Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 4: Công nghệ mạng LAN
Nội dung
1. Tổng quan về mạng LAN
2. Topoly mạng LAN
3. Chuẩn mạng LAN
4. Một số công nghệ mạng LAN phổ biến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 4: Công nghệ mạng LAN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 4: Công nghệ mạng LAN
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Chương 4: Công nghệ mạng LAN bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung Tổng quan về mạng LAN Topoly mạng LAN Chuẩn mạng LAN Một số công nghệ mạng LAN phổ biến LAN = Local Area Network Là mạng có quy mô nhỏ (khoảng một vài km trở lại). Tốc độ truyền tin cao, độ trễ thấp Được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của xã hội về mặt kỹ thuật Tất cả các host trong 1 LAN chia sẻ chung đường truyền. Việc truyền tin dạng giữa các host thường được thực hiện theo cơ chế broadcast. Không cần có thiết bị trung chuyển (switch/router), Các loại mạng LAN phân biệt nhau bởi kỹ thuật điều khiển thâm nhập đường truyền (MAC - Media Access Control) Functions of a LAN Data and Application Share resources Provie communication path to other networks Database Tổng quan về mạng LAN (tt) Kiến trúc điển hình của mạng LAN Các thông số 1 LAN □ Topology - Hình thái đấu nối các host trong LAN Cáp mạng (network cable) Các kiểu đường truyền được dùng để đấu nối các host trong LAN lại vơi nhau (Cáp xoắn đôi, Cáp đồng trục, cáp quang) Kỹ thuật truy nhập đường truyền (Media Access Control) Cách thức mà các host trong LAN sử dụng để truy cập và chia sẻ đường truyền mạng. □ Protocols Ethernet IP ARP DHCP Tổng quan về mạng LAN (tt) Các thành phần cơ bản của LAN Computers PC Servers Interconnections NIC Media Network Devices Hub Switch Router bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính □ Topology là tiêu chí bắt buộc dùng để xây dựng mạng LAN, nó chủ yếu quan tâm đến việc làm cho mạng được liên thông, che dấu chi tiết về các thiết bị thực đối với người dùng. □ Có 3 topology chính khi xây dựng 1 LAN - Star Ring Bus Computer star Topology □ Tất cả các máy tính trong r~i ” 27 X..,. _ .HUB mạng được đâu nôi tới một I ^//Computer thiết bị tập trung tín hiệu. Thành phần trung tâm của ■“ mạng được gọi là Hub. Mọi máy tính đều phát tín hiệu ra Hub và Hub phát lại tín hiệu vào đến tất cả các đầu ra. Mỗi máy tính có một nối kết riêng lẻ đến Hub Ring Topology □ Không có thiết bị trung tâm trong sơ đồ nối mạng hình vòng. Đường nối kết mạng sẽ đi trực tiếp từ một máy tính đến máy tính khác. □ Thực tế, có một đoạn cable ngắn nối máy tính với vòng. trục chính □ Thực tế: mỗi host có 1 đoạn cáp đấu nối trực tiếp vào đường backbone . III Jill Topology cúa mạng LAN (tt) Bus topology □ Tất cả các host trong mạng cùng đấu nối vào 1 đường □ Do cùng chia sẻ đường truyền chung nên phải có giải pháp làm cho các máy tính hoạt động đồng bộ với nhau nhằm cho phép chỉ một máy tính truyền thông tin tại một thời điểm. □ Do đặc trưng riêng, việc chuẩn hóa mạng cục bộ chỉ được thực hiện trên hai tang thấp nhất (Physical, Datãlink) trong mô hình OSI. □ Trong LAN, tầng liên kết dư liêu được chia làm hai tầng con: LLC : Logical Link Control MAC: Media Access Control. Application Presentation Session Transport Network D at al ink Physical LLC MAC Physical Tầng MAC quản lý việc truy cập đường truyền Tầng LLC đảm bảo tính độc lập của việc quản lý các liên kết dữ liệu với đường truyền vật lý và phương pháp truy cập đường truyền. IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers) là tổ chức đi tiên phong trong việc chuẩn hóa LAN với dự án IEEE 802 được triển khai từ năm 1980 ISO tiếp nhận các chuẩn 802.X thành chuẩn quốc tế mang tên 8802.X SỐ hiệu Đặc tả dành cho ■ IEEE 802.2 Logical Link Control (LLC) IEEE 802.3 Ethernet, CSMA/CD IEEE 802.4 Token bus IEEE 802.5 Token ring IEEE 802.6 MAN IEEE 802.11 Wireless LAN OSI Layers bangtqh@utc2.edu.vn LAN Specification Mạng máy tính & Internet - Chương 4 4.4. Một vài công nghệ LAN □ Ethernet (Ethernet 802.3) □ Token ring (IEEE 802.6) □ FDDI (Fiber Distributed Data Interconnection) Ethernet là công nghệ mạng LAN thống trị hiện nay - Tốc độ thông dụng: 10/100/1 OOOMbps (hiện đã đạt tới 10Gbps với chuẩn 10GbE) Lịch sử phát triển: Year Ethernet activity 1970 First packet radio network (mạng ALOHA) 1973 Ethernet invented at Xerox 1977 U.S Patent No. 4063220 issued 1982 DIX released 10Mb/s Ethernet 1992 First stackable Ethernet hub 2002 IEEE approves 802.3ae; 10 billion bps Ethernet sử dụng cáp đồng trục □ Chuẩn 10Base2 và 10Base5 Tốc độ truyền tối đa: 10Mbps Khoảng cách tối đa giữa 2 host trong segment: 185m và 500m Sử dụng cáp đồng trục gầy (thin coaxial), mạng có topo dạng bus Ethernet sử dụng cáp xoắn đôi (Twisted pair) □ Chuẩn 10Base-T và 100Base-T Tốc độ truyền tối đa: 10Mbps/100 Mbps Có topo hình sao, khoảng cách tối đa từ host đến hub là: 100m. Sử dụng cáp UTP cat3 trở lên. Chuẩn 100Base-T còn gọi là chuẩn Fast Ethernet □ Chuẩn 1000Base-T, 1000Base-TX Tốc độ tối đa: 1 Gbps Còn gọi là chuẩn Giga Ethernet Sử dung cáp STP-Cat5 trở lên Ethernet sử dụng cáp quang □ Chuẩn 100Base-FXvà 100Base-SX Tốc độ truyền 100Mbps Sử dụng cáp quang multi-mode Khoảng cách truyền tối đa 550m Chuẩn 100Base-BXvà 100Base-LX Sử dụng cáp quan single-mode Khoảng cách truyền tối đa có thể lên tới 40km Chuẩn 1000Base-LX và 1000Base-ZX Khoảng cách truyên đạt 5km - 70km Kỹ thuật truy nhập đường truyền □ Ethernet sử dụng kỹ thuật truy nhập đường truyền CSMA/CD - Cảm biến sóng mang đa truy nhập/dò xung đột: 1 Host muốn truyền phải lắng nghe đường truyền, nếu đường truyền đang bận, tiếp tục đợi Tình huống: Nếu cả 2 máy cùng dò thấy đường truyền đang rảnh -ỳ cùng truyền -ỳ xung đột (collision) Để giải quyết xung đột: Một host khi truyền vẫn phải kiểm tra đường truyền, nếu phát hiện sung đột -ỳ ngừng truyền và đợi 1 khoảng thời gian ngẫu nhiên t nào đó rồi tiếp tục thử truyền lại □ CSMA/CD - Miền xung đột (Collistion Domain) Hub Switch Collision Collision Detection (Back off algorithm) Công nghẹ Ethernet 802.3 (tt) O □ □ □ □ Carrier Sense ị I I I I I Multiple Tr" I* T™* Access I y I I I I cấu trúc Ethernet frame Field Length, in Bytes Elhợrneĩ B fi s s 46^1500 4 Preamble Desl iriG Uon Address Sctirue /■:1c?-'‘J Type puts FCS Field Length, in Bytes IEEE BŨ2.3 7 1 6 6 2 4&-1SD0 4 Praajflbte s Dsatl nation Source Adrtfens Lungtfi 902.2 títtađửĩ ẹnri Data FCS SOF ■ Stan-of-Frame Defter FCS = Fr<ime Check Sequence □ Là công nghệ mạng vòng sử dụng thẻ bài - Có thể truyền dữ liệu ở tốc độ 100 triệu bit/giây(gấp 8 lần mạng Token ring). a) b) □ Mạng FDDI sử dụng cáp quang có đặc điểm sau : Chiều dài của cáp tối đa của cáp (2 vòng) là 100Km, nếu cáp (1 vòng) thì chiều dài tối đa là 200Km. Có khả năng hỗ trợ 500 máy trong một mạng. Chỉ bị nghe lén khi vòng cáp bị đứt. Không bị nhiễu điện từ. Phương pháp truy nhập đường truyền □ FDDI sử dụng phương pháp truy nhập sử dụng thẻ bài (token passing) Một thẻ bài (token) được di chuyển liên tục quanh vòng kết nối Một host muốn truyền phải đợi tới lượt giữ token. Khi đã giữ token, host gửi sẽ giử kèm luôn toke Khi Frame dữ liệu tới host đích, máy sẽ chép frame vào máy và chuyển token trở lại máy ban đầu Host gửi gỡ bỏ frame và trả token đến host đến máy kế tiếp trong vòng Collision và Broadcast trong LAN □ Repeater/Hub: Tất cả các host Chung 1 collision domain Bridge/Switch: Có khả năng học MAC của các host trong mạng Mỗi port là 1 collision domain Router: Có khả năng chặn broadcast giữa các mạng Mỗi port là 1 broadcast domain Bài tập O □ Xác định số collision domain và broadcast domain PCŨ PC1 PC2 PC3
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_va_internet_chuong_4_cong_nghe_mang.doc