Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 1: Các khái niệm cơ bản

Nội dung

1. Mạng máy tính là gì?

2. Các thành phần cơ bản của mạng

3. Một số ứng dụng mạng thông dụng

4. Địa chỉ mạng

5. Giao thức mạng

6. Mô hình kết nối mạng

7. Truyền tin trên mạng

8. Tốc độ đường truyền

9. Phân loại mạng máy tính

10. Lịch sử phát triển Internet

pdf 31 trang phuongnguyen 8040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 1: Các khái niệm cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 1: Các khái niệm cơ bản

Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 1: Các khái niệm cơ bản
 MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
 Chương 1: Các khái niệm cơ bản
bangtqh@utc2.edu.vn
 Nội dung
 1. Mạng máy tính là gì?
 2. Các thành phần cơ bản của mạng
 3. Một số ứng dụng mạng thông dụng
 4. Địa chỉ mạng
 5. Giao thức mạng
 6. Mô hình kết nối mạng
 7. Truyền tin trên mạng 
 8. Tốc độ đường truyền
 9. Phân loại mạng máy tính
 10. Lịch sử phát triển Internet
 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 2
 1.1. What is a network
  Mạng là 1 hệ thống gồm đường truyền và các thiết bị 
 kết nối dùng để truyền tin giữa các máy tính.
  Các thể hiện của mạng
 – 1 người dùng ở nhà kết nối vào internet thông qua 1 
 modem ADSL
 – 1 người dùng laptop/smart phone kết nối vào wifi của 
 quán café
 – Có thể là 1 hệ thống đấu nối các máy tính của 1 doanh 
 nghiệp / 1 đơn vị với nhau
 – .v.v
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 3
 1.2. Network components
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 4
 Common network Symbols
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 5
 1.3. Network user applications
  Email (Outlook, POP3, Yahoo, Gmailv.v)
  Web browser (Google chrome, Firfox, Cốc cốcv.v)
  Instant messenging (Zalor, Facebook, BBMv.v)
  Collaboration (whiteboard, Netmeeting, WebEx)
  Database (file server)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 6
 Các đặc tính cần quan tâm của mạng
  Speed - Tốc độ
  Cost - Giá thành
  Security - Bảo mật
  Availability - Sẵn sàng
  Scalability - Khả năng mở rộng
  Reliability - Tin cậy
  Topology - Mô hình kết nối
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 7
 Sơ đồ kết nối mạng
  Sơ đồ kết nối vật lý (Topology)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 8
 Kết nối tới internet
 Internet
 CSU/DSU
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 9
 1.4. Địa chỉ mạng
  Là 1 dãy số để xác định chính xác 1 máy trong mạng
  Trong 1 mạng không thể có 2 máy có trùng địa chỉ
  Có 2 dạng địa chỉ
 – Địa chỉ vật lý ( MAC ): Do nhà sản xuất gán cho thiết bị
 – Địa chỉ logic ( IPv4/IPv6 ): Do người quản trị mạng cấp 
 khi 1 máy tham gia vào mạng
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 10
 1.4. Địa chỉ mạng (tt)
  1 số kiến thức trong hệ đếm nhị phân (review)
 – Cho 1 chuỗi n bit (0 hoặc 1) → giá trị của chuỗi nhị
 phân này ở hệ thập phân được tính theo công thức
 sau
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 11
 1.4. Địa chỉ mạng (tt)
  Một số công thức nhị phân cần nhớ
 – Có n bit 1 → Giá trị của nó là:
 2n-1 + 2 n-2+.+2 1+2 0 = 2n - 1
 – Chuỗi nhị phân gồm n bit → biểu diễn được 2n giá trị 
 khác nhau (từ 0 đến 2n-1)
 10000000 → 128 11111100 → 252
 11000000 → 192 11111110 → 254
 11100000 → 224 11111111 → 255
 11110000 → 240
 11111000 → 248
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 12
 1.4. Địa chỉ mạng (tt)
  Bảng chuyển đổi hệ Thập phân–Nhị phân– Hexa
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 13
 1.4. Địa chỉ mạng (tt)
  Địa chỉ vật lý
 – Gồm 48 bit (6 byte) nhị phân thường được viết theo ở 
 dạng hexa
 – Ví dụ: 0050:56C0:0001
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 14
 1.4. Địa chỉ mạng (tt)
  Địa chỉ logic
 – Tuân theo chính sách (policy) của mạng mà máy tham 
 gia.
 – Số bit địa chỉ phụ thuộc vào kiến trúc mạng cụ thể (hiện 
 nay chủ yếu dùng địa chỉ IP)
 • Địa chỉ IPv4 : Độ dài 32 bit (4 byte)
 • Địa chỉ IPv6 : Độ dài 128 bit (16 byte) 
 • Ví dụ:
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 15
 1.5. Giao thức mạng
 Chào anh!
 TCP connection
 request
 Ờ, chào em TCP connection
 response
 Mấy giờ 
 rồi anh? GET 
 9 giờ 
 đúng time 
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 16
 1.5. Giao thức mạng (tt)
 Hi
 TCP connection
 request
 Hi
 TCP connection
 response
 Got the
 time? GET
 2:00 
 time
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 17
 1.5. Giao thức mạng (tt)
  Một số giao thức phổ biến
 – ICMP : Internet Control Management Protocol
 – TCP : Transmission Control Protocol
 – IP : Internet Protocol
 – HTTP : Hypertext Transfer Protocol
 – SMTP : Simple Mail Transfer Protocol
 – FTP : File Transfer Protocol
 – 
  Tóm lại giao thức mạng sẽ.
 • Định nghĩa khuôn dạng (cú pháp/ngữ nghĩa) thông điệp
 • Thủ tục gửi/nhận thông điệp
 • Kiểm soát chất lượng đường truyền/ Xử lý lỗi
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 18
 1.6. Mô hình kết nối mạng
  Mô hình kết nối vật lý (Toplogy) 
 – Bus, Ring, Star, Partial Mesh,....v.v.
  Tương tác giữa các máy tính trong mạng
 – Mô hình Client-Server (Khách-Chủ)
 – Mô hình Peer-to-Peer (ngang hàng )
 – Mô hình Hybird (lai giữa 2 mô hình trên)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 19
 1.6. Mô hình kết nối mạng (tt)
  Mô hình Client-Server
 – Các máy trạm (client ) được nối với các máy chủ
 (server ), nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên
 mạng từ các máy chủ.
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 20
 1.6. Mô hình kết nối mạng (tt)
  Mô hình Peer-to-Peer
 – Mô hình này không có máy chủ , các máy trên mạng chia sẻ
 tài nguyên không phụ thuộc vào các máy khác trên mạng.
 Mô hình này không có quá trình đăng nhập tập trung , nếu đã
 đăng nhập vào mạng bạn có thể sử dụng tất cả tài nguyên
 trên mạng
 – Mạng ngang hàng thường được tổ chức thành các nhóm làm
 việc workgroup.
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 21
 1.3. Mô hình kết nối mạng (tt)
  So sánh 3 mô hình
 Client-Server Peer-to-Peer Hybird
 Độ an toàn/tính Cao – Quản trị Kém – Phụ thuộc Gần giống mô 
 bảo mật thông tin mạng có thể điều vào mức độ chia hình Client-Server
 chỉnh quyền truy sử của mỗi node 
 cập trong mạng
 Khả năng cài đặt Khó Dễ Khó
 Yêu cầu phần Cần có máy chủ; Không cần máy Giống Client-
 cứng/phần mềm Hệ điều hành chủ; hệ điều hành Server
 mạng; các phần cá nhân;
 cứng bổ sung
 Quản trị mạng Có Không cần Có
 Xử lý/lưu trữ tập Có Không Có
 trung
 Chi phía cài đặt Cao Thấp Cao
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 22
 1.7. Truyền tin trên mạng
  Loại kết nối
 – Có dây ( wired ): Các thiết bị giao tiếp với nhau thông 
 qua cáp (cable) truyền dẫn dữ liệu 
 • Cáp đồng
 • Cáp quang
 – Không dây ( wireless ): Các thiết bị giao tiếp với nhau 
 thông qua sóng điện từ.
 • Wi-fi
 • WiMAX
  Môi trường truyền dẫn
 – Cáp đồng
 – Cáp quang
 – Sóng điện từ
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 23
 1.7. Truyền tin trên mạng (tt)
  Các hình thức phát tin
 – Broadcast (quảng bá):
 • Thông tin được phát từ 1 nút, tất cả các nút còn lại trong 
 mạng sẽ nhận được thông tin
 – Point to Point (điểm -điểm)
 • Thông tin được phát từ 1 nút và chuyển qua nhiều chặng 
 (nút trung gian) đến 1 nút xác định
 – Multi cast (quảng bá có giới hạn địa chỉ nhận)
 • Thông tin được phát từ 1 nút trong mạng và được 
 chuyển qua nhiều chặng gửi tới 1 nhóm nút xác định nào 
 đó
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 24
 1.7. Truyền tin trên mạng (tt)
  Kỹ thuật truyền tin
 – Mạng chuyển mạch ảo ( circuit-switching )
 – Mạng chuyển gói ( packet-switching )
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 25
 1.7. Truyền tin trên mạng (tt)
  Circuit - switching
 – Mỗi kết nối gồm nhiều 
 “mạch-circuit ” (còn được gọi 
 là “ kênh-chanel ”) 
 – Khi hai nút muốn trao đổi 
 thông tin  thiết lập kênh
 – Kênh được giữ riêng cho hai 
 nút tham gia kết nối cho tới 
 khi kết thúc phiên trao đổi.
  Ba giai đoạn trong mạng 
 chuyển mạch kênh
 – Thiết lập mạch
 – Truyền dữ liệu
 – Đóng mạch
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 26
 Circuit - switching (tt)
 Host A Host B
 Node 1 Node 2
 Độ tr ễ xử lý t ại 1 nút
 Độ tr ễ lan t ỏa
 từ A đ ến Nút 1
Thi ết l ập m ạch 
 Độ tr ễ lan t ỏa
 từ B t ới A
 Truy ền d ữ li ệu 
 DỮ LIỆU
 Đóng m ạch 
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 27
 Circuit - switching (tt)
  Tài nguyên (đường truyền) được chia thanh nhiều 
 phần
 – Mỗi “ phần ” được cấp phát cho 1 kết nối
 – Một “ phần ” rơi vào trạng thái rỗi nếu kết nối sở hữu nó 
 không sử dụng.
 – Đường truyền ( băng thông ) được chia thành các phần 
 theo :
 • Tần số (FDM - Frequency Division Multiplexing )
 • Thời gian (TDM – Time Division Multiplexing )
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 28
 FDM và TDM
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 29
 FDM & TDM (tt)
 Example:
 4 users
 frequency FDM
 time
 frequency TDM
 time
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 30
 Packet-Switching
  Luồng dữ liệu truyền giữa 2 nút mạng được chia
 thành nhiều gói (packet )
  Mỗi gói sử dụng toàn bộ băng thông của băng truyền
  Các gói “xếp hàng” chờ tới lượt sử dụng kênh truyền
  Tài nguyên (băng thông) được sử dụng khi có nhu
 cầu
  Gói tin di chuyển qua từng chặng đến đích
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 31
 Packet-Switching (tt)
 Host C
 Host A Host D
 Node 1 Node 2
 Node 3
 Node 5
 Host B
 Host E
 Node 6 Node 7
 Node 4
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 32
 Packet-Switching (tt)
  Luồng dữ liệu truyền giữa 2 nút được chia thành các 
 gói (packet) có khuôn dạng sau:
 101001 .1010001101011011110 .11001
 Header Data Trailer
  Mỗi nút trung gian sẽ nhận toàn bộ packet, xử lý, lưu 
 trữ một thời gian rồi chuyển packet tới nút kế tiếp. Cơ 
 chế này gọi là Store and Forward (Giữ và chuyển)
 L bits/packet
 3 2 1
 Destination
 Source R bps R bps
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 33
 Packet-Switching (tt)
 Host A Host B
 Node 1 Node 2
 Độ tr ễ lan 
 tỏa t ừ A 
Th ời gian truy ền đến nút 1
 packet 1 t ừ
 Nút A 
 Th ời gian 
 xử lý và đ ộ
 tr ễ xếp 
 hàng c ủa 
 packet1 t ại 
 Nút 2
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 34
 1.8. Tốc độ đường truyền
  Đơn vị đo thông tin cơ bản là bit (giá trị 0 hoặc 1)
 – 8 bit = 1 Byte
 – 1024 Byte = 1 Kilo Byte (KB)
 – 1024 KB = 1 Mega Byte (MB)
 – 1024 MB = 1 Giga Byte (GB)
 – 1024 GB = 1 Tera Byte (TB)
  Tốc độ đường truyền trên mạng tính bằng số bit
 truyền được trong 1 giây (bits per second - bps ) trong
 đó:
 – 1Kbps = 1000 bps
 – 1Mbps = 1000 Kbps = 1.000.000 bps
 – 1Gbps = 1000 Mbps = 1.000.000.000 bps
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 35
 1.8. Tốc độ đường truyền (tt)
  Như vậy: 
 – Tốc độ download (1 file) tính theo KBps (số Byte) 
 download được mỗi giây
 – Tốc độ download không giống tốc độ đường truyền do 
 nhà cung cấp cam kết → Đừng vội phàn nàn .
 – Ví dụ : tốc độ đường truyền Internet là 512kbps → tốc 
 độ download sẽ là:
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 36
 1.8. Tốc độ đường truyền (tt)
  Bandwidth (băng thông):
 – Là dải tần số mà môi trường truyền dẫn có thể đáp ứng
 được (đơn vị là Hertz). Băng thông liên quan mật thiết
 đến tốc độ tối đa của đường truyền (theo công thức
 tính toán của Nyquist), do vậy có đôi khi người ta hay
 dùng tốc độ tối đa (tính bằng bps) để chỉ băng thông
 của mạng .
  Throughput (Thông lượng)
 – Thông lượng (throughput) là lượng thông tin hữu ích
 được truyền đi trên mạng trong một đơn vị thời gian và
 là chỉ số để đánh giá mạng nhanh hay chậm.
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 37
 1.9. Phân loại mạng máy tính
  Theo hình thức truyền tin
 – Mạng quảng bá ( broadcast )
 – Mạng điểm-đểm ( point-to-point )
  Theo kỹ thuật truyền tin
 – Mạng chuyển mạch kênh ( ảo )
 – Mạng chuyển mạch gói
  Theo quy mô mạng
 – Mạng cục bộ ( LAN – Local Network Area)
 – Mạng đô thi ( MAN – Metropolitan Network Area)
 – Mạng diện rộng ( WAN – Wide Network Area)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 38
 1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
 Communication 
 network
 Point -to-Point Broadcast networks
 networks
 Mạng chuyển mạch 
 (switched networks)
 Mạng chuyển mạch gói 
 Mạng chuyển mạch kênh (packet-switched networks)
(circuit-switched networks)
 FDM
 TDM
 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 39
 1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
  Mạng LAN
 – Băng thông lớn;
 – Kích thước mạng bị 
 giới hạn;
 – Chi phí triển khai lắp đặt
 rẻ;
 – Quản trị đơn giản.
 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 40
 1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 41
 1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
  Mạng MAN
 – Gần giống như mạng LAN nhưng giới hạn kích thước
 của nó là một thành phố hay một quốc gia . Mạng MAN
 kết nối các mạng LAN lại với nhau thông qua môi
 trường truyền dẫn và các phương thức truyền thông
 khác nhau.
 – Băng thông ở mức trung bình ,đủ để phục vụ các ứng
 dụng cấp thành phố hay quốc gia như chính phủ điện
 tử,thương mại điện tử,các ứng dụng của các ngân
 hàng
 – Do MAN kết nối nhiều LAN nên việc quản trị sẽ gặp
 khó khăn hơn ,đồng thời độ phức tạp cũng tăng theo.
 – Chi phí các thiết bị MAN tương đối đắt tiền
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 42
 1.9. Phân loại mạng máy tính (tt)
  Mạng WAN
 – Băng thông thấp , dễ mất kết
 nối thường chỉ phù hợp với
 các ứng dụng online như
 email , FTP,web.
 – Phạm vi hoạt động
 không giới hạn
 – Do kết nối nhiều LAN
 và MAN với nhau nên
 mạng rất phức tạp và các
 tổ chức toàn cầu phải
 đứng ra quy định và
 quản lý
 – Chi phí cho các thiết bị và công nghệ WAN rất đắt
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 43
 1.10. Lịch sử Internet
  Internet là gì?
 – Là mạng của các mạng
 – Hàng triệu/hàng tỉ thiết bị/hệ thống đầu cuối 
 • Các trạm làm việc (workstation)
 • Các thiết bị PDA, thiết bị sinh hoạt,
 – Hệ thống đường truyền trải khắp toàn cầu
 – Rất nhiều thiết bị “định tuyến” phục vụ nhu cầu “vận chuyển” 
 tin tức giữa các nút.
  Ai sở hữu Internet ?
 – Không của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào
 – Internet được xây dựng và hoạt động theo các chuẩn chung 
 do một số tổ chức quy định và giám sát ( IETF , ICANN , 
 InterNIC , IAB , ITU )
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 44
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  Kiến trúc Internet ?
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 access
 access net
 net
 Question : given millions of access 
 access access
 net ISPs, how to connect them together? net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 45
 Kiến trúc Internet
 Option: connect each access ISP to every other access ISP? 
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 access
 access net
 net
 connecting each access ISP to each 
 other directly doesn’t scale: O( N2) 
 access connections. access
 net net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 46
 Kiến trúc Internet (tt)
 Option: connect each access ISP to a global transit ISP? Customer and provider ISPs 
 have economic agreement.
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 access
 access net
 net
 global
 ISP
 access access
 net net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 47
 Kiến trúc Internet (tt)
 But if one global ISP is viable business, there will be competitors 
 .
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 access
 access net
 net ISP A
 access access
 net ISP B net
 access ISP C
 net
 access
 net
 access
 net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 48
 Kiến trúc Internet (tt)
 But if one global ISP is viable business, there will be competitors 
 . which must be interconnected
 Internet exchange point
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 IXP access
 access net
 net ISP A
 access IXP access
 net ISP B net
 access ISP C
 net
 access
 net
 peering link
 access
 net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 49
 Kiến trúc Internet (tt)
  and regional networks may arise to connect access nets to 
 ISPS 
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 IXP access
 access net
 net ISP A
 access IXP access
 net ISP B net
 access ISP C
 net
 access
 net
 access
 net regional net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 50
 Kiến trúc internet (tt)
  and content provider networks (e.g., Google, Microsoft,
 Akamai) may run their own network, to bring services, content
 close to end users
 access access
 net net
 access
 net
 access
 access net
 net
 IXP access
 access net
 net ISP A
 Content provider network
 access IXP access
 net ISP B net
 access ISP B
 net
 access
 net
 access
 net regional net
 access
 net
 access access
 net access net
 net
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 51
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  1961-1972: Thời kỳ đầu của mạng chuyển mạch gói
  1961: Kleinrock – Chứng  1972:
 minh tính hiệu quả của – ARPAnet chính thức công bố và 
 mạng chuyển mạch gói vận hành
  1964: Paul Baran-Nghiên – Ra đời giao thức điều khiển mạng 
 cứu chuyển mạch gói trong NCP (Network Control Protocol -
 mạng quân sự first host-host protocol )
 – Chương trình e-mail đầu tiên
  1967: Mạng ARPAnet 
 được đầu tư xây dựng – ARPAnet phát triển lên15 nút
 dưới sự bảo trợ của ARPA
  1969: Nút mạng ARPAnet 
 đầu tiên hoạt động
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 52
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  1961-1972: Thời kỳ đầu của mạng chuyển mạch gói
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 53
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  1972-1980: Liên mạng, mạng mới, mạng độc quyền
  1970: Mạng vệ tinh ALOHA ở 
 Nguyên lý kết nối liên mạng 
 Hawaii
 của Cerf và Kahn
  1974: Kiến trúc kết nối liên – minimalism, autonomy 
 mạng mới do Cerf và Kahn đề - no internal changes 
 xuất required to 
  1976: Xerox PARC cho ra đời interconnect networks.
 Ethernet – best effort service 
  Cuối thập niên 70 : một số mạng model.
 độc quyền DECnet, SNA, XNA – stateless routers.
  Cuối thập niên 70: mạng – decentralized control
 chuyển mạch gói (độ dài cố 
 định-tiền thân của mạng ATM)
  1979: ARPAnet có 200 nút
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 54
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  1980-1990: nhiều protocol mới, nhiều mạng mới
  1983: deployment of  new national networks: 
 TCP/IP CSnet, BITnet, NSFnet, 
 Minitel
  1982: SMTP e-mail 
 protocol defined  100,000 hosts kết nối 
 (toàn bộ các mạng)
  1983: DNS defined for 
 name-to-IP-address 
 translation
  1985: FTP protocol 
 defined
  1988: TCP congestion 
 control
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 55
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  1990 - 2000 ’s: Thương mai điện tử, Web, new apps
  Đầu thập niên1990: ARPAnet Cuối 1990 ’s – 2000 ’s:
 chính thức ngừng hoạt động  Nhiều ứng dụng “chết 
  1991: NSFnet bỏ những hạn người”: instant messaging, 
 chế sử dụng NFS cho mục đích P2P file sharing.
 thương mại (đến 1995 NFSnet  Vấn đề an ninh mạng trở 
 ngừng hoạt động) nên cấp thiết.
  Đầu thập niên1990: Web  Khoảng 50 triệu host và 
 – hypertext [Bush 1945, Nelson hơn 100 triệu người dùng
 1960 ’s]
  Tốc độc đường trục 
 – HTML, HTTP: Berners-Lee backbone đạt cỡ Gbps
 – 1994: Mosaic, later Netscape
 – late 1990 ’s: Commercialization 
 of the Web
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 56
 1.10. Lịch sử Internet (tt)
  2005 – nay
 – ~3.8 billion hosts (smartphones and tablets)
 – Truy cập băng thông rộng
 – Truy cập không dây tốc độ cao có ở khắp nơi
 – Xuất hiện các “mạng xã hội” online
 • Facebook (1,591 bil users – 12/2015)
 • Twitter (0.35 bil users – 12/2015)
 – Các “ông lớn” (Google, Microsoft) xây dựng “mạng riêng”
 – Thông qua internet, các hãng cung cấp khả năng tìm kiếm, truy 
 cập tức thời.
 – E-commerce, universities, enterprises running their services in 
 “cloud ” (eg, Amazon EC2)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 57
 Số liệu thống kê (tham khảo)
  Nguồn 
 Nguồn: 
 ( tháng4/2016)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 58
 Số liệu thống kê (tham khảo)
  Việt Nam
 Nguồn: 
 ( tháng4/2016)
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 59
 Số liệu thống kê (tham khảo)
 Nguồn : 
 Ngày 7/4/2016
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 60
bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 1 61

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_va_internet_chuong_1_cac_khai_niem_c.pdf