Bài giảng Marketing căn bản (Marketing Principles) - Phạm Thị Huyền
Mục tiêu học phần
Nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết căn bản nhất về khoa học
marketing, bản chất các công cụ marketing hỗn hợp và bước đầu biết
vận dụng những kiến thức đó để hình thành và thông qua các quyết
định marketing;
Bước đầu liên hệ những vấn đề lý thuyết Marketing với thực tiễn kinh
doanh ở Việt nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing căn bản (Marketing Principles) - Phạm Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Marketing căn bản (Marketing Principles) - Phạm Thị Huyền
•1 MARKETING CĂN BẢN MARKETING PRINCIPLES TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING PGS.TS. Phạm Thị Huyền, NEU Tháng 1/2019 Đối tượng, thời lượng và điều kiện Đối tượng: Sinh viên theo học các chuyên ngành tại Khoa Marketing Thời lượng: 3TC, 45 tiết 30 tiết giảng 15 tiết thảo luận/bài tập nhóm, kiểm tra Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô 2 Mục tiêu học phần Nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết căn bản nhất về khoa học marketing, bản chất các công cụ marketing hỗn hợp và bước đầu biết vận dụng những kiến thức đó để hình thành và thông qua các quyết định marketing; Bước đầu liên hệ những vấn đề lý thuyết Marketing với thực tiễn kinh doanh ở Việt nam 3 Phương pháp 4 Giảng viên trình bày vấn đề một cách khái quát, cung cấp khung lý thuyết. Sinh viên đọc trước tài liệu và tham gia thảo luận các vấn đề mà giảng viên đề ra trong các buổi học lý thuyết và trình bày kết quả nghiên cứu trong các buổi thảo luận. Sinh viên có thể trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp hoặc qua email. Chỉ nên liên lạc qua điện thoại khi thực sự cần thiết. Giảng viên lý thuyết: huyenpt@neu.edu.vn, 0948658802 Giảng viên thực hành 1: hattv@neu.edu.vn Giảng viên thực hành 2: thuymkt@neu.edu.vn •1 •2 •3 •4 •2 Nhiệm vụ của sinh viên 5 Tham gia vào các buổi học: Dự giờ 70% số giờ trên lớp và tham gia thảo luận Tự đọc tài liệu; việc đọc trước tài liệu là cần thiết để có thể thao gia thảo luận trên lớp. Sinh viên nghiên cứu, trao đổi, chuẩn bị và trình bày kết quả dưới sự hướng dẫn của giảng viên Tham gia kiểm tra và thi theo lịch Tài liệu học tập 6 Bài giảng của giảng viên Giáo trình Marketing căn bản, GS.TS. Trần Minh Đạo, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 2013 Giáo trình Marketing căn bản, GS.TS. Trần Minh Đạo, NXB Giáo dục, 2011 Các tài liệu Marketing dịch từ nước ngoài Các bài viết trên báo và tạp chí có liên quan 22 điều luật tiếp thị không đổi, NXB Thống kê, 2002 Đánh giá sinh viên 7 Thang điểm 10, cấu thành bởi: Điểm chuyên cần: Đánh giá dựa trên mức độ tham gia vào lớp học, bao gồm cả điểm danh và phát biểu. 10%. Bài tập nhóm: Phần thuyết trình, phản biện và bảo vệ: 30% Phần báo cáo chung: 10% Điểm thi: Dạng bài thi sẽ bao gồm cả câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi luận, phân tích nội dung và ý nghĩa cũng như cách thức và điều kiện ứng dụng thực tế. 50% Cấu trúc học phần 8 Chương 1: Tổng quan về marketing Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing Chương 3: Môi trường marketing Chương 4: Hành vi khách hàng Chương 5: Phân đoạn, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị Chương 6: Xây dựng chiến lược và kế hoạch marketing Chương 7: Quyết định về sản phẩm Chương 8: Quyết định về giá cả Chương 9: Quyết định về kênh phân phối Chương 10: Quyết định về truyền thông marketing •5 •6 •7 •8 •3 Yêu cầu với sinh viên 9 Đi học đúng giờ Không làm việc riêng trong lớp Không làm ảnh hưởng tới người khác trong lớp Tham gia học và làm bài tập nhóm đầy đủ Trả lời các câu hỏi và thảo luận trên lớp Trực nhật, chuẩn bị máy móc thiết bị sẵn sàng khi GVGD vào lớp, phấn và khăn lau bảng 10 CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT CỦA MARKETING TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING Mục tiêu nghiên cứu Giới thiệu khái quát về marketing và tìm hiểu những khái niệm nền tảng của marketing Xem xét quy trình marketing và những ứng dụng quản trị marketing trong hoạt động kinh doanh •9 •10 •11 •12 •4 Nội dung chương Sự ra đời và phát triển của marketing Những khái niệm nền tảng của marketing Quy trình marketing Ứng dụng quản trị marketing 1. Sự ra đời và phát triển của marketing Nền kinh tế tự cung tự cấp Kinh tế hàng hóa, ít người bán, nhiều người mua Kinh tế hàng hóa, nhiều người bán • Người bán phải tìm mọi cách để bán hàng • Phải cạnh tranh để thu hút khách hàng • Vai trò của khách hàng ngày càng được khẳng định • Tạo áp lực phái tối ưu hóa khả năng thỏa mãn khách hàng Marketing ra đời • Kinh tế hàng hóa • Cạnh tranh Khái niệm Marketing xuất hiện vào những năm đầu của thế kỷ XX, lần đầu tiên ở Mỹ. Sau đó có những bước phát triển nhảy vọt và truyền bá khắp thế giới. Phát triển sâu: Từ Marketing truyền thống (bán cái mà mình có) đến Marketing hiện đại (bán cái mà thị trường/khách hàng cần). Phát triển rộng: tất cả các lĩnh vực có trao đổi và các bên tham gia trao đổi muốn có lại sự trao đổi lần sau đều cần và có thể áp dụng marketing vào tất cả các lĩnh vực. 2. Những khái niệm nền tảng của marketing Nhu cầu thị trường • Nhu cầu tự nhiên • Mong muốn • Cầu thị trường Giá trị, chi phí và sự hài lòng Trao đổi, giao dịch Th ị t rư ờn g, k há ch hà ng Sả n ph ẩm , ch u kỳ số ng sả n ph ẩm M ar ke tin g M ar ke tin g m ix Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và cầu thị trường Cầu thị trường Mong muốn Nhu cầu tự nhiên Nhu cầu đã trở thành mong muốn, kết hợp với khả năng chi trả của khách hàng Nhu cầu tự nhiên được thể hiện dưới dạng đặc thù, phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của từng người Trạng thái thiếu hụt mà con người cảm nhận được •13 •14 •15 •16 •5 Giá trị, chi phí và sự thoả mãn Giá trị (tiêu dùng) • Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của một sản phẩm trong việc đáp ứng nhu cầu (giải quyết vấn đề ) mà họ đã phát hiện ra. • Giá trị là riêng biệt; Giá trị càng cao, khả năng được lựa chọn càng lớn • Các yếu tố cấu thành: Công dụng, thẩm mỹ, dịch vụ, hình ảnh thương hiệu (địa vị xã hội) Chi phí • Là toàn bộ những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để nhận được giá trị tiêu dùng từ sản phẩm. • Các yếu tố cấu thành: Chi phí tài chính, công sức, tinh thần và thời gian Sự thoả mãn Mức độ của trạng thái cảm giác khi người tiêu dùng nhận được nhiều hơn hoặc ngang bằng những gì mà họ kỳ vọng Phụ thuộc vào: • Giá trị lợi ích thực sự của sản phẩm • Những gì mà khách hàng kỳ vọng Trao đổi Khái niệm: Là hành động tiếp nhận một vật phẩm nào đó từ đối tác thông qua việc đưa cho họ thứ khác có giá trị tương đương Đơn vị đo lường cơ bản của trao đổi là giao dịch Giao dịch: Là một giao kèo hay giao thiệp do nhiều (hơn 1) đối tác (đối tượng riêng biệt) cùng tiến hành Giao dịch: Là một cuộc trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa các bên Sản phẩm Khái niệm Là công cụ đầu tiên đề doanh nghiệp bắt tay với khách hàng Là phương tiện truyền tải giá trị lợi ích Khách hàng trông đợi Là bất cứ thứ gì có thể đem ra chào bán trên thị trường bởi nó có khả năng thoả mãn nhu cầu/ước muốn của con người Ba cấp độ của sản phẩm Sản phẩm theo ý tưởng Sản phẩm hiện thực Sản phẩm bổ sung Sản phẩm theo ý tưởng Sản phẩm hiện thực Sản phẩm bổ sung Thị trường Khái niệm: Thị trường là tập hợp tất cả các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng có cùng nhu cầu về một loại sản phẩm cụ thể, họ sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu đó. Quy mô thị trường Là lượng sản phẩm thị trường có khả năng tiêu thụ Phụ thuộc vào số lượng khách hàng nhưng không được tính bằng số lượng khách hàng Là một hàm số phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau Q = n x q x p •17 •18 •19 •20 •6 Khách hàng Là đối tượng mà doanh nghiệp muốn hướng tới để đáp ứng nhu cầu của họ, qua đó, đạt mục tiêu của mình Thực chất, khách hàng vừa là mục tiêu, vừa là phương tiện để doanh nghiệp đạt được mục tiêu Khách hàng là nguồn cung cấp lợi nhuận cho doanh nghiệp Khách hàng mục tiêu (thị trường mục tiêu) được hiểu là tập hợp các cá nhân hay tổ chức mà sản phẩm hướng tới Khách hàng mục tiêu là người có thể bỏ tiền ra mua sản phẩm. Khách hàng mục tiêu là một bộ phận của thị trường tổng thể Marketing Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi” “Mục tiêu của Marketing là biết và hiểu người tiêu dùng rõ đến mức mà hàng hóa và dịch vụ tự phù hợp với họ và làm cho họ sẵn sàng mua chúng.” (Philip Kotler) “Mục tiêu của Marketing là làm cho sản phẩm của mình phù hợp với khách hàng mục tiêu thông qua hiểu biết họ để cho sản phẩm tự nó bán lấy nó.” (Drucker) Quá trình??? Quá trình là một phương pháp hoạt động đặc thù với một loạt các hành động đặc biệt liên quan đến nhiều bước mà thường là diễn ra theo một trình tự xác định. Marketing – mix Khái niệm: Marketing mix hay marketing hỗn hợp, phối thức marketing là tập hợp các công cụ mà marketing sử dụng nhằm thực hiện mục tiêu của mình. Các công cụ: •21 •22 •23 •24 •7 3. Quy trình marketing Chức năng, vai trò và vị trí của marketing trong doanh nghiệp Sơ đồ marketing đơn giản Quá trình cung ứng giá trị Quy trình thực hiện các hoạt động marketing Chức năng, vai trò và vị trí của marketing trong DN Chức năng • Marketing là một dạng chức năng đặc thù của doanh nghiệp: tạo ra thị trường cho doanh nghiệp Vai trò • Kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp định hướng theo thị trường, lấy nhu cầu của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh Vị trí • Được xem là tiền phương cho hoạt động kinh doanh. Các chức năng khác chỉ hỗ trợ hay là hậu phương của marketing. Marketing giúp đảm bảo lợi nhuận trên vốn đầu tư Sơ đồ marketing đơn giản Ngành sản xuất/ tập hợp người bán Thị trường/ tập hợp người mua Sản phẩm Tiền tệ Thông tin Thông tin Quá trình cung ứng giá trị Lựa chọn giá trị • Kinh doanh trên thị trường nào? • Hướng tới thị trường nào? • Giải quyết vấn đề nào/thỏa mãn nhu cầu nào? Đảm bảo giá trị • Sản xuất như thế nào? • Quản lý sản xuất ra sao? • Giá trị gia tăng như thế nào? Thông báo và cung ứng giá trị • Truyền thông như thế nào? • Phân phối ra sao? •25 •26 •27 •28 •8 4. Ứng dụng quản trị marketing Quản trị marketing Các quan điểm quản trị marketing Quá trình quản trị marketing Quản trị marketing Khái niệm: “Quản trị Marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành các biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được những mục tiêu đã định của doanh nghiệp” (Philips Kotler) Bản chất: Quản trị Marketing liên quan trực tiếp đến: Gợi mở và điều hòa nhu cầu khách hàng Phát hiện những thay đổi tăng hoặc giảm mức cầu Chủ động đưa ra các biện pháp để tác động lên mức độ, thời gian và tính chất nhu cầu sao cho có thể đạt được mục tiêu của DN Kiểm tra thực hiện các chiến lược, kế hoạch và biện pháp Marketing Quản trị Marketing ≈ phương pháp (triết lý) quản trị doanh nghiệp hướng ra thị trường Các quan điểm quản trị marketing Sự ra đời và phát triển của lý thuyết Marketing hiện đại gắn liền với quá trình tìm kiếm các phương pháp (triết lý) quản trị doanh nghiệp hướng ra thị trường. Quan điểm tập trung vào sản xuất Quan điểm tập trung vào sản phẩm Quan điểm tập trung vào bán hàng Quan điểm marketing Quan điểm marketing đạo đức – xã hội Quan điểm tập trung vào sản xuất Nội dung: Người tiêu dùng luôn ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá hạ, vì vậy, để thành công, các doanh nghiệp cần tập trung nguồn lực vào việc tăng quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi tiêu thụ; Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị quá trình sản xuất, hợp lý hóa và chuyên môn hóa sản xuất để giảm giá thành sản phẩm và nâng cao năng suất; có được lợi nhuận nhờ hạ giá bán, giảm chi phí. Điều kiện áp dụng: Nền kinh tế chưa phát triển, cung < cầu. Hình thái thị trường độc quyền. Ngành sản xuất mà chi phí sản xuất SP còn quá cao, cần phải hạ thấp để có thể mở rộng phạm vi tiêu thụ (Xuất hiện hiệu quả theo quy mô) •29 •30 •31 •32 •9 Quan điểm tập trung vào sản phẩm Nội dung: người tiêu dùng luôn ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao nhất, nhiều công dụng và tính năng mới, vì vậy, để thành công, các cần tập trung nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng; Trọng tâm của nhà quản trị: tổ chức nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm Điều kiện áp dụng: Thị trường độc quyền, không hoặc rất ít có sản phẩm thay thế, chu kỳ đời sống sản phẩm dài. Thị trường cạnh tranh gay gắt về chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp có lợi thế về công nghệ sản xuất và duy trì vị trí dẫn đầu về chất lượng sản phẩm; đồng thời việc áp dụng không tạo ra nhiều áp lực với chi phí sản xuất. Quan điểm tập trung vào bán hàng Nội dung: Người tiêu dùng thường bảo thủ và do đó có sức ý hay thái độ ngần ngại trong việc mua sắm hàng hóa; vì vậy, các doanh nghiệp cần tập trung nguồn lực vào việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi; Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị tất cả các hoạt động tiêu thụ như tổ chức và đào tạo lực lượng bán hàng, quảng cáo, khuyến mãi Điều kiện áp dụng: Sản phẩm ít có khả năng biến đổi về chất lượng và thuộc tính. Sản phẩm là tương đối đồng nhất (Hình thái thị trường cạnh tranh hoàn hảo). Sản phẩm có nhu cầu thụ động, là những SP mà người mua ít nghĩ đến việc mua sắm chúng hoặc có nghĩ đến cũng không thấy có gì bức bách, VD như bảo hiểm. Quan điểm Marketing Nội dung: Khách hàng (có nhu cầu và khả năng thanh toán) là đối tượng mà doanh nghiệp phải phục vụ; Họ có nhiều lựa chọn khác nhau. Do đó, để thành công, doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu của KH mục tiêu và tìm mọi cách để thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh; Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị toàn bộ hệ thống hoạt động MKT của DN, từ trước sản xuất dến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và sau khi bán hàng. Đó là một quá trình liên tục. 5 nguyên tắc của marketing hiện đại Công cụ của marketing: Marketing mix NT giá trị dành cho khách hàng NT lợi thế khác biệt NT chọn lọc và tập trung NT phối hợp NT quá trình Quan điểm MKT đạo đức – xã hội Nội dung: Khách hàng và nhu cầu là đối tượng mà DN phải phục vụ;đồng thời phải thoả mãn lợi ích chung của xã hội; để thành công, các doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu của KH mục tiêu và tìm mọi cách để thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh; đồ thời bảo toàn hoặc củng cố mức sung túc của toàn xã hội; Trọng tâm của nhà quản trị: quản trị tất cả các hoạt động tiêu thụ như tổ chức và đào tạo lực lượng bán hàng, quảng cáo, khuyến mãi để đảm bảo củng cố và duy trì những cuộc trao đổi có lợi với khách hàng mục tiêu, đồng thời bảo toàn hoặc củng cố mức sung túc của toàn xã hội. •33 •34 •35 •36 •10 So sánh các quan điểm Điểm xuất phát Trọng tâm chú ý Các biện pháp Mục ... ối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ người sản xuất tới người tiêu dùng. Kênh phân phối là một nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu dùng hoặc người sử dụng công nghiệp, để họ có thể mua và sử dụng. Các thành viên kênh phân phối Nhà bán buôn là những trung gian bán hàng hoá và dich vụ cho các trung gian khác, cho nhà bán lẻ hoặc những nhà sử dụng công nghiệp Nhà bán lẻ là những người trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Đại lý và môi giới là những nhà trung gian có quyền hành động hợp pháp thay mặt cho nhà sản xuất. Nhà phân phối dùng để chỉ những trung gian thực hiện các chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp. Đôi khi người ta cũng dùng để chỉ nhà bán buôn. Các tổ chức kho vận và đối tác khác Vai trò của trung gian Làm cho cung và cầu phù hợp một cách trật tự và hiệu quả Tối thiểu hoá số lần tiếp xúc bán cần thiết để thoả mãn thị trường mục tiêu Chuyên môn hóa, tăng hiệu quả tiếp xúc •245 •246 •247 •248 •63 Trung gian làm giảm số lần tiếp xúc Nhà SX Nhà SX Nhà SX K.hàng K.hàng K.hàng Nhà SX Nhà SX Nhà SX K.hàng K.hàng K.hàng Trung gian Chức năng của các thành viên kênh phân phối Nghiên cứu thị trường: Nhằm thu thập thông tin để xây dựng chiến lược phân phối Xúc tiến khuyếch trương cho những sản phẩm họ bán: Soạn thảo và truyền bá những thông tin về hàng hóa Thương lượng: Để thoả thuận phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong kênh. Thoả thuận với nhau về giá cả và những điều kiện phân phối khác. Phân phối vật chất: Vận chuyển, bảo quản, dự trữ hàng hóa Thiết lập các mối quan hệ: Tạo dựng và duy trì mối liờn hệ với những người mua tiềm năng. Hoàn thiện hàng hoá: Làm cho hàng hoá đáp ứng được những yêu cầu của người mua, nghĩa là thực hiện một phần công việc của nhà sản xuất. Tài trợ: Cơ chế tài chính trợ giúp thành viên kênh trong thanh toán. San sẻ rủi ro: Những rủi ro liên quan đến quá trình phân phối. 2. Cấu trúc kênh phân phối Chiều dài của kênh phân phối Bề rộng của kênh phân phối Tổ chức kênh phân phối Chiều dài của kênh phân phối Chiều dài của kênh phân phối trước hết được xác định bằng số cấp độ trung gian có mặt trong kênh. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu có nhiều cấp độ trung gian trong kênh. Dưới đây là các kênh phân phối được cấu trúc theo chiều dài: •249 •250 •251 •252 •64 Kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng cá nhân Kênh phân phối cho sản phẩm công nghiệp Bề rộng của kênh phân phối Phân phối rộng rãi Phân phối duy nhất (đặc quyền) Phân phối chọn lọc Tổ chức và hoạt động của kênh Kênh phân phối truyền thống • Tập hợp ngẫu nhiên các cơ sở độc lập về chủ quyền và quản lý và mỗi cơ sở ít quan tâm tới hoạt động của cả kênh, mạng lưới rời rạc kết nối lỏng lẻo, hoạt động vì mục tiêu riêng, thiếu sự lãnh đạo tập trung và có đặc điểm là hoạt động kém và có nhiều xung đột tai hại. Kênh marketing liên kết dọc • Kênh phân phối có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng Marketing tối đa. Các thành viên trong kênh có sự liên kết chặt chẽ với nhau và hoạt động như một thể thống nhất, vì mục tiêu thoả mãn nhu cầu thị trường của cả hệ thống. VMS xuất hiện nhằm kiểm soát hoạt động của kênh và giải quyết xung đột. Nó đạt được hiệu quả theo quy mô, khả năng mua bán, xoá bỏ những công việc trùng lặp và giảm thiểu tối đa các xung độ •253 •254 •255 •256 •65 Xung đột trong kênh Xung đột chiều ngang • Xung đột giữa các trung gian ở cùng mức độ phân phối trong kênh. Xung đột chiều dọc • Xung đột giữa các thành viên ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh. 3. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối Lựa chọn kênh phân phối Quản lý kênh phân phối Lựa chọn kênh phân phối Những mục tiêu của kênh phân phối Đặc điểm của khách hàng mục tiêu Đặc điểm của sản phẩm Đặc điểm của trung gian thương mại Kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh Đặc điểm của chính doanh nghiệp Đặc điểm môi trường marketing Quản lý kênh phân phối Tuyển chọn thành viên kênh Khuyến khích các thành viên kênh Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh •257 •258 •259 •260 •66 Kết thúc chương Câu hỏi? Yêu cầu học bài cũ Chuẩn bị bài mới Chương 10: QUYẾT ĐỊNH VỀ XÚC TIẾN VÀ TRUYỀN THÔNG Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về xúc tiến hỗn hợp và vai trò của xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh Nhận dạng các công cụ và điều kiện áp dụng từng công cụ xúc tiến để có thể sử dụng chúng trong các doanh nghiệp Nội dung của chương Khái quát về xúc tiến hỗn hợp – truyền thông marketing – P4 Quy trình xây dựng kế hoạch truyền thông marketing Xác lập hỗn hợp xúc tiến và ngân sách Những quyết định liên quan đến từng công cụ xúc tiến: Quảng cáo Xúc tiến bán Tuyên truyền Bán hàng cá nhân Marketing trực tiếp •261 •262 •263 •264 •67 I. Bản chất của xúc tiến hỗn hợp Khái niệm và bản chất Lưu ý Các công cụ xúc tiến Quá trình truyền thông 1. Khái niệm và bản chất Khái niệm Là tập hợp các biện pháp nhằm truyền tin về sản phẩm và về doanh nghiệp tới thị trường để tạo ra sự nhận biết và thuyết phục họ mua. Là một trong 4 nhóm công cụ chủ yếu mà người làm marketing sử dụng nhằm tác động vào thị trường mục tiêu làm thay đổi niềm tin và thái độ của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp theo chiều hướng tốt hơn. Bản chất Truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng, nhắc nhở họ về giá trị lợi ích của sản phẩm để thuyết phục họ mua. Cung cấp thông tin còn được gọi là hệ thống truyền thông marketing. 2. Lưu ý Để truyền thông marketing, doanh nghiệp không sử dụng một hình thức đơn lẻ mà họ thường sử dụng kết hợp một số các hình thức sau đây. Chính vì vậy, nó mới có tên khác là xúc tiến hỗn hợp. Khi đánh giá hiệu quả của những hoạt động xúc tiến cần đánh giá cả về góc độ truyền thông của nó chứ không chỉ là những kết quả biểu hiện trong doanh thu. Không chỉ có các hoạt động XTHH làm chức năng truyền thông mà còn nhiều yếu tố khác. 3. Các công cụ xúc tiến Nhóm các công cụ hướng tới đông đảo người nhận tin • Quảng cáo • Xúc tiến bán • Tuyên truyền Nhóm các công cụ hướng tới người nhận tin lựa chọn trước • Bán hàng cá nhân • Marketing trực tiếp •265 •266 •267 •268 •68 a. Quảng cáo Khái niệm: Là hình thức giới thiệu sản phẩm hoặc doanh nghiệp qua các phương tiện thông tin đại chúng, được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể nhằm đề cao giá trị lợi ích của sản phẩm. Mục đích: thông tin, thuyết phục, hoặc nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của SP/DN b. Xúc tiến bán (khuyến mãi/khuyến mại) Khái niệm: Là hình thức khuyến khích mua bán tức thời bằng cách cung cấp cho đối tác (khách hàng) nhiều giá trị lợi ích hơn bình thường trong ngắn hạn Mục đích: Khuyến khích những khách hàng tiềm năng dùng thử hay mua sản phẩm; khuyến khích các khách hàng hiện có mua lặp lại hoặc mua nhiều hơn; xúc tiến các trung gian hợp tác và tích cực hơn trong việc phân phối SP. c. Tuyên truyền (quan hệ công chúng PR) Khái niệm: Tập hợp các biện pháp nhằm đưa những thông tin tốt về sản phẩm và doanh nghiệp trên các ấn phẩm hoặc các phương tiện thông tin đại chúng một cách tinh tế và gián tiếp nhằm tăng uy tín của sản phẩm, doanh nghiệp, kích cầu về sản phẩm một cách “miễn phí” và “khách quan”. Thực chất: quan hệ tốt với các nhóm công chúng trực tiếp để họ chú ý, quan tâm đến DN, từ đó sẽ truyền đi những tin tức tốt đẹp về DN/SP, nâng cao uy tín và địa vị tồn tại của nó trong con mắt đông đảo người tiêu dùng, đảm bảo để DN có một danh tiếng tốt Các hình thức của hoạt động PR: Báo chí, phóng sự, tài trợ, quan hệ báo giới, quan hệ truyền thông, thể hiện trách nhiệm xã hội... Mục đích: Tăng uy tín của sản phẩm và doanh nghiệp một cách khách quan và “trách nhiệm” d. Bán hàng cá nhân Khái niệm Là hình thức truyền thông thông qua việc tiếp xúc trực tiếp giữa người bán với một/một nhóm người mua nhằm mục đích thuyết phục họ mua hàng. Mục đích Nội dung truyền thông được thiết kế hướng trực tiếp đến đối tượng nhận tin, tức là tùy theo từng khách hàng và tình huống tiếp xúc mà điều chỉnh phần trình bày bán hàng của mình. Tìm hiểu nhu cầu và đưa ra giải pháp Trình bày, giới thiệu sản phẩm và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm •269 •270 •271 •272 •69 e. Marketing trực tiếp Khái niệm: Marketing trực tiếp là một hình thức truyền thông hiện đại, kết hợp các hình thức truyền thông truyền thống (quảng cáo, xúc tiến bán và bán hàng cá nhân) nhằm tác động vào thị trường, tạo ra các phản ứng nhanh chóng, có thể đo lường của khách hàng. Sử dụng một hoặc nhiều công cụ truyền thông (thư, điện thoại, email, fax) để thông tin cho những khách hàng hiện có và tiềm năng, tạo nên các giao dịch kinh doanh ở mọi địa điểm. Mục đích: thông tin/thuyết phục khách hàng mua sản phẩm. 4. Quá trình truyền thông •Chủ thể truyền tin •Phản ứng đáp lại •Thông tin phản hồi •Thông điệp •Phương tiện •Giải mã •Đối tượng nhận tin •Mã hóa •Nhiễ u II. Quá trình xây dựng chương trình truyền thông Xác định người nhận tin Xác định các trạng thái sẵn sàng mua của người nhận tin Lựa chọn phương tiện (kênh) truyền thông Lựa chọn và thiết kế thông điệp Tạo độ tin cậy của nguồn tin Thu nhận thông tin phản hồi III. Xác lập hệ thống xúc tiến và ngân sách 1. Xác định hệ thống xúc tiến (hỗn hợp truyền thông) 2. Xác định ngân sách cho truyền thông Là việc xác định mức chi cho truyền thông Thường được xác định theo năm tài chính •273 •274 •275 •276 •70 1. Xác định hệ thống xúc tiến (hỗn hợp truyền thông) Là việc xác định nên sử dụng những công cụ nào và phối hợp với nhau như thế nào trong một chương trình truyền thông. Các căn cứ để xác lập hệ thống truyền thông bao gồm Đặc điểm cụ thể của từng công cụ xúc tiến Kiểu/loại hàng hóa/ thị trường: hàng tiêu dùng, dịch vụ, hàng công nghiệp Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm Các trạng thái sẵn sàng mua của khách hàng Hướng lực với sản phẩm Chiến lược đẩy: đẩy hàng hóa trong các kênh ra thị trường. Chiến lược kéo: hình thành nhu cầu tập trung trên thị trường, tạo áp lực cần thỏa mãn nhu cầu và hình thành sức kéo hút hàng hóa từ khách hàng dọc theo kênh qua các trung gian. •Hướng lực với sản phẩm? 2. Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông Phương pháp xác định theo tỷ lệ % trên doanh thu: • DN ấn định ngân sách cho hoạt động truyền thông bằng một mức tỷ lệ % nào đó so với doanh số bán dự kiến. Phương pháp cân bằng cạnh tranh: • DN xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông của mình bằng với mức của ĐTCT trong khu vực thị trường và trong chu kỳ kinh doanh. Phương pháp theo khả năng: • DN xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông theo khả năng của mình. Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành: • DN hình thành ngân sách trên cơ sở những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể cần phải giải quyết. III. Các hình thức truyền thông 1. Quảng cáo 2. Xúc tiến bán 3. PR4. Bán hàng cá nhân 5. Marketing trực tiếp 1. Quảng cáo Xác định mục tiêu quảng cáo: • Mục tiêu chung: Thông báo, thuyết phục hoặc nhắc nhở • Mục đích: • Tăng lượng tiêu thụ ở thị trường hiện tại • Mở ra thị trường mới • Giới thiệu sản phẩm mới • Xây dựng và củng cố uy tín Xác định ngân sách: • Mục tiêu truyền thông mục tiêu quảng cáo • Phân phối ngân sách truyền thông cho hoạt động quảng cáo • Phân phối ngân sách quảng cáo cho các sản phẩm, các thị trường Quyết định nội dung truyền đạt: • Nội dung cần có tính hấp dẫn, tính độc đáo và tính đáng tin cậy. • Lựa chọn ngôn ngữ, xác định cấu trúc thông điệp và phong cách thể hiện Quyết định phương tiện quảng cáo: • Phương tiện nào? • Thời điểm nào? Đánh giá chương trình quảng cáo: • Doanh số tiêu thụ sản phẩm, • Hiệu quả truyền thông: bao nhiêu người biết, ưa thích thông điệp •277 •278 •279 •280 •71 Xác tiến bán Xác định nhiệm vụ của xúc tiến bán Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán: • Nhóm công cụ tạo nên lợi ích kinh tế trực tiếp: hàng mẫu, phiếu thưởng, gói hàng chung, quà tặng, vật phẩm khuyến mãi • Nhóm công cụ thúc đẩy hoạt động của các trung gian: tài trợ về tài chính, chiết khấu, hỗ trợ trưng bày giới thiệu sản phẩm, tài trợ quảng cáo, hàng miễn phí • Hội nghị khách hàng, hội chợ và triển lãm thương mại; • Các cuộc thi và các trò chơi có thưởng Soạn thảo, thí điểm và triển khai chương trình xúc tiến bán: • Quyết định về cường độ kích thích • Quyết định về đối tượng tham gia chương trình • Quyết định về phương tiện và cách thức phổ biến chương trình • Quyết định về thời gian kéo dài của chương trình • Lựa chọn thời gian thực hiện chương trình Xác định ngân sách xúc tiến bán • Đánh giá kết quả của chương trình xúc tiến bán: • Doanh số tiêu thụ sản phẩm • Hiệu quả truyền thông: thu hút khách hàng mới Tuyên truyền Các loại tuyên truyền: Tuyên truyền cho sản phẩm, Tuyên truyền hợp tác, Vận động hành lang, Tuyên truyền về xử lý một vụ việc bất lợi (rủi ro và khủng hoảng) Những quyết định cơ bản về tuyên truyền: Xác định các mục tiêu Thiết kế thông điệp và chọn công cụ tuyên truyền Thực hiện tuyên truyền Đánh giá kết quả tuyên truyền: Đo lường số lần thông tin xuất hiện trên phương tiện thông tin đại chúng Đo lường sự thay đổi thái độ của khách hàng đối với sản phẩm Đo lường sự thay đổi của doanh số và lợi nhuận Bán hàng cá nhân Quá trình bán hàng Quản trị bán hàng Thăm dò và đánh giá Tiền tiếp xúc Tiếp xúc Giới thiệu và chứng minh Xử lý những từ chối Kết thúc bán hàng Theo dõi Marketing trực tiếp Xác định mục tiêu: • Khuyến khích khách hàng mua hàng ngay • Lập được danh sách khách hàng triển vọng • Cung cấp thông tin để củng cố hình ảnh của nhãn hiệu và uy tín của doanh nghiệp Xác định khách hàng mục tiêu Lựa chọn chiến lược chào hàng: 5 yếu tố: • Sản phẩm • Chào hàng • Phương tiện truyền thông • Phương pháp phân phối • Chiến lược bán hàng sáng tạo Thử nghiệm các yếu tố Marketing trực tiếp Đánh giá kết quả của chiến dịch Marketing trực tiếp: • Tỷ lệ đặt hàng, mua hàng của khách hàng • So sánh chi phí, doanh thu và lợi nhuận • Khả năng tạo lập được quan hệ lâu dài với khách hàng •281 •282 •283 •284 •72 Kết luận Xúc tiến hỗn hợp và vai trò của xúc tiến hỗn hợp Đặc điểm của các hình thức xúc tiến và ảnh hưởng tới hành vi mua hàng Lựa chọn hỗn hợp xúc tiến và xác định ngân sách xúc tiến Kết thúc chương Câu hỏi? Yêu cầu học bài cũ Chuẩn bị bài mới •285 •286
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_can_ban_marketing_principles_pham_thi_hu.pdf