mà còn ảnh hưởng đến hoạt động và thu nhập của ngân hàng. 26 2.2.2. Quy định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng 2.2.1. Các căn cứ xác định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng v1.0015112222 2.2.1. CÁC CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG • Thứ nhất, chi phí là các nguồn lực mà ngân hàng phải bỏ ra để duy trì sự hoạt động và cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. • Thứ hai, rủi ro thực chất là các khoản chi phí tiềm ẩn. • Thứ ba, đặc điểm cầu của khách hàng. • Thứ tư, giá của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. 27 v1.0015112222 2.2.2. QUY TRÌNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 28 1 • Xác định mục tiêu 2 • Đánh giá cầu 3 • Phân tích chi phí 4 • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh 5 • Lựa chọn phương pháp định giá 6 • Xác định giá 7 • Các quyết định giá v1.0015112222 2.2.2. QUY TRÌNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (tiếp theo) 29 • Xác định mục tiêu Thu hút khách hàng mới và phải tăng được sức cạnh tranh cho ngân hàng. Tăng doanh số hoạt động cũng là một mục tiêu quan trọng của chiến lược giá ngân hàng. Chiến lược giá phải nhằm vào việc tăng cường mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. • Đánh giá cầu Ngân hàng thường dự báo nhu cầu của sản phẩm dịch vụ ngân hàng dựa trên một số tiêu chí sau: Số lượng khách hàng hiện tại và xu hướng phát triển trong tương lai. Mức độ mong muốn của khách hàng về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Mức giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng dự kiến. Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng. v1.0015112222 2.2.2. QUY TRÌNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (tiếp theo) 30 • Phân tích chi phí Thông thường, chi phí hoạt động kinh doanh của ngân hàng được phân thành 2 loại: Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với từng sản phẩm dịch vụ khác nhau thì mức chi phí biến đổi khác nhau. • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh Đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ của đối thủ dựa theo các tiêu thức sau: Mức độ chính xác. Sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ. Tốc độ phục vụ Sự phù hợp của sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của khách hàng. Các dịch vụ bổ sung làm tăng tính hữu ích đồng bộ của sản phẩm dịch vụ. Ưu điểm tổng hợp chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đánh giá sau khi thăm dò ý kiến của khách hàng. v1.0015112222 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Khoản mục nào sau đây là chi phí biến đổi? A. Chi phí trả lãi xác định khi ký kết hợp đồng. B. Khấu hao tài sản cố định. C. Chi phí sửa chữa lớn. D. Chi phí trả lương cho giao dịch viên theo số tiền huy động được. Trả lời: • Đúng. Đáp án đúng là: D. Chi phí trả lương cho giao dịch viên theo số tiền huy động được. • Giải thích: Lương của giao dịch viên dựa trên số tiền huy động được sẽ không cố định, do đó, đây không phải là chi phí cố định do không được xác định từ trước. 31 v1.0015112222 2.2.2. QUY TRÌNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG • Lựa chọn phương pháp đánh giá Phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận; Phương pháp xác định giá trên cơ sở phân tích hòa vốn đảm bảo lợi nhuận; Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường; Phương pháp xác định giá trên cơ sở quan hệ với khách hàng; Phương pháp định giá thấp để thâm nhập thị trường; Phương pháp định giá trượt. 32 v1.0015112222 2.2.2. QUY TRÌNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (tiếp theo) 33 • Xác định giá Định giá tiền gửi • Theo phương pháp tổng hợp chi phí – thu nhập. • Sử dụng chi phí cận biên để xác định lãi suất tiền gửi. • Phương pháp định giá xâm nhập thị trường. • Thiết lập bảng giá đối với các nhóm khách hàng gửi tiền. • Phương pháp định giá mục tiêu trọng điểm. • Trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng. Định giá cho vay • Phương pháp tổng hợp chi phí. • Phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở. v1.0015112222 2.2.2. QUY TRÌNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (tiếp theo) 34 • Các quyết định giá Các ngân hàng thường định ra mức giá tối ưu trên cơ sở xem xét các nhân tố khác như tâm lý, chính sách của Nhà nước, cạnh tranh Việc định giá của ngân hàng hết sức linh hoạt, các ngân hàng thường điều chỉnh mức giá của mình thích ứng trong điều kiện cụ thể. Phương pháp thích ứng giá thường được sử dụng là phương pháp định giá địa lý, giảm giá và trợ cấp, định giá phân biệt. v1.0015112222 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Chiến lược đề cập trong câu hỏi bên trên là chiến lược giá (về lãi suất). • Chiến lược giá mà các ngân hàng tiến hành trong thời kỳ chạy đua lãi suất bị tác động lẫn nhau, thường là thụ động giữa các ngân hàng. 35 v1.0015112222 3. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI 36 3.2. Chiến lược phân phối của ngân hàng 3.1. Khái quát về hệ thống phân phối của ngân hàng v1.0015112222 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA NGÂN HÀNG • Khái niệm: Kênh phân phối là một tập hợp các yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng. Nó bao gồm tổ chức, cá nhân và các phương tiện thực hiện các hoạt động đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Hệ thống kênh phân phối tạo nên dòng chảy sản phẩm dịch vụ từ ngân hàng đến khách hàng, hoàn thành việc trao đổi giữa khách hàng và ngân hàng trên thị trường. • Đặc điểm: 37 1 • Phân phối trực tiếp là chủ yếu 2 • Hệ thống phân phối của ngân hàng thực hiện trên phạm vi rộng 3 • Hệ thống phân phối của ngân hàng rất đa dạng phong phú v1.0015112222 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA NGÂN HÀNG (tiếp theo) 38 • Vai trò: 1 • Phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng 2 • Giúp ngân hàng chủ động trong việc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ đến khách hàng 3 • Tạo được sự khác biệt và khuếch trương hình ảnh của ngân hàng trên thị trường v1.0015112222 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA NGÂN HÀNG • Phân loại: 39 Kênh phân phối Truyền thống Chi nhánh Ngân hàng đại lý Hiện đại Các chi nhánh tự động hóa an toàn Chi nhánh ít nhân viên Ngân hàng điện tử Ngân hàng qua mạng v1.0015112222 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA NGÂN HÀNG 40 • Xu hướng phát triển: v1.0015112222 3.2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI CỦA NGÂN HÀNG 41 3.2.2. Lựa chọn kênh phân phối 3.2.1. Các mục tiêu v1.0015112222 3.2.1. CÁC MỤC TIÊU • Mở rộng thị trường • Tăng doanh số hoạt động và lợi nhuận • Nâng cao khả năng cạnh tranh • Hạ thấp chi phí 42 v1.0015112222 3.2.2. LỰA CHỌN KÊNH PHÂN PHỐI Một hệ thống kênh phân phối hợp lý của ngân hàng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau: • Thuận tiện cho khách hàng trong quá trình giao dịch và tiếp cận với ngân hàng. • Phù hợp với phạm vi, quy mô hoạt động của ngân hàng cả trong hiện tại và tương lai. • Tạo được sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. • Phù hợp với mô hình tổ chức của ngân hàng. 43 v1.0015112222 4. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN HỖN HỢP 44 4.2. Tiến trình xúc tiến hỗn hợp 4.1. Tổng quan về xúc tiến hỗn hợp 4.3. Các hình thức xúc tiến hỗn hợp v1.0015112222 4.1. TỔNG QUAN VỀ XÚC TIẾN HỖN HỢP • Khái niệm: Xúc tiến hỗn hợp là một công cụ quan trọng của Marketing, được các nhà ngân hàng sử dụng để tác động vào thị trường. Nó bao gồm một tập hợp các hoạt động nhằm kích thích việc sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại và sản phẩm dịch vụ mới, đồng thời làm tăng mức độ trung thành của khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng tương lai, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia vào quá trình cung ứng dịch vụ, đặc biệt làm tăng uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường. • Đặc điểm: 45 Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng được tiến hành thường xuyên, liên tục và được duy trì trong thời gian dài. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng rất đa dạng, phức tạp, bị chi phối bởi nhiều phương diện truyền tin khác nhau của ngân hàng. v1.0015112222 4.1. TỔNG QUAN VỀ XÚC TIẾN HỖN HỢP (tiếp theo) 46 • Vai trò: Xúc tiến hỗn hợp là một trong những chính sách quan trọng của Marketing ngân hàng. Chính sách xúc tiễn hợp có vị trí độc lập tương đối trong mối quan hệ mật thiết với các chính sách sản phẩm, giá, phân phối. Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công cụ hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt các chính sách Marketing của ngân hàng. v1.0015112222 4.2. TIẾN TRÌNH XÚC TIẾN HỖN HỢP Chủ thể truyền tin là ngân hàng. Mã hóa: chuyển các ý tưởng thành những tín hiệu truyền tin. Thông điệp: những thông tin chuyển tới đối tượng tiếp nhận. Trung gian: kênh truyền thông điệp. Đối tượng nhận thông điệp: các loại khách hàng. Giải mã: quá trình thu nhận tin. Phản ứng: thái độ của khách hàng sau khi nhận được thông điệp. 47 v1.0015112222 4.2. TIẾN TRÌNH XÚC TIẾN HỖN HỢP (tiếp theo) 48 Các yếu tố cấu thành hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng v1.0015112222 4.2. TIẾN TRÌNH XÚC TIẾN HỖN HỢP Tiến trình hoạt động xúc tiến hỗn hợp 49 Đánh giá hiệu quả Xác định ngân sách Lựa chọn kênh truyền thông Thiết kế thông điệp Xác định mục tiêu Phân tích tình hình v1.0015112222 4.2. TIẾN TRÌNH XÚC TIẾN HỖN HỢP (tiếp theo) 50 • Phân tích tình hình: Một chính sách xúc tiến hỗn hợp tốt phải dựa trên cơ sở phân tích kỹ lưỡng, đầy đủ các thông tin về đặc điểm khách hàng, đối tượng tiếp nhận thông tin, đối thủ cạnh tranh và môi trường kinh doanh. • Xác định mục tiêu: Xúc tiến hỗn hợp có những mục tiêu riêng, đó là: Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm dịch vụ và hình ảnh của ngân hàng; Tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, giành sự quan tâm của khách hàng, hấp dẫn khách hàng mới; Tăng sự gắn bó của khách hàng với ngân hàng; Cuối cùng là tăng doanh số. v1.0015112222 4.2. TIẾN TRÌNH XÚC TIẾN HỖN HỢP • Thiết kế thông điệp: Một thông điệp phải bao gồm những yêu cầu cụ thể sau: Phải tác động mạnh mẽ vào suy nghĩ của khách hàng. Đảm bảo tính pháp lý của thông điệp quảng cáo. Thông điệp phải phù hợp với phong tục tập quán, đặc điểm văn hóa, xã hội của từng đối tượng khách hàng, từng vùng, khu vực. Tính vui nhộn. • Lựa chọn kênh truyền thông Kênh cá nhân: được thực hiện bởi các cá nhân chuyển tải thông điệp, bao gồm đội ngũ nhân viên ngân hàng giao dịch trực tiếp phục vụ khách hàng và thậm chí sử dụng cả những người trong gia đình, bạn bè của họ Kênh phi cá nhân: là các kênh được thực hiện qua các tổ chức như các cơ quan phát hành ấn phẩm, cơ quan thông tin đại chúng, các công ty quảng cáo 51 v1.0015112222 4.2. TIẾN TRÌNH XÚC TIẾN HỖN HỢP (tiếp theo) 52 • Xác định ngân sách: Xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến hỗn hợp theo các phương pháp sau: Phương pháp tính theo tỷ trọng doanh thu. Phương pháp cân bằng cạnh tranh. Phương pháp tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ. • Đánh giá hiệu quả: Việc đánh giá có thể tiến hành trước hoặc sau chiến dịch xúc tiến hỗn hợp theo những nội dung cụ thể sau: Đánh giá tác động của hoạt động xúc tiến hỗn hợp. Tác động tới nhận thức của khách hàng về hình ảnh hoạt động của ngân hàng và sản phẩm dịch vụ. Số lượng khách hàng mới, khách hàng truyền thống duy trì giao dịch với ngân hàng. v1.0015112222 4.3. CÁC HÌNH THỨC XÚC TIẾN HỖN HỢP 53 Quảng cáo Giao dịch cá nhân Tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội Hoạt động khuyến mại Marketing trực tiếp Các hoạt động tài trợ v1.0015112222 CÂU HỎI TỰ LUẬN Ngân hàng thương mại có nên tiến hành một chiến lược marketing không? Trả lời: Không. Tùy thuộc vào tình hình của ngân hàng cũng như môi trường hoạt động và các đối thủ cạnh tranh mà ngân hàng có chiến lược phù hợp như chiến lược giá, chiến lược sản phẩm hay kết hợp giữa các chiến lược. 54 v1.0015112222 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Các chiến lược marketing mà ngân hàng thường sử dụng bao gồm chiến lược về giá, chiến lược sản phẩm, chiến lược kênh phân phối và một số chiến lược khác. Tuy nhiên, các ngân hàng thường kết hợp các chiến lược này với nhau để đạt được hiệu quả tốt nhất theo mục tiêu đề ra. 55
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_ngan_hang_bai_4_mot_so_chien_luoc_market.pdf