Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng (Phần 2)

Nội dung

1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng

2. Web và HTTP

3.3. FTP

4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP

bangtqh@utc2.edu.vn

5. DNS

6. Ứng dụng P2P

pdf 23 trang phuongnguyen 10140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng (Phần 2)

Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng (Phần 2)
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Chương 3: 
Các giao thức tầng ứng dụng
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng
2. Web và HTTP
3. FTP
4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP
bangtqh@utc2.edu.vn
5. DNS
6. Ứng dụng P2P
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 2
3.3. File Transfer Protocol (FTP)
Là giao thức truyền file 1 máy đến một máy tính ở xa 
file transfer
FTP
server
FTP
user
interface
FTP
client
local file
system
remote file
system
user 
at host
bangtqh@utc2.edu.vn
(remote host)
Hoạt đông theo mô hình Client/Server
– Client: Khởi tạo kết nối
– Server: máy tính ở xa (remote host)
Giao thức FTP được đặc tả trong RFC 959
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 3
3.3. FTP (tt)
 Client khởi tạo kết nối TCP tới 
server tại port 21 (control)
 Client truyền thông tin xác thực 
(username/password) cho server 
qua kết nối được khởi tạo ở bước 1
 Client gửi các lệnh (commands) 
qua kết nối control tới server
FTP
client
FTP
server
TCP control connection,
server port 21
TCP data connection,
server port 20
 Phía server khởi tạo 
data connection khác 
bangtqh@utc2.edu.vn
 Khi nhận được lệnh truyền/gửi file, 
phía server khởi tạo kết nối TPC 
thứ 2 ở port 20 (data connection)
 Sau khi gửi thành công 1 file, phía 
server đóng kết nối data
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 4
khi có nhu cầu truyền 
file tiếp theo.
 FPT server lưu trạng 
thái thư mục hiện thời 
của lần đăng nhập gần 
nhất từ client
Một số lệnh và phản hồi trong FTP
Commands
Gửi các ký tự dạng mã ASCII 
qua kết nối control
– USER username
Return code
FTP Server gửi cho client các mã 
trạng thái lệnh và chú giải (pharse) 
tương ứng
– 331 Username OK, 
password required
bangtqh@utc2.edu.vn
– PASS password
– LIST hiện ds file/folder
– RETR filename tải về một 
file từ serverclient
– STOR filename đẩy 1 file từ 
clientserver
– 125 data connection 
already open; transfer 
starting
– 425 Can’t open data 
connection
– 452 Error writing file
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 5
Nội dung
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng
2. Web và HTTP
3. FTP
4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP
bangtqh@utc2.edu.vn
5. DNS
6. Ứng dụng P2P
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 6
3.4.Electronic mail (email)
Gồm 3 thành phần chính:
 User agent
 Mail server
 Simple Mail Transfer 
Protocol (SMTP)
user mailbox
outgoing 
message queue
mail
server
mail
server
SMTP
user
agent
user
agent
user
agent
bangtqh@utc2.edu.vn
User agent
 Còn gọi là “Mail reader”
 Có chức năng soạn thảo, 
hiển thị thư
 Có khả năng gửi các thông 
điệp outgoing/incomming 
được lưu trên server
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 7
mail
server
SMTP
SMTP
user
agent
user
agent
user
agent
3.4.Email (tt)
Mail server
 Hộp thư lưu lại các thư điện 
tử (có thể chưa được đọc) 
của người sử dụng. 
 Hàng đợi chứa các thư sẽ 
được gửi đi.
user mailbox
outgoing 
message queue
mail
server
mail
server
SMTP
user
agent
user
agent
user
agent
bangtqh@utc2.edu.vn
Giao thức SMTP 
 Là giao thức để các máy 
chủ mail (bưu cục) trao đổi 
email với.
– Là client khi gửi thư.
– Là server khi nhận thư
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 8
mail
server
SMTP
SMTP
user
agent
user
agent
user
agent
3.4.Email (tt)
 Đặc tả trong RFC-282
 Sử dụng dịch vụ TCP, truyền email tin cậy từ SMTP client tới 
SMTP server qua cổng 25
 Truyền trực tiếp từ server gửi tới server nhận.
 Truyền qua ba giai đoạn :
– “Bắt tay”
bangtqh@utc2.edu.vn
– Truyền các thông điệp (email)
– Đóng kết nối.
 Tương tác: Lệnh (client  server) và Trả lời (Server Client)
– Lệnh : văn bản mã ASCII.
– Trả lời : mã trạng thái và có thể có thêm giải thích 
 Các thông điệp phải được mã bằng bảng mã ASCII 7 bit
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 9
Minh họa 1 tình huống gửi email
1) HD dùng “mail reader” soạn 1 email 
và xác định người nhận (“to”) là: 
quachtinh@someschool.edu
2) “Mail reader” của HD gửi thư tới 
máy chủ mail server quản lý hòm 
thư của cô ấy; mail này được đặt 
vào hàng đợi xử lý
4) Mailserver của HD gửi “lá thư” do 
HD viết tới mailserver của QT
5) Mailserver của QT tiến hành phân 
loại và đưa “lá thư” vừa nhận được 
vào hòm thư của QT
6) QT sử dụng mail-agent lấy và hiển 
thị nội dung “lá thư” mà HD gửi cho 
bangtqh@utc2.edu.vn
3) Mailserver của HD đóng vai trò là 
client khởi tạo một kết nối TCP tới 
mailserver của QT
anh ấy.
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 10
user
agent
mail
server
mail
server
1
2 3 4
5
6
mail server của
Hoàng Dung
mail server của 
Quách Tĩnh
user
agent
Hoàng Dung Quách Tĩnh
Minh họa tương tác giữa Client/Server 
trong giao thức STMP
S: 220 hamburger.edu 
C: HELO crepes.fr 
S: 250 Hello crepes.fr, pleased to meet you 
C: MAIL FROM: 
S: 250 alice@crepes.fr... Sender ok 
C: RCPT TO: 
S: 250 bob@hamburger.edu ... Recipient ok 
bangtqh@utc2.edu.vn
C: DATA 
S: 354 Enter mail, end with "." on a line by itself 
C: Do you like ketchup? 
C: How about pickles? 
C: . 
S: 250 Message accepted for delivery 
C: QUIT 
S: 221 hamburger.edu closing connection
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 11
Thử nghiệm tương tác SMTP
Từ Client (Windows XP)
– Telnet đến máy chủ SMTP tại địa chỉ 192.168.1.1
• Lệnh: telnet 192.168.1.1 25
– Dùng các lệnh dưới đây để minh họa tương tác
• HELO
bangtqh@utc2.edu.vn
• MAIL FROM: chipheo@utc2.edu.vn
• RCPT TO: thino@abc.com
• DATA
• QUIT
– Sử dụng Outlook Express kiểm tra mailbox của Thị Nở
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 12
SMTP [RFC 821]
 Sử dụng dịch vụ TCP, truyền email tin cậy từ SMTP client 
tới SMTP server qua cổng 25
 Truyền trực tiếp : server gửi tới server nhận.
 Truyền qua ba giai đoạn :
– “Bắt tay” 
– Truyền các thông điệp (Thư)
bangtqh@utc2.edu.vn
– Đóng kết nối.
 Tương tác: Lệnh (client => server) và Trả lời (Server => 
Client)
– Lệnh : bảng mã ASCII.
– Trả lời: mã trạng thái và có thể có thêm giải thích
 Các thông điệp phải được sử dụng bảng mã ASCII 7 bit
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 13
SMTP – tổng kết
 SMT sử dụng kết nối bền vững
 SMTP đòi hỏi thông điệp (Header, 
Body) được định dạng bằng mã 
ASCII 7bit
 Xâu ký tự đặc biệt (CRLF.CRLF) 
So sánh với HTTP:
 HTTP là giao thức “kéo” (kéo 
thông tin từ server về client)
 SMTP là giao thức kiểu “đẩy” (đẩy 
thông điệp lên server)
bangtqh@utc2.edu.vn
không được chứa trong nội dung 
thư (nếu có phải mã hóa)
 SMTP Server sử dụng 
CRLF.CRLF để xác định vị trí kết 
thúc thông điệp
 SMTP và HTTP đều sử dụng mã 
ASCII cho lệnh và/trả lời
 HTTP: mỗi đối tượng năm riêng 
trong 1 thông điệp
 SMTP: Nhiều đối tượng nằm trong 
1 thông điệp
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 14
Khôn dạng của email
SMTP: Giao thức để 
trao đổi email
RFC 822 chuẩn định 
dạng thông điệp email
– Phần mào đầu
• To:
blank
line
header
body
bangtqh@utc2.edu.vn
• From:
• Subject
Rất khác so với các lệnh 
của SMTP
– Thân thông điệp
Chỉ bao gồm các ký tự 
ACSII
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 15
Giao thức truy cập thư
 SMTP
– Gửi thư giữa Client/Server hoặc Server/Server
sender’s mail 
server
SMTP SMTP
mail access
protocol
receiver’s mail 
server
(e.g., POP, 
IMAP)
user
agent
user
agent
bangtqh@utc2.edu.vn
 Giao thức nhận thư
– POP : Post Office Protocol [RFC 1939]
• Kiểm chứng (agent server) và tải thư về
– MAP: Internet Mail Access Protocol [RFC 1730]
• Phức tạp hơn do có nhiều đặc tính hơn.
• Thao tác trên các thư lưu trên server.
– HTTP : Hotmail , Yahoo! Mail, Gmail,...v.v.
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 16
Giao thức POP3
Pha kiểm tra danh tính:
 Câu lệnh của khách:
– user: khai báo tên
– pass: mật-khẩu 
 Phản hồi của chủ 
– +OK 
– -ERR 
C: list 
S: 1 498 
S: 2 912 
S: . 
S: +OK POP3 server ready 
C: user bob 
S: +OK 
C: pass hungry 
S: +OK user successfully logged on
bangtqh@utc2.edu.vn
Pha giao dịch, khách:
– list: liệt kê số thứ tự thư
– retr: tải thư theo stt
– dele: xóa 
– quit: kết thúc
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 17
C: retr 1 
S: 
S: . 
C: dele 1 
C: retr 2 
S: 
S: . 
C: dele 2 
C: quit 
S: +OK POP3 server signing off
POP3(tt) và IMAP
POP3
Ở ví dụ trước sử dụng
cơ chế “tải-và-xóa”.
Bob không thể đọc lại
thư nếu như anh ta
IMAP
Giữ tất cả thư ở một
nơi: trên máy chủ
Cho phép n/dùng tổ
chức thư theo thư mục
bangtqh@utc2.edu.vn
đổi user agent (UA)
 “tải-và-giữ lại”: bản
sao của thư sẽ được
lưu trên nhiều UA
POP3 là giao thức
không trạng thái
 IMAP giữ lại trạng thái
người dùng qua các
phiên làm việc:
– Tên của thư mục cũng
như ánh xạ giữa ID của
thông điệp và tên thư
mục
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 18
Nội dung
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng
2. Web và HTTP
3. FTP
4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP
bangtqh@utc2.edu.vn
5. DNS
6. Ứng dụng P2P
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 19
3.5. DNS – Domain Name System
Con người : có thể nhận 
dạng bằng nhiều cách:
– Số Chứng Minh Thư
– Tên, Biệt danh
– Số hộ chiếu
 Máy tính và Router trên 
Domain Name System:
 Là hệ cơ sở dữ liệu phân tán 
cài đặt bởi nhiều name servers 
phân cấp
 Giao thức tầng ứng dụng : 
– Host, routers yêu cầu name 
bangtqh@utc2.edu.vn
Internet
– địa chỉ IP (32 bit) - sử dụng để 
đánh địa chỉ cho các datagram
– “Tên”, ví dụ như utc2.edu.vn
Hỏi: Ánh xạ địa chỉ IP với Tên ?
servers để giải mã tên (ánh xạ 
địa chỉ tên)
– Chú ý : Chức năng cơ bản của 
Internet hoạt ñộng như giao 
thức tầng Ứng dụng
– “Phức tạp” đặt ở “rìa” của mạng
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 20
3.5. DNS – Hệ thống tên miền (tt)
Chức năng
– Ánh xạ (tên miền, dịch vụ đến 1 
giá trị nào đó)
• utc2.edu.vn  118.69.171.24
• yahoo.com 
98.138.253.109
bangtqh@utc2.edu.vn
• www.microsoft.com 
23.198.138.227
Hỏi:
– Tại sao không dùng trực tiếp địa 
chỉ IP của máy chủ ?
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 21
3.5. DNS (tt)
Các dịch vụ của DNS
 Phân giải tên miền sang địa 
chỉ IP
 Đặt tên cho máy
– Tên chính thức và tên thay 
thế (alias)
Tại sao không quản lý 
DNS tập trung ?
Máy chủ DNS gặp sự cố 
 cả mạng down.
 Lưu lượng truy xuất tới 
bangtqh@utc2.edu.vn
 Đặt tên thay thế cho máy 
chủ email
 Phân bố tải
– những trang website lớn 
thường có nhiều máy chủ 
vơi địa chỉ IP khác nhau 
đằng sau một tên miền 
chính thức
máy chủ lớn.
 Độ trễ cao do cự ly từ 
client đến máy chủ lớn
 Khó bảo trì.
 Khó mở rộng.
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 22
Kiến trúc DNS
Root DNS Servers
com DNS servers org DNS servers edu DNS servers
poly.edu
DNS servers
umass.edu
DNS servers
yahoo.com
DNS servers
amazon.com
DNS servers
pbs.org
DNS servers
 
bangtqh@utc2.edu.vn
Client muốn có địa chỉ IP của www.amazon.com
 Client truy vấn 1 máy chủ gốc (root) để tìm ra DNS “.com”
 Client truy vấn máy chủ DNS “.com” để lấy địa chỉ DNS 
amazon.com
 Client tiếp tục truy vấn máy chủ DNS “amazon.com” để lấy 
địa chỉ máy chủ web “www.amazon.com”
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 23
Root DNS
 Các Local DNS sẽ liên hệ với Root DNS nếu nó không có thông 
tin về tên miền cần phân giải
 Root DNS – Máy chủ tên miền gốc
– Liên hệ với máy chủ có thẩm quyền (Authoritative DNS) nếu không 
tìm ra ánh xạ
– Lấy thông tin ánh xạ
– Trả thông tin ánh xạ về cho các máy chủ tên miên cục bộ (Local 
DNS)
c. Cogent, Herndon, VA (5 other sites)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 24
a. Verisign, Los Angeles CA
(5 other sites)
b. USC-ISI Marina del Rey, CA
l. ICANN Los Angeles, CA
(41 other sites)
e. NASA Mt View, CA
f. Internet Software C.
Palo Alto, CA (and 48 other 
sites)
i. Netnod, Stockholm (37 other sites)
k. RIPE London (17 other sites)
m. WIDE Tokyo
(5 other sites)
d. U Maryland College Park, MD
h. ARL Aberdeen, MD
j. Verisign, Dulles VA (69 other sites )
g. US DoD Columbus, 
OH (5 other sites)
Có 13 root name 
“servers” trên toàn 
thế giới
TLD và Authoritative server
Máy chủ Top-Domain
– Quản lý các tiên miền cấp 1 .com .org .net .edu ...v.v và 
tất cả các tên miền quốc gia cấp cao (ví dụ .vn .cn .my 
.jp .ca .ru ...v.v
– Network Solutions duy trì máy chủ “.com” TLD
– Educause duy trì máy chủ “.edu” TLD
bangtqh@utc2.edu.vn
Máy chủ có thẩm quyền - Authoritative DNS servers: 
– Máy chủ DNS cơ quan, cung cấp những ánh xạ tin cậy 
giữa tên miền và IP cho những máy chủ của chính cơ 
quan đó (vd: Web, mail). 
– Có thể được vận hành bởi cơ quan hay nhà cung cấp 
dịch vụ (ISP – Internet Services Provider)
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 25
Local DNS – Máy chủ tên miền cục bộ
không phụ thuộc một cách rõ ràng vào hệ thống phân 
cấp
Mỗi ISP (ISP dân sự, cơ quan, trường học) có một 
máy chủ tên miền cục bộ. 
– Còn được gọi là “máy chủ tên miền mặc định” 
bangtqh@utc2.edu.vn
khi một máy thực hiện một truy vấn DNS, truy vấn sẽ 
được gửi cho máy chủ DNS cục bộ của nó 
– Hoạt động như là một máy đại diện(proxy), chuyển tiếp 
truy vấn lên hệ phân cấp
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 26
Truy vấn phân giải tên miền
Truy vấn đệ quy (recursive)
– Bắt một DNS phải trả lời cho nó rằng truy vấn đó có
thành công hay ko. DNS server phải liên lạc với một
DNS server nào đó khác mà nó có thể để xử lý truy
vấn. Khi nhận tín hiệu trả lời thành công từ DNS server
khác, nó sẽ gửi câu trả lời đó đến DNS client.
bangtqh@utc2.edu.vn
Truy vấn lặp (Iterative)
– Client hỏi DNS server, server sẽ trả lại thông tin tốt
nhất mà nó có hiện tại. Thông tin này có thể trong
cache. Nếu nó ko biết thông tin mà client hỏi, nó sẽ trả
về cho client một DNS gần nhất mà nó biết rằng có thể 
hữu ích cho client.
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 27
Ví dụ phân giải tên miền
Máy tại cis.poly.edu
muốn có IP của 
gaia.cs.umass.edu
Truy vấn lặp
Máy chủ được hỏi trả về 
root DNS server
2
3
4
5
TLD DNS server
bangtqh@utc2.edu.vn
tên của máy chủ khác để 
hỏi tiếp
 “Tôi không biết tên miền 
này, nhưng hãy thử hỏi 
máy chủ này xem sao”
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 28
requesting host
cis.poly.edu
gaia.cs.umass.edu
local DNS server
dns.poly.edu
1
6
authoritative DNS server
dns.cs.umass.edu
7
8
Ví dụ phân giải tên miền (tt)
Truy vấn lặp
– giao toàn bộ công việc 
cho máy chủ cấp cao 
hơn
Tải cao? 
6
3
root DNS server
2
7
TLD DNS 
server
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 29
45
requesting host
cis.poly.edu
gaia.cs.umass.edu
local DNS server
dns.poly.edu
1
authoritative DNS server
dns.cs.umass.edu
8
DNS: cache và cập nhật bản ghi
Mỗi khi (bất kì) máy chủ tên miền nhận được giá trị ánh 
xạ, nó sẽ “nhớ tạm” lại (cache) thông tin đó
– Các thông tin trong bộ nhớ cache sẽ hết hạn và bị xóa sau 
một thời gian nhất định
• Vì vậy nếu 1 host thay đổi địa chỉ IP thì có thể nhiều máy khác 
trên internet không biết điều này (cho tới khi cache hết hạn)
– Tên các máy chủ TLD thường được nhớ đệm trong máy chủ 
bangtqh@utc2.edu.vn
cục bộ (Local DNS)
• Vì vậy máy chủ DNS root thường ít khi được truy cập 
 Dữ liệu (bảng ánh xạ) tên miền được cập nhật/thông báo 
giữa các máy chủ giao thức được thiết kế bởi IETF 
– RFC 2136 
– 
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 30
Bản ghi DNS
DNS: Cơ sở d/liệu phân bố chứa các bản thi tài nguyên (RR)
Khuôn dạng 1 RR: (, , , )
Loại A (type=A)
 là tên máy
 là địa chỉ IP máy
Type=CNAME
 là tên thay thế cho tên chính 
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 31
Type=NS
 : là tên miền (ví dụ: 
foo.com)
 Máy chủ thẩm 
quyền cho tên miền này
thống
www.ibm.com thực chất là 
servereast.backup2.ibm.com
 là tên chính thống
Type=MX
 là tên của mailserver liên 
hệ với 
Thông điệp trong DNS protocol
 Client gửi request message lên 
DNS server và nhận về response 
message có khuôn dạng
Header
 Identification: là số định danh 16
bit. Số này được sử dụng trong
bangtqh@utc2.edu.vn
response message do servẻ trả
về cho client
 Flags: Là cờ hiệu nhận biết
– Là request/response message
– Mong muốn truy vấn đệ quy
– Có chấp nhận đệ quy không?
– Trả về là Authoritative server
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 32
Thông điệp trong DNS protocol (tt)
Giá trị , 
của RR truy vấn
RRs trong phản hồi truy 
vấn
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 33
Bản ghi dành cho máy chủ
có thẩm quyền (authoritative)
Thông tin bổ sung
(có thể không dùng đến)
Thêm bản ghi RR vào DNS
 Ví dụ: Công ty mới thành lập “Network Utopia” đăng ký tên
miền networkuptopia.com tại DNS nhà quản lý tên miền (vd:
Network Solutions)
– Cung cấp tên, địa chỉ IP, địa chỉ IP của máy chủ dsn có thẩm 
quyền (sơ cấp và thứ cấp).
– Nhà quản lý chèn 2 thẻ RR vào máy chủ TLD “.com” :
(networkutopia.com, dns1.networkutopia.com, NS) 
bangtqh@utc2.edu.vn
(dns1.networkutopia.com, 212.212.212.1, A)
 Trong máy chủ tên miền cục bộ, tạo ra thẻ (RR) loại A cho 
www.networkuptopia.com; thẻ loại MX cho networkutopia.com 
 Làm thế nào để mọi người lấy được địa chỉ IP trang web của 
bạn?
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 34
Nội dung
1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng
2. Web và HTTP
3. FTP
4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP
bangtqh@utc2.edu.vn
5. DNS
6. Ứng dụng P2P
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 35
3.6. Ứng dụng P2P
Kiến trúc Peer-to-Peer
– Máy chủ Không luôn luôn mở
– Các máy đầu cuối kết nối trao 
đổi trực tiếp với nhau
– Các bên kết nối không liên tục, 
có thể thay đổi địa chỉ IP
bangtqh@utc2.edu.vn
Ba chủ đề:
– Phân phối file (BitTorent)
– Tìm kiếm thông tin
– Thoại trên mạng IP (VoIP) 
như Skype, Zalo
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 36
Phân phối file (file distribution)
Hỏi: Mất bao lâu để phân phối 1 file (có độ lớn F) từ 
server tới N client?
Băng thông upload/download mỗi client là giới hạn
u
s
: Băng thông
upload của server
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 37
us
uN
dN
server
Mạng (với băng thông 
vô hạn)
file, size F
u
i
: Băng thông upload 
của client
d
i
: băng thông download
của clientu2 d2
u1 d1
di
ui
Phân phối file: client-server
Server:
 Lần lượt đẩy (upload) N file vào 
mạng
– Thời gian đẩy N file: N*F/us
Client:
 Nhận (download) bản copy của file 
us
network
di
ui
F
bangtqh@utc2.edu.vn
do server gửi
– Thời gian nhận file: F/di
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 38
Tăng tuyến tính theo N
Thời gian phân phối file F
tới N máy client
(mô hình client-server)
= Dc-s = max{N*F/us,, F/dmin}
us
network
di
ui
F
Phân phối file: P2P
Server
 Phải đẩy (upload) ít nhất 1 bản 
sao file F vào mạng  Cần thời 
gian là: F/us
Client
 Phải download 1 bản sao của F 
 Cần thời gian là: F/di. Có N 
bangtqh@utc2.edu.vn
client nên số bit phải tải về là 
N*F
– Tốc độ tải lên nhanh nhất có 
thể là us + Σui
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 39
Thời gian phân phối file 
F tới N máy khách
(theo mô hình P2P) = DP2P = max{F/us,, F/dmin,, NF/(us + Σui)}
Client-Server Vs P2P
2.5
3
3.5
M
in
im
um
 D
is
tr
ib
ut
io
n 
Ti
m
e P2P
Client-Server
Tốc độ upload của client N/d = u, F/u = 1 hour, us = 10u, dmin ≥ us
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 40
0
0.5
1
1.5
2
0 5 10 15 20 25 30 35
M
in
im
um
 D
is
tr
ib
ut
io
n 
Ti
m
e
N
Phân phối file: BitTorrent
Phân phối kiểu P2P
Máy chủ(tracker): theo 
dõi các các nhân tham 
gia vào bittorent
 Torrent: Nhóm các cá 
nhân chia sẻ (1 đoạn) file
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 41
Lấy ds người 
tham gia
Trao đổi các 
đoạn của file
BitTorent (tt)
File được chia thành các đoạn (chunk) 256KB
Các nhân tham gia vào torrent
– Ban đầu không có chunk nào, nhưng sẽ tích lũy chúng 
theo t/g
– Đăng kí với tracker để lấy danh sách thành viên, liên 
kết tới một nhóm nhỏ thành viên (“hàng xóm”)
bangtqh@utc2.edu.vn
Trong khi tải về, người tải đồng thời chia sẻ đoạn tệp 
cho những người khác. 
Cá nhân có thể tham gia hoặc từ bỏ torrent 
Một khi user tải xong tệp, họ có thể rời mạng torrent 
hoặc ở lại để chia sẻ cho người khác
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 42
BitTorent (tt)
Kéo các đoạn tệp
 Tại bất kì thời điểm nào,
các thành viên khác nhau
sẽ có những đoạn khác
nhau của một tệp.
 Một cách định kì, một thành
Gửi các đoạn tệp: tit-for-tat
 Alice gửi các đoạn cho 4
hàng xóm mà đang gửi đoạn
cho cô ta ở vận tốc cao nhất
– Đánh giá lại top 4 sau mỗi
10s
bangtqh@utc2.edu.vn
viên (Alice) sẽ yêu cầu từ
các hàng xóm danh sách
các đoạn mà họ có.
 Alice gửi yêu cầu tới các
đoạn mà cô ta thiếu
– đoạn hiếm nhất trước
 sau mỗi 30 giây: chọn ngẫu
nhiên một thành viên khác, và
gửi đoạn cho nó
– Thành viên mới này có thể
vào top 4
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 43
BitTorent (tt)
(1) Alice “khai thông một cách lạc quan” cho Bob 
(2) Alice trở thành 1 trong top 4 nhà cung cấp của Bob; Bob 
trả ơn
(3) Bob trở thành 1 trong tóp 4 nhà cung cấp của Alice
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 44
higher upload rate: find better trading 
partners, get file faster !
Phép lịch sự khi tham gia Bittorrent
 Bittorrent không giúp người dùng giấu tên.
 Càng nhiều user thì càng nhiều băng thông cho việc chia sẻ tệp. 
– Sau khi hoàn thành tải về tệp thì nên để tài nguyên đấy tải lên một thời gian 
để những người dùng khác tải về các phần của tài nguyên đã phân phối.
 BitTorrent theo dõi dung lượng mà user tải lên và tải về, user biết được mình 
bangtqh@utc2.edu.vn
đã “lấy” bao nhiêu và “trả” bao nhiêu cho mạng chia sẻ.
– Quy tắc ứng xử lịch sự là đã tải về bao nhiêu tài nguyên thì nên tải lên bấy 
nhiêu tài nguyên
– User nào có tỉ lệ chia sẻ dưới giá trị tối tiểu (nhận nhiều nhưng chia sẻ ít) có 
thể bị đặt trong tình trạng "chỉ tải lên", và không thể tải về cho đến khi tỉ lệ chia 
sẻ lớn hơn giá trị tối thiểu.
– Tài nguyên bao giờ cũng có người tải lên đầu tiên, người tải lên đầu tiên này 
sẽ có tỷ lệ chia sẻ là unlimited (chỉ có tải lên, không có tải xuống)
Mạng máy tính & Internet - Chương 3 45
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 46

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_va_internet_chuong_3_cac_giao_thuc_t.pdf