Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Chương 4, Phần 2: Chính sách giá và quản lý giá/ phí dịch vụ

Việc định giá trong ngành dịch vụ khó

khăn hơn trong ngành sản xuất vì:

Không có sự sở hữu về dịch vụ

Khó xác định chi phí tài chính cho

việc tạo ra một quá trình hay một kết

quả cho một khách hàng

Khó có sự cân bằng về cung và cầu

pdf 27 trang phuongnguyen 6940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Chương 4, Phần 2: Chính sách giá và quản lý giá/ phí dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Chương 4, Phần 2: Chính sách giá và quản lý giá/ phí dịch vụ

Bài giảng Marketing dịch vụ (Services Marketing) - Chương 4, Phần 2: Chính sách giá và quản lý giá/ phí dịch vụ
1CHÍNH SÁCH GIÁ VÀ QUẢN 
LÝ GIÁ/ PHÍ DỊCH VỤ
Chương bốn - Phần 2: 
2 Việc định giá trong ngành dịch vụ khó 
khăn hơn trong ngành sản xuất vì:
Không có sự sở hữu về dịch vụ
Khó xác định chi phí tài chính cho 
việc tạo ra một quá trình hay một kết 
quả cho một khách hàng
Khó có sự cân bằng về cung và cầu.
3MỤC TIÊU VÀ CƠ SỞ CỦA VIỆC 
ĐỊNH GIÁ
Nội dung chính thứ 1 
4Các mục tiêu định giá:
 Mục tiêu trang trải chi phí:
 Trang trải toàn bộ các chi phí, bao gồm cả toàn bộ chi phí quảng 
cáo. 
 Trang trải chi phí cho việc cung cấp 1 dịch vụ cụ thể, không bao 
gồm tất cả. 
 Trang trải chi phí tăng thêm cho việc bán thêm 1 đơn vị hàng 
cho thêm 1 khách hàng. 
 Mục tiêu lợi nhuận: (doanh thu trong dài hạn)
 Tạo ra sự đóng góp hoặc lợi nhuận lớn nhất có thể
 Đạt được một mức mục tiêu cụ thể, nhưng không phải là mức 
lợi nhuận tối đa. 
 Tối đa hóa doanh thu từ khả năng cố định bằng cách biến đổi 
giá cả và các khúc thị trường mục tiêu theo thời gian, điển hình 
là sử dụng hệ thông quản lý doanh thu hoặc lợi nhuận. 
5Mục tiêu duy trì khách hàng
 Tao ra nhu cầu:
 Tối đa hóa nhu cầu (khi năng lực không bị hạn chế) nhằm 
đạt được mức doanh thu tối thiểu. 
 Đạt được sự tận dụng toàn bộ năng lực. 
 Tạo một cơ sở dữ liệu về khách hàng:
 Khuyến khích việc dùng thử và chấp nhận một dịch vụ. Điều 
này đặc biệt quan trọng đối với dịch vụ mới mà có chi phí 
cao về cơ sở hạ tầng và đối với loại dịch vụ kiểu thành viên 
(membership) mà việc đạt được doanh thu cần tới sự tiếp 
tục sử dụng dịch vụ sau khi đã chấp nhận nó.
 Xây dựng thị phần và/ hoặc cơ sở người sử dụng lớn, đặc 
biệt nếu có lợi thế về chi phí cạnh tranh.
6Cơ sở cho việc định giá
Chiến lược giá
Chi phí
Cạnh tranh
Giá trị cho khách hàng
Sơ đồ 6-1 Cái kiềng ba chân Định giá
7ĐỊNH GIÁ THEO CHI PHÍ
Nội dung chính thứ 2
8Ứng dụng định giá trong phân tích chi phí
 Các công ty tìm kiếm lợi nhuận cần trước hết đặt ra một mức 
giá đủ để trang trải tất cả chi phí sản xuất và marketing cho 
dịch vụ và sau đó cộng thêm mức biên tỷ lệ lợi nhuận thích 
hợp để đạt được lợi nhuận mong muốn ở mức bán hàng dự 
kiến.
 Tất các các hoạt động và chi phí phát sinh đều phải nhằm 
mang lại lợi ích cho khách hàng. 
9 Sự chỉ đạo giá thấp (Low-cost leadership): các dịch vụ giá thấp
được yêu cầu khi khách hàng có ngân sách hạn chế. Khi đó 
cần phải thuyết phục khách hàng rằng:
 Họ không thể so sánh giá cả với giá trị
 Khách hàng cần tin tưởng rằng họ đã nhận được dịch vụ có giá trị 
tốt
Tuy nhiên cần đảm bảo rằng việc cung cấp các dịch vụ giá 
thấp này vẫn đem lại lợi nhuận cho công ty.
 Quản lý cảm nhận về giá trị: giá trị là một yếu tố mang tính chủ 
quan, rất ít khách hàng có đủ trình độ chuyên môn để đề cao và 
đánh giá đúng về chất lượng và giá trị dịch vụ mà họ nhận 
được, đặc biệt là trong các dịch vụ thuộc tính tin cậy cần có 
sự truyền thông hiệu quả và thậm chí các lời giải thích mang 
tính cá nhân để làm khách hàng hiểu và đánh giá đúng về chất 
lượng và giá trị dịch vụ.
10
ĐỊNH GIÁ THEO GIÁ TRỊ
No customer will pay more for a service than he/she thinks it is worth.
Nội dung chính thứ 3 
11
Giá trị thực
 Khách hàng quyết định mua một dịch vụ hay không dựa trên 
việc cân nhắc giữa những lợi ích cảm nhận sẽ thu được được 
với những chi phí cảm nhận sẽ phải bỏ ra.
 Người ta sẵn sàng trả thêm tiền đề tiết kiệm thời gian, giảm các 
nỗ lực không mong muốn và đạt được sự thoải mái hơn 
doanh nghiệp có thể tạo ra vài mức độ dịch vụ. 
 Nghiên cứu của Valarie Zeithaml về các mức độ mà khách hàng 
cảm nhận là giá trị:
 Giá trị là giá thấp
 Giá trị là những gì tôi muốn có trong 1 sản phẩm
 Giá trị là chất lượng tôi nhận được từ mức giá mà tôi đã trả. 
 Giá trị là cái mà tôi nhận được từ cái mà tôi bỏ ra
 Giá trị thực = Tổng tất cả lợi ích cảm nhận (giá trị tổng (gross 
value)) – Tổng tất cả các chi phí cảm nhân của dịch vụ
12
Làm tăng giá trị tổng
 Chiến lược định giá nhằm giảm sự không chắc chắn:
khi 1 khách hàng chưa rõ ràng về giá trị của 1 dịch vụ,
họ sẽ tiếp tục mua hàng của người cung cấp dịch vụ
mà họ đã biết hoặc không mua gì cả. Làm giảm sự
không chắc chắn:
 Định giá hướng tới lợi ích: chỉ định giá những khía cạnh của
dịch vụ trực tiếp tạo ra giá trị cho khách hàng.
 Định giá sàn: đặt ra một mức giá cố định trước khi chuyển
giao dịch vụ để tránh làm khách hàng bị ngạc nhiên (tiêu cực)
 Định giá mối quan hệ:
SV thảo luận: Giảm giá để giành được một hợp đồng
mới có phải là cách tiếp cận tốt nhất nếu một doanh
nghiệp đang tìm kiếm những khách hàng trung thành?
Khi nào nên giảm giá? Làm thế nào để duy trì lòng
trung thành của khách hàng?
13
Làm giảm các chi phí về tiền và chi phí khác
 Các loại chi phí: 
 Chi phí thời gian (Time costs)
 Chi phí về sức lực (Physical costs)
 Chi phí về tâm lý (Psychological costs)
 Chi phí về cảm giác (Sensory costs)
 Chi phí tìm kiếm (Search costs)
 Chi phí mua sắm và sử dụng (Purchase and use costs)
 Chi phí sau tiêu dùng (Post-consumption (after-costs))
14
 Các biện pháp làm giảm chi phí:
 Làm giảm thời gian trong mua sắm, chuyển giao và tiêu dùng dịch 
vụ
 Tổi thiểu hóa chi phí tâm lý: xem xét bản thiết kế chi tiết dịch vụ 
cắt giảm hoặc tái thiết kế các bước không thuận tiện trong quá 
trình
 Qua quá trình tìm hiểu và chuyển giao, loại bỏ các chi phí về sức 
lực cho khách hàng.
 Giảm bớt các chi phí về cảm giác: giảm tiếng ồn, thiết kế môi 
trường dịch vụ hấp dẫn, lắp đặt trang thiết bị thuận tiện, loại bỏ 
các mùi khó chịu,
 Phận tích cẩn thận các chi phí về tiền khác mà khách hàng phải bỏ 
ra để làm giảm bớt hoặc đưa ra các dịch vụ thay thế.
15
ĐỊNH GIÁ THEO CẠNH 
TRANH
Nội dung chính thứ 4 
16
 Sự cạnh tranh về giá tăng lên khi: 
1. Số lượng đối thủ cạnh tranh tăng
2. Số lượng dịch vụ thay thế tăng
3. Sự cung cấp của đối thủ cạnh tranh hoặc/ và sự cung cấp 
dịch vụ thay thế tăng
4. Khả năng cung ứng dịch vụ trong ngành tăng
 Các điều kiện sau làm giảm sự cạnh tranh về giá:
 Các chi phí không liên quan đến giá của việc sử dụng dịch vụ 
thay thế của đối thủ cạnh tranh là cao. 
 Sự cá nhân hóa, sự chế tạo theo yêu cầu của khách hàng, và 
các chi phí về sự thay đổi đột ngột. 
 Thời gian và địa điểm chuyển giao dịch vụ đặc biệt không có 
nhiều lựa chọn. 
17
QUẢN LÝ DOANH THU
Nội dung chính thứ 5 
18
 Định giá dịch vụ tận thu
 Định giá dịch vụ hớt váng
19
Phần trăm (%) thay đổi về cầu
Sự co giãn theo giá = ----------------------------------------------
Phần trăm (%) thay đổi về giá
 Cầu về một sản phẩm được mô tả là “co giãn theo giá” nếu một 
sự thay đổi nhỏ về giá dẫn đến sự thay đổi lớn về cầu. 
 Cầu về một sản phẩm được mô tả là “không co giãn theo giá” 
nếu một sự thay đổi về giá chỉ dẫn đến một sự thay đổi nhỏ về 
cầu. 
Sự co giãn theo giá (Price elasticity)
20
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC VÀ 
SỰ CÔNG BẰNG TRONG CHÍNH 
SÁCH GIÁ
Nội dung chính thứ bảy 
21
 Khách hàng khó biết được để sử dụng một dịch vụ họ sẽ phải 
bỏ ra bao nhiêu chi phí. 
 Khách hàng cũng không chắc về cái mà họ sẽ nhận được khi 
họ bỏ tiền ra mua dịch vụ.
 Vì dịch vụ là vô hình và khó đánh giá, khách hàng thường tin 
rằng dịch vụ có giá cao hơn thì có nhiều lợi ích và có chất 
lượng cao hơn.
 Việc lập bảng giá dịch vụ là rất phức tạp, và không thể so sánh 
giữa các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, cần có bảng tính và 
công thức tính chi tiết.
 Hàng rào (fences): Là việc tạo ra sự ngăn cách không cho 
những khách hàng được đánh giá có giá trị cao có được lợi 
thế của mức giá thấp (dành cho các khách hàng được đánh giá 
có giá trị thấp)
22
Tạo ra sự công bằng trong chiến lược giá 
 Việc định giá phải được thực hiện với phương châm tạo sự 
công bằng trong cảm nhận của khách hàng:
 Thiết kế bảng giá và hàng rào phải rõ ràng, logic và công bằng
 Sử dụng mức giá công bố cao và sử dụng hàng rào như là sự 
giảm giá
 Truyền thông về lơi ích của người tiêu dùng từ việc quản lý doanh 
thu
 Sử dụng các dịch vụ bao quanh để dấu đi việc giảm giá
 Quan tâm đến những khách hàng trung thành
 Sử dụng sự phục hồi dịch vụ để bồi thường cho việc đặt chỗ 
trước quá mức cung ứng.
23
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÊN THỰC 
TẾ
Nội dung chính thứ 7 
24
Một vài vấn đề trong việc định giá
1. Dịch vụ này nên tính giá bao nhiêu?
 Chi phí mà doanh nghiệp đang cố gắng trang trải 
là bao nhiêu? Có phải DN đang cố gắng đạt được 
một mức lợi nhuận biên hoặc tỷ lệ lãi trên đầu tư 
(ROI) đặc biệt bằng việc bán ra dịch vụ này?
 Mức độ nhạy cảm về giá của khách hàng như thế 
nào?
 Đối thủ đang tính mức giá là bao nhiêu?
 Có thể giảm giá từ mức giá cơ bản là bao nhiêu?
 Có sự định giá theo tâm lý ($4.99 vs $5) nào 
được sử dụng không?
25
2. Cái gì là cơ sở cho việc định giá?
 Sự thực hiện một nhiệm vụ cụ thể
 Tiền phải trả để vào cơ sở dịch vụ
 Đơn vị thời gian (giờ, tuần, tháng, năm)
 Phần trăm hoa hồng trên giá trị giao dịch
 Các nguồn vật chất được sử dụng
 Khoảng cách địa lý phải vượt qua
 Cân nặng và kích cỡ của đối tượng được phục 
vụ
 Mỗi yêu tố dịch vụ có thể được tính tiền riêng 
biệt được không?
 Mỗi dịch vụ bao quanh có thể có mức giá riêng 
được không?
26
3. Ai có thể thu tiền?
 Tổ chức cung cấp dịch vụ
 Đại lý
 Đại lý sẽ được trả công như thế nào (mức phí trần hay 
phần trăm hoa hồng)?
4. Nên thanh toán ở đâu?
 Ở nơi chuyển giao dịch vụ
 Ở nơi bán lẻ thuận tiện hoặc một đại lý tài chính
 Ở nhà người mua (kể cả bằng thư hoặc điện thoại)
5. Nên thanh toán khi nào?
 Trước hoặc sau khi chuyển giao dịch vụ
 Vào thời gian nào trong ngày?
 Vào ngày nào trong tuần?
27
6. Nên thanh toán như thế nào?
 Tiền mặt (chính xác đến phần lẻ hay không?)
 Thẻ đổi hàng (có thể mua ở đâu?)
 Thẻ dự trữ giá trị
 Séc (xác minh như thế nào?)
 Chuyển tiền điện tử
 Thẻ thanh toán (thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ)
 Tài khoản tín dụng với nhà cung cấp dịch vụ
 Phiếu đã trả tiền
 Bên thứ 3 thanh toán (tổ chức chính phủ, công ty bảo hiểm,)
7. Giá sẽ được truyền thông đến khúc thị trường mục tiêu như 
thế nào?
 Thông qua kênh truyền thông nào?
 Thông điệp là gì?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_marketing_dich_vu_services_marketing_chuong_4_phan.pdf