Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 5: Giao thức tầng network
Nội dung
1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng
2. Bộ định tuyến (router).
3. Giao thức IP (Internet Protocol).
4. Giải thuật chọn đường (định tuyến).
bangtqh@utc2.edu.vn
5. Định tuyến trong Internet.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 5: Giao thức tầng network", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 5: Giao thức tầng network
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Chương 5: Giao thức tầng network bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 2 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng Sự khác biệt giữa liên kết tại tầng Transport và Network? host A server B application transport network data link physical application transport network data link physical bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 3 application transport network data link physical application transport network data link physical 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng (tt) Gửi các phân đoạn dữ liệu (segment) từ máy gửi tới máy nhận Máy gửi (sender) đóng gói các segment thành các gói tin (packet) và vận chuyển nó tới máy đích. network data link physical network data link physical network data link network data link physical network data link physical application transport network data link physical bangtqh@utc2.edu.vn Tại máy đích (receiver) phát packet lên tầng transport Giao thức tầng mạng cần phải triển khai tại mọi node trên mạng Các bộ định tuyến kiểm tra header của mọi packet đi qua nó Chương 5 - Giao thức tầng mạng 4 network data link physical network data link physical physical network data link physical application transport network data link physical 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng (tt) Chức năng của tầng mạng Chuyển tiếp – Di chuyển các gói tin từ đầu vào của Router tới đầu ra thích hợp Định tuyến bangtqh@utc2.edu.vn – Xác định đường đi cho gói tin từ nguồn tới đích. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 5 Routing & Switching in routers routing algorithm local forwarding table header value output link 0100 0101 0111 1001 3 2 2 1 routing algorithm determines end-end-path through network forwarding table determines local forwarding at this router bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 6 1 23 0111 value in arriving packet’s header 5.1. Nguyên lý & dịch vụ tầng mạng (tt) Tầng vận tải (transport) cần gì ở tầng mạng? – Tin cậy vào tầng network ? – Các gói tin có đến đích đúng thứ tự đã gửi ? – Thời gian truyền có được đảm bảo ? – Có phản hồi về tình trạng nghẽn mạng ? bangtqh@utc2.edu.vn Hai mô hình cơ bản của tầng mạng: – Kênh ảo (virtual circuit) – Lược đồ (gram) dữ liệu (datagram) Chương 5 - Giao thức tầng mạng 7 Virtual Circuit Thiết lập liên kết trước khi truyền dữ liệu và huỷ bỏ liên kết sau khi truyền xong cần 3 pha: – VC setup: Thiết lập kênh truyền ảo (VC) từ sender tới receiver (đã biết địa chỉ). – Data transfer: Truyền qua dữ liệu qua VC. – VC teardown: Hủy bỏ VC (sender hoặc receiver ra thông báo ngắt VC) bangtqh@utc2.edu.vn Mỗi packet chứa thông tin về kênh mà nó sẽ đi qua (VC identifier number). Các bộ thiết bị định tuyến luôn nắm giữ trạng thái của kênh ảo (VC) đi qua nó. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 8 Virtual Circuit: Signaling protocol Giao thức truyền các thông điệp giữa end system và network layer để yêu cầu thiết lập, huỷ bỏ VC; giữa các thiết bị chuyển mạch (switches) để thiết lập VC. Được sử dụng trong mạng ATM, Frame Relay, X.25. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 9 application transport network data link physical application transport network data link physical 1. Initiate call 2. incoming call 3. Accept call4. Call connected 5. Data flow begins 6. Receive data Datagram network Không thiết lập kênh truyền. Các thiết bị chuyển mạch không cần nắm giữ trạng thái các kênh. Gói tin được truyền dựa trên địa chỉ của receiving host. Đường đi của các gói tin giữa hai host có thể khác nhau. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 10 application transport network data link physical application transport network data link physical 1. Send data 2. Receive data Datagram or VC network: why? Internet Mạng máy tính: – dịch vụ nhạy cảm. – không giới hạn thời gian. Các hệ thống cuối “thông minh” (computer): – có khả năng thích nghi, ATM Mạng điện thoại (chuyển mạch kênh). Tương tác người-người đòi hỏi: – thời gian truyền. – độ tin cậy. bangtqh@utc2.edu.vn kiểm soát, khôi phục lỗi. – kiến trúc bên trong mạng đơn giản nhưng kết nối các mạng phức tạp. Nhiều dạng liên kết mạng dẫn đến một dịch vụ thuần nhất (kênh) là không thích hợp. – dịch vụ phải được đảm bảo. Các thiết bị cuối đơn giản, dường như cố định: – điện thoại. – mức độ phức tạp nằm bên trong mạng. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 11 Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 12 5.2. Bên trong bộ định tuyến Hai chức năng chính Chạy giải thuật chọn đường (RIP, OSPF, BGP). Chuyển tiếp (forwarding) các gói tin từ cổng vào tới cổng ra thích hợp. bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 13 Cổng vào Physical layer: bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 14 Chuyển mạch không tập trung: Cho đích của gói tin, tìm cổng ra sử dụng bảng chuyển mạch trong bộ nhớ của cổng vào Mục tiêu: hoàn thành xử lý ở cổng vào với ‘tốc độ đường truyền’ Xếp hàng: nếu gói tin tới nhanh hơn tốc độ chuyển tiếp vào cơ cấu chuyển mạch Nhận các bit Data link layer: Vd: Ethernet Các cơ cấu chuyển mạch Ba cơ cấu memory bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 15 memory bus crossbar Chuyển mạch qua bộ nhớ Một máy tính truyền thống với cài đặt cơ chế chuyển mạch dưới sự điều khiển trực tiếp của CPU Gói tin được chép vào bộ nhớ hệ thống vận tốc bị hạn chế bởi băng thông của bộ nhớ (mỗi gói đi qua mạch bus 2 hai lần) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 16 input port (e.g., Ethernet) memory output port (e.g., Ethernet) system bus Chuyển gói thông qua mạch dẫn Gói tin đi từ bộ nhớ của cổng vào tới bộ nhớ của cổng ra thông qua một mạch chia sẻ (shared bus) Tranh giành bus: tốc độ chuyển mạch bị hạn chế bởi băng thông của bus bus bangtqh@utc2.edu.vn 32 Gbps bus, Cisco 5600: vận tốc vừa phải cho các BĐT truy cập và xí nghiệp Chương 5 - Giao thức tầng mạng 17 Chuyển mạch dùng cross bar Khắc phục được hạn chế băng thông của bus Thiết kế cao cấp: chia gói tin thành những ô độ dài xác định, chuyển crossbar bangtqh@utc2.edu.vn các ô đó qua cơ cấu chuyển mạch. Cisco 12000: chuyển 60 Gbps thông qua một mạng kết nối lẫn nhau Chương 5 - Giao thức tầng mạng 18 Cổng ra Buffering: gói tin đến từ cổng vào nhanh hơn tốc độ truyền tải Cần đưa vào bộ nhớ đệm. Nguyên tắc lập lịch: Cơ chế lựa chọn các datagram từ bộ đệm để tiếp tục gửi đi. Datagram (packets) can be lost due to congestion, lack of buffers bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 19 Priority scheduling – who gets best performance, network neutrality 5.2. Bên trong bộ định tuyến (tt) Xếp hàng (queuing ở cổng ra) switch fabric switch fabric bangtqh@utc2.edu.vn Nhớ tạm khi mà tốc độ tới vượt quá tốc độ của đường đi ra xếp hàng (trễ) và mất gói là do tràn bộ nhớ tạm của cổng ra! Chương 5 - Giao thức tầng mạng 20 at t, packets more from input to output one packet time later 5.2. Bên trong bộ định tuyến (tt) Nhớ tạm (buffering) bao nhiêu thì đủ? RFC 3439: bộ nhớ đệm trung bình bằng RTT “trung bình” (khoảng 250 msec) nhân với băng thông của liên kết C – Ví dụ: C = 10 Gbps. bộ nhớ tạm 2.5 Gbits bangtqh@utc2.edu.vn Giá trị khuyến cáo: với N luồng, bộ nhớ tạm bằng Chương 5 - Giao thức tầng mạng 21 RTT C. N 5.2. Bên trong bộ định tuyến (tt) Xếp hàng ở đầu vào Cơ cấu chuyển mạch chậm hơn tốc độ cổng vào -> xếp hàng có thể xảy ra ở cổng vào Khóa đầu-dòng (HOL): Gói tin xếp ở đầu dòng ngăn các gói khác di chuyển về trước Độ trễ xếp hàng và mất gói là do tràn bộ nhớ tạm ở cổng vào! bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 22 Tranh chấp đầu ra: Chỉ packet đỏ được đi ra packet đỏ (chậm hơn) bị chặn lại switch fabric 1 packet đỏ đã được chuyển tới đầu ra; Packet xanh iếp tục bị chặn lại switch fabric Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 23 5.3. IP - Giao thức liên mạng Chức năng tầng mạng của Internet Giao thức định tuyến •Chọn đường đi •RIP, OSPF, BGP Giao thức IP •Quy tắc đánh địa chỉ •Định dạng gói tin Transport layer: TCP, UDP Tầng bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 24 routing table •Quy tắc xử lý gói tin Giao thức ICMP •Báo lỗi •Gửi tín hiệu tới router Link layer physical layer mạng Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 25 IP datagram format ver length 32 bits 16-bit identifier Internet checksum time to live 32 bit địa chỉ IP máy gửi Số phiên bản Độ dài header (bytes) Số trạm chuyển tiếp còn lại được Phục vụ việc phân mảnh / ghép mảnh Tổng độ dài gói tin (bytes)head. len type of service Loại dữ liệu flags fragment offset upper layer Timestamp, Danh bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 26 Dữ liệu (Độ dài bất kỳ, thường là 1 segment TCP hoặc UDP) đi qua (giảm mỗi khi qua 1 trạm) Giao thức tầng trên (Transport) 6 = TCP; 17 = UDP 32 bit địa chỉ IP máy nhận Thông tin bổ sung (nếu có) sách router sẽ đi qua, Đường đi Chi phí cho TCP 20 byte TCP header 20 bytes IP header = 40 bytes + Header tầng ứng dụng IP datagram - example Receiver’s MAC address Sender’s MAC address Type of upper layer’s protocol ( 0x0800 = IP ) bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 27 IP datagram – example (tt) IP’s HeaderIP version: 4 Header length: 20 bytes TOSTotal length: 72 bytes Id Flags & Fragment’s offset bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 28 TTL Transport’s protocol: UDP Checksum Source’s IP: 192.168.1.10 IP datagram - example IP’s Header bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 29 Dest’s IP: 203.162.4.190 IP datagram - example Địa chỉ MAC của sender & receiver ? Địa chỉ IP của sender và receiver ? Độ dài tổng của IP datagram ? TTL của IP datagram? Source’s IP, destination’s IP ? Giao thức sử dụng ở tầng Application ? What are your answers ? bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 30 Phân mảnh và ghép mảnh IP Fragment: Đường kết nối trong mạng có kích thước truyền tải tối đa (MTU) cho 1 packet. – Các đường mạng khác nhau sẽ có MTU khác nhau – Packet lớn phải chia nhỏ thành Phân mảnh: vào: 1 datagram lớn ra: 3 datagrams nhỏ bangtqh@utc2.edu.vn các phân đoạn và chuyển đi Reassembly: – Các nhỏ được ghép lại thành packet ban đầu tại đích. – các bit trong header IP được dùng để xác định và sắp thứ tự các đoạn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 31 Ghép mảnh Phân mảnh và ghép mảnh IP ID =x offset =0 fragflag =0 length =4000 ID offsetfragflaglength Một datagram lớn được chia thành vài datagram nhỏ hơn Ví dụ: 4000 byte datagram MTU = 1500 bytes 1480 bytes dữ liệu bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 32 =x =0=1=1500 ID =x offset =185 fragflag =1 length =1500 ID =x offset =370 fragflag =0 length =1040 offset =1480/8 Địa chỉ IP: Giới thiệu IP address: số 32-bit định danh cho host và interface của router. Interface: giao diện kết nối mạng từ host tới mạng. 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.3 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.2 223.1.2.1 223.1.3.27 bangtqh@utc2.edu.vn – host interface: mỗi máy tính thường có một NIC, cho phép nối vào một đường liên kết. – Router thường có nhiều interface. – Mỗi interface trên router được gán 1 địa chỉ IP Chương 5 - Giao thức tầng mạng 33 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001 223 1 11 Mạng con (subnet) Địa chỉ IP gồm 2 phần – Các bit cao dành cho network. – Các bit thấp dành cho host. Subnet là gì? 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.1 bangtqh@utc2.edu.vn – Mạng tạo bởi các interface có phần network trong địa chỉ IP giống nhau. – Các host cùng subnet có thể trao đổi dữ liệu không cần thông qua router. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 34 223.1.1.3 223.1.2.2 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 network = 3 IP networks subnet Mạng con (tt) Có bao nhiêu subnet ? 223.1.1.1 223.1.1.3 223.1.1.4 223.1.1.2 223.1.7.0223.1.9.2 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 35 223.1.2.2223.1.2.1 223.1.2.6 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 223.1.7.1 223.1.8.0223.1.8.1 223.1.9.1 Đánh địa chỉ IP: Class-Full bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 36 Đánh địa chỉ IP: Classless Class-full: sự phân lớp cứng nhắc, không còn thích hợp nữa (mạng con quá lớn/quá nhỏ) CIDR (Classless InterDomain Routing): – Số bit dành cho subnet có độ dài bất kỳ (theo ý đồ của nhà cung cấp hoặc người quản trị mạng) – Ký hiệu: a.b.c.d/x, với x là số lượng bit dành cho phần bangtqh@utc2.edu.vn subnet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 37 11001000 00010111 00010000 00000000 subnet part host part 200.23.16.0/23 Xác định địa chỉ subnet ? Địa chỉ mạng: – Tất cả các bit phần host đặt về 0 Ví dụ: Cho địa chỉ IP của host 172.16.5.133/22 hãy cho biết địa chỉ mạng Giải: bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 38 10101010 00010000 00000101 10000101 172 16 5 133 10101010 00010000 00000100 00000000 172 16 4 0 Xác định 2 địa chỉ IP cùng subnet ? Mặt nạ mạng (Subnet Mask) – Các bit phần net đặt = 1 – Các bit phần host đặt = 0 Ví dụ: Cho địa chỉ mạng 172.16.32.0/22 tìm Subnet Mask của mạng bangtqh@utc2.edu.vn – Có 22 bit phần net (32 – 22 = 10 bit phần host) – Subnet mask là: 11111111.111111 .11111100. 0000000 = 255.255.252.0 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 39 Xác định 2 địa chỉ IP cùng subnet ? Kiểm tra công thức Ví dụ: hãy cho biết 3 địa chỉ sau địa chỉ nào cùng nằm trong 1 subnet ? ( XOR ) AND = 0 ? bangtqh@utc2.edu.vn SM: 255.255.240.0 IP1: 172.16.81.123 IP2: 172.16.85.221 IP3: 172.16.80.57 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 40 Tra lời: Cùng thuộc subnet có địa chỉ 172.16.80.0/20 Địa chỉ quảng bá (broadcast) Khi một host gửi tin cho tất cả các máy trong cùng subnet – Cách 1: Gửi N gói tin tới N máy trong subnet – Cách 2: Gửi 1 gói tin với địa chỉ quảng bá của subnet Hai loại địa chỉ quảng bá bangtqh@utc2.edu.vn – Private broadcast address: 255.255.255.255 – Direct broadcast address: tất các bit phần host = 1 • Mạng 172.16.0.0/16 có đ/c quảng bá là: 172.16.2 ... ho phép quảng bá thông tin định tuyến một cách hiệu quả: ISP-ABC có đường đi cụ thể hơn tới ISP-X “Gửi cho tôi các gói tin với địa chỉ bắt đầu bằng 200.23.16.0/20” 200.23.16.0/23 Organization 0 Organization 2 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 50 200.23.18.0/23 200.23.30.0/23 ISP-X Organization 7 Internet Organization 1 ISP - ABC “Gửi cho tôi các gói tin với địa chỉ bắt đầu bằng 199.31.0.0/16 hoặc 200.23.18.0/23” 200.23.20.0/23 ... ... Chuyển gói tin IP từ nguồn đích 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.1 Routing table tại A Dest. Net. Next router Nhops 222.1.1.0 - 1 223.1.2.0 223.1.1.4 2 223.1.3.0 223.1.1.4 2 Tình huống 1: – Host A có nhu cầu gửi tin tới host B – Datagram được gắn địa chỉ của A và B A ... bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 51 223.1.1.3 223.1.2.2 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27– A dò trong bảng định tuyến của mình thấy B cùng mạng – Tầng datalink chịu trách nhiệm chuyển IP datagram tới B B E 223.1.1.1 223.1.1.3 Data Chuyển gói tin IP từ nguồn đích Tình huống 2: – Host A có nhu cầu gửi tin tới host E – Datagram được gắn địa chỉ của A và E 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.1 Routing table tại A Dest. Net. Next router Nhops 222.1.1.0 - 1 223.1.2.0 223.1.1.4 2 223.1.3.0 223.1.1.4 2 A ... 223.1.1.1 223.1.2.2 Data bangtqh@utc2.edu.vn – E ở mạng khác dò bảng định tuyến – Trong bảng định tuyến, node kế tiếp gửi gói tin đến là 223.1.1.4 – Tầng datalink gửi ip datagram tới 223.1.1.4 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 52 223.1.1.3 223.1.2.2 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 B E Chuyển gói tin IP từ nguồn đích Tình huống 2 (tt) – Router kiểm tra bảng định tuyến xác định dest. Addr là 223.1.2.0 – Tâng datalink tại router chuyển ipdatagram tới 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.1 Routing table Router Dest. Net. Next Numof Interface router hops 222.1.1.0 - 1 223.1.1.4 223.1.2.0 - 1 223.1.2.9 223.1.3.0 - 1 223.1.3.27 A bangtqh@utc2.edu.vn giao diện đầu ra có địa chỉ 223.1.2.9 – Gói tin đến được đích 223.1.2.2 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 53 223.1.1.3 223.1.2.2 223.1.3.2223.1.3.1 223.1.3.27 B E R NAT: Network Address Translation 10.0.0.1 10.0.0.2 10.0.0.4 138.76.29.7 Mạng nộibộ (vd, mạng gia đình) 10.0.0/24 Phần còn lại của Internet bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 54 10.0.0.3 Các gói tin trong mạng này đều có đ/c IP nguồn và đích thuộc mạng 10.0.0/24 Tất cả ipdatagrams đi ra khỏi mạng Nội bộ có cùng một địa chỉ IP nguồn NAT: 138.76.29.7, và số cổng khác nhau NAT (tt) Một LAN chỉ sử dụng một địa chỉ IP duy nhất để liên lạc với mạng ngoài. Vì vậy: – Không cần cấp 1 khối IP từ ISP, chỉ cần cấp 1 địa chỉ duy nhất. bangtqh@utc2.edu.vn – Có thể đổi đ/c IP của các host trong mạng nội mà “không ảnh hưởng tới hòa bình thế giới”. – Đổi ISP khác nhưng không cần thay đổi lại địa chỉ của các thiết bị trong mạng nội bộ. – Các thiết bị, host trong mạng nội bộ “vô hình” với thế giới mạng bên ngoài (điểm cộng cho an ninh mạng) Chương 5 - Giao thức tầng mạng 55 NAT: Implementation Triển khai NAT tại các Router Datagram đi ra: thay thế (source IP, port #) thành (NAT IP, port # mới) . . . Host ở xa sẽ trả lời sử dụng (IP NAT, port # mới) làm địa chỉ đích bangtqh@utc2.edu.vn Ghi nhớ (trong bảng) mọi cặp dịch từ (source IP, port #) thành (NAT IP, port # mới) Datagrams đi vào: thay thế (NAT IP, port # mới) trong trường destination thành (source IP, port #) tương ứng đã lưu trong bảng NAT Chương 5 - Giao thức tầng mạng 56 NAT: Implementation 10.0.0.1 S: 10.0.0.1, 3345 D: 128.119.40.186, 80 1: host 10.0.0.1 gửi ipdatagram đến 128.119.40.186, 80 NAT translation table WAN side addr LAN side addr 138.76.29.7, 5001 10.0.0.1, 3345 2: Đổi đ/c nguồn từ 10.0.0.1, 3345 thành 138.76.29.7, 5001 và cập nhật vào bảng NAT bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 57 10.0.0.2 10.0.0.3 1 10.0.0.4 138.76.29.7 S: 128.119.40.186, 80 D: 10.0.0.1, 3345 4 S: 138.76.29.7, 5001 D: 128.119.40.186, 802 S: 128.119.40.186, 80 D: 138.76.29.7, 5001 3 3: datagram trả lời có địa chỉ đích là: 138.76.29.7, 5001 4: NAT router Đổi địa chỉ đích 138.76.29.7, 5001 trong gói tin trả lời thành 10.0.0.1, 3345 NAT (tt) Trường port-number có 16 bit – Cho phép tới 60.000 kết nối đồng thời tới 1 đ/c LAN – Nằm ở tầng transport “Tranh cãi” khi dùng NAT – Router nên “chỉ làm việc” ở lớp 3 (network layer) bangtqh@utc2.edu.vn – Vi phạm nguyên tắc end-to-end • Với các ứng dụng P2P thì NAT phải xem xét khi tiết kế – Việc cạn kiệt không gian địa chỉ IP nên giải quyết bằng IPv6 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 58 Vấn đề truy cập vào trong NAT khách muốn truy cập vào máy chủ với địa chỉ 10.0.0.1 – máy chủ địa chỉ 10.0.0.1 chỉ dùng trong LAN (khách không thể dùng nó làm địa chỉ đích) – Chỉ có một địa chỉ nhìn thấy từ bên ngoài là địa chỉ NAT: 138.76.29.7 10.0.0.1 10.0.0.4 NAT 138.76.29.7 client ? bangtqh@utc2.edu.vn Giải pháp 1: cấu hình NAT tĩnh, để chuyển tiếp yêu cầu kết nối tới cổng nhất định nào đó sang máy chủ – vd: (123.76.29.7, cổng 2500) luôn luôn được chuyển tới 10.0.0.1, cổng 25000 Chương 5 - Giao thức tầng mạng 59 router Vấn đề truy cập vào trong NAT Giải pháp 2: Giao thức Universal Plug and Play (UPnP) Internet Gateway Device (IGD). Cho phép máy trong mạng NAT: – Học địa chỉ IP công cộng 10.0.0.1 IGD 138.76.29.7 bangtqh@utc2.edu.vn (138.76.29.7) – Thêm/xóa các ánh xạ cổng (với thời gian xác định) Ví dụ: cấu hình ánh xạ cổng NAT tự động, tĩnh Chương 5 - Giao thức tầng mạng 60 NAT router Vấn đề truy cập vào trong NAT Giải pháp 3: chuyển tiếp gói (dùng trong Skype) – Client trong NAT thiết lập kết nối tới máy chủ chuyển tiếp (MCCT) – Client bên ngoài kết nối tới MCCT – MCCT tạo cầu nối gói tin giữa 2 kết nối bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 61 138.76.29.7 client 1. Kết nối tới MCCT khởi tạo bởi máy trong NAT 2. Kết nối tới MCCT bởi máy ngoài NAT 3. Chuyển tiếp được thiết lập NAT router 10.0.0.1 Giao thức ICMP ICMP: Internet Control Message Protocol – Được các máy tính sử dụng để trao đổi thông tin về tầng mạng • Báo lỗi • Kiểm tra tính liên thông request/reply (lệnh ping) Thông điệp ICMP được đặt trong IP datagram bangtqh@utc2.edu.vn – “nằm trên” IP (trường “upper layer” của datagram = 1) ICMP Message: – Luôn kèm theo 8 byte của datagram gây lỗi Chương 5 - Giao thức tầng mạng 62 Giao thức ICMP (tt) Ý nghĩa của trường “Type” và “Code” trong ICMP mesage Type Code description 0 0 echo reply (ping) 3 0 dest. network unreachable 3 1 dest host unreachable 3 2 dest protocol unreachable bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 63 3 3 dest port unreachable 3 6 dest network unknown 3 7 dest host unknown 4 0 source quench (congestion control - not used) 8 0 echo request (ping) 9 0 route advertisement 10 0 router discovery 11 0 TTL expired 12 0 bad IP header IPv6 Nhu cầu: – Không gian địa chỉ 32-bit của IPv4 đã cạn. – Khuôn dạng của header datagram ảnh hưởng đến tốc độ Xử lý và Chuyển tiếp gói tin – Nhu cầu đảm bảo Chất lượng Dịch vụ (QoS) bangtqh@utc2.edu.vn Khuôn dạng gói tin IPv6 – Header có độ dài cố định 40 byte – Không cho phép phân mảnh/gép mảnh – Header chứa thông tin phục vụ QoS (trường priority) – Địa chỉ nguồn và địa chỉ đích dài 128 bits (16 bytes) Chương 5 - Giao thức tầng mạng 64 IPv6 – Datagram format priority: Độ ưu tiên của của gói tin flow Label: xác định các gói tin thuộc cùng một “luồng.” (Khái niệm “luồng” chưa được định nghĩa rõ ràng). next header: Xác định giao thức tầng trên (transport layer) payload len next hdr hop limit flow labelpriver bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 65 data destination address (128 bits) source address (128 bits) 32 bits IPv6 – Khác biệt so với IPv4 Checksum: bị loại bỏ để giảm thời gian xử lý tại mỗi node trong quá trình truyền tin. Options: cho phép, nhưng nằm ngoài header và được xác định bằng trường “Next Header” bangtqh@utc2.edu.vn ICMPv6: phiêu bản mới của ICMP trước đây – Thêm giá trị cho trường “Type”, vd. “Packet Too Big” – Thêm chức năng quản lý nhóm multicast Chương 5 - Giao thức tầng mạng 66 IPv4 vs. IPv6 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 67 Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 68 5.4. Giải thuật định tuyến Link state (trạng thái liên kết) – Giải thuật Dijkstra Distance vector (Vector khoảng cách) bangtqh@utc2.edu.vn – Giải thuật Bellman-Form Chương 5 - Giao thức tầng mạng 69 Ngành KTBCVT – Không bắt buộc, khuyến khích tự tìm hiểu thêm Nội dung 1. Các nguyên lý dịch vụ tầng mạng 2. Bộ định tuyến (router). 3. Giao thức IP (Internet Protocol). 4. Giải thuật chọn đường (định tuyến). bangtqh@utc2.edu.vn 5. Định tuyến trong Internet. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 70 5.5. Định tuyến trên Internet Mạng toàn cầu gồm các miền tự trị (Autonomous System – AS) – Mỗi AS có một số định danh riêng (AS Number) – Các router trong cùng AS chạy giao thức định tuyến giống nhau. bangtqh@utc2.edu.vn – Các router ở hai AS khác nhau có thể chạy các giao thức định tuyến khác nhau. – Một số router “rìa” (Gateway Router) có đường kết nối tới AS khác chạy giao thức định tuyến liên miền Chương 5 - Giao thức tầng mạng 71 5.5. Định tuyến trên Internet (tt) Các kiểu miền tự trị (AS) Transit AS: Các nhà cung cấp dịch vụ – Cho phép truyền gói tin từ hai AS khác nhau qua nó Non-Transit AS: Thường trong phạm vi 1 công ty bangtqh@utc2.edu.vn Single-homed stub AS: một “mạng nhà” có 1 đường kết nối với 1 ISP, thường thì single homed AS không cần AS number Multi-homed sub AS: Một mạng có từ 2 kết nối tới 2 ISP khác nhau. Dữ liệu truyền giữa 2 ISP bị chặn lại ở AS. Chương 5 - Giao thức tầng mạng 72 5.5. Định tuyến trên Internet (tt) 3b 1d 3a 1c 2aAS3 AS1 AS2 1a 2c 2b 1b 3c bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 73 Giải thuật định tuyến nội miền Giải thuật định tuyến liên miền Bảng chuyển tiếp Định tuyến 2 mức Intra-AS (Nội miền): Người quản trị quyết định Inter-AS (Liên miền): Chuẩn thống nhất chung 5.5. Định tuyến trên Internet (tt) Định tuyến nội miền – còn gọi là IGP (Interior Gateway Protocol) Một số giao thức IGP phổ biến – RIP: Routing Information Protocol – OSPF: Open Shortest Path First bangtqh@utc2.edu.vn – IGRP: Interior Gateway Routing Protocol (Độc quyèn của Cisco) Chương 5 - Giao thức tầng mạng 74 RIP Sử dụng thuật toán tính vector khoảng cách (distance vector) Tích hợp hệ điều hành BSD-UNIX vào năm 1982 Đo khoảng cách: số chặng (tối đa =15 chặng) Bảng distance vector được “quảng cáo” 30s/lần. Mỗi Advertisemet có thể được truyền tới 25 trạm bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 75 DC BA u v w x y z Mạng đích số chặng u 1 v 2 w 2 x 3 y 3 z 2 Từ router A tới các mang RIP (tt) Sau 180s không nhận được “quảng cáo” từ hàng xóm thì coi như kết nối tới hàng xóm “bị die” – Chặn tuyến đường tới trạm “hàng xóm” bị die – Cập nhật bảng distance vector tới hàng xóng bị die giá trị “infinite” bangtqh@utc2.edu.vn – Gửi quảng cáo thông tin mình có tới các “hàng xóm” khác – Một đường truyền hỏng nhanh chóng được các router trong mạng biết được tình trạng – Có sử dụng cơ chế “chống lặp” – poison reverse Chương 5 - Giao thức tầng mạng 76 OSPF – Open Shortest Path First “Open”: Chuẩn mở Sử dụng thuật toán Link State – Thông điệp LS được quảng bá – Một nút biết toàn bộ topo của mạng – Tuyến “đường ngắn nhất” được xác định bởi thuật toán bangtqh@utc2.edu.vn Dijkstra Thông điệp LS mỗi mục chứa thông tin về router “hàng xóm” Các quảng cáo được gửi tràn ngập toàn AS Chương 5 - Giao thức tầng mạng 77 “Ưu việt” của OSPF (so với RIP) An ninh: Có thể kiểm chứng các thông điệp OSPF (ngăn ngừa phá hoại); Sử dụng kết nối TCP Cho phép nhiều đường đi có cùng “chi phí” (Trong RIP chỉ có 1 đường đi) bangtqh@utc2.edu.vn Hỗ trợ gửi tới 1 đích (anycast) và nhiều đích (multicast) Phân cấp OSPF trong các miền lớn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 78 OSPF phân cấp boundary router backbone router backbone area border routers bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 79 area 1 area 2 area 3 internal routers IGRP Độc quyền của công ty CISCO; thay thế RIP (giữa năm 1980) Sử dụng Distance Vector, giống RIP Đo khoảng cách bằng nhiều tiêu chí khác nhau (độ trễ, Băng thông, độ tin cậy, Tải) Sử dụng TCP để cập nhật thông tin định tuyến bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 80 5.5. Định tuyến trên Internet (tt) Định tuyến liên miền – Còn gọi là BGP (Border Gateway Protocol – Là “chất keo” kết dính các hoạt động của Internet – Cho phép 1 subnet “quảng cáo” với internet sự tồn tại của mình (giống như tự kêu lên: “I am here” ) bangtqh@utc2.edu.vn Mỗi Border Gateway quảng bá đến các “hàng xóm” toàn bộ tuyến đường (dãy các AS) để đi tới đích nào đó. • Ví dụ: Gateway X gửi đường dẫn tới đích Z Path (X,Z) = X,Y1,Y2,Y3,,Z Chương 5 - Giao thức tầng mạng 81 BGP bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 82 bangtqh@utc2.edu.vn Chương 5 - Giao thức tầng mạng 83 Bài tập 1. Cho mạng có địa chỉ IP 72.16.0.0/16 Hãy chia mạng đã cho thành 8 subnet, mỗi subnet có tối thiểu 1000 host. 2. Cho 2 địa chỉ IP 192.168.5.9/28 và 192.168.5.39/28 bangtqh@utc2.edu.vn – Hãy cho biết các địa chỉ mạng, địa chỉ host của từng IP trên? – Các địa chỉ máy trên có cùng mạng hay không ? – Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các mạng vừa tìm được? Chương 5 - Giao thức tầng mạng 84 Bài tập (tt) 3. Hãy xét đến một địa chỉ IP class B, 139.12.0.0, với subnet mask là 255.255.0.0. Một Network với địa chỉ thế này có thể chứa 65534 host hay computers, đây là con số quá lớn (miền broadcast quá lớn). Hãy chia network thành 5 mạng con. 4. Cho địa chỉ IP: 102.16.10.107/12 – Tìm địa chỉ mạng con? Địa chỉ host? bangtqh@utc2.edu.vn – Dải địa chỉ host có cùng mạng với IP trên? – Broadcast của mạng mà IP trên thuộc vào? 5. Cho IP 172.19.160.0/21 – Chia thành 4 mạng con – Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của các mạng con đó Chương 5 - Giao thức tầng mạng 85 Bài tập (tt) 6. Cho IP 172.16.192.0/18 – Chia làm 4 mạng con – Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của các mạng con đó 7. Mỗi LAN trong sơ đồ mạng dưới đây có tối đa 16 máy bangtqh@utc2.edu.vn tính. Công ty được cấp 1 địa chỉ mạng là 211.2.96.0/22, hãy đưa ra phương án đánh địa chỉ IP cho mỗi router và host trong mỗi LAN Chương 5 - Giao thức tầng mạng 86
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_va_internet_chuong_5_giao_thuc_tang.pdf