Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
Vai trò của kiểm toán và lịch sử hình thành và phát triển của kiểm toán
Bản chất của kiểm toán
Đối tượng, chức năng của kiểm toán và mối quan hệ giữa kế toán với kiểm toán
Các loại hình tổ chức kiểm toán
Kiểm toán viên
Tổ chức và hoạt động của công ty kiểm toán độc lập
Chuẩn mực kiểm toán
Kiểm toán trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
1 Lý thuyết kiểm toán CN khoa Kế toán - Kiểm toán 2 Kết cấu chương trình Chương 1: Tổng quan về kiểm toán Chương 2: Hệ thống kiểm soát nội bộ Chương 3: Các khái niệm cơ bản trong kiểm toán Chương 4: Phương pháp kiểm toán và kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán Chương 5: Quy trình kiểm toán và báo cáo kiểm toán 3 Chương 1Tổng quan về kiểm toán Vai trò của kiểm toán và l ị ch s ử hình thành và phát tri ể n c ủ a ki ể m toán B ả n ch ấ t c ủ a ki ể m toán Đ ố i tư ợ ng, ch ứ c năng c ủ a ki ể m toán và m ố i quan h ệ gi ữ a k ế toán với kiểm toán Các lo ạ i hình tổ ch ứ c kiểm toán Ki ể m toán viên Tổ ch ứ c và ho ạ t đ ộ ng c ủ a công ty ki ể m toán đ ộ c l ậ p Chu ẩ n m ự c ki ể m toán Ki ể m toán trong môi trường ứ ng d ụ ng công ngh ệ thông tin 4 I- Vai trò của kiểm toán, lịch sử ra đời và phát triển của kiểm toán 1- Vai trò của Kiểm toán 2- Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm toán 5 1- Vai trò của kiểm toán Nhu cầu về thụng tin tin cậy Làm thế nào để biết thụng tin cú tin cậy hay khụng ? Căn cứ để xỏc định độ tin cậy của thụng tin Vai trũ của kiểm toỏn 6 2- Lịch sử hình thành và phát tri ển Kiểm toán - “Audit” gốc từ tiếng la tinh “Audire”, nghĩa là “Nghe”, là hoạt động đã có từ rất lâu. Ki ểm tóan thời kỳ cổ đại Ki ểm toán t hời kỳ trung đại v à cận hiện đại Ki ểm toán thời kỳ cách mạng công nghiệp Kiểm toán đầu thế kỷ XX đến nay 7 Quá trình hình thành => S ự hình thành của ki ểm toán do có sự tách rời giữa quyền sở hữu và chức năng quản lý; s ự ra đời của c ông ty cổ phần, thị trường chứng khoán phát triển => nhu cầu giải quyết các mâu thuẫn giữa người cung cấp và người sử dụng thông tin => KTĐL đã ra đời &PT. 8 Quá trình hình thành Hình thành từ chức năng tự kiểm tra kế toán S ự ra đời của kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ. 9 Sự hình thành và phát triểncủa kiểm toán - Phát triển từ chức năng tự kiểm tra của kế toán -> chức năng kiểm tra độc lập Từ kiểm toán chi tiết -> Kiểm toán tổng quát Nhu cầu trở thành một lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và xuất khẩu Nhu cầu quản lý nhà nước và của nhà quản lý => Hình thành các tổ chức kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ 10 II- Bản chất của kiểm toán 1- B ản chất của kiểm toán Kiểm toán là 1 quá trình t ích luỹ ( thu thập) v à đánh giá bằng chứng về những thông tin có thể định lượng được của 1 th ự c th ể kinh t ế để xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa nh ữ ng thông tin đó với các ti êu chuẩn đã được thiết lập . Ki ểm toán cần được thực hiện bởi một người độc lập và thành thạo . 11 Bản chất của kiểm toán Ng ười Đ ộ c l ậ p Th ành thạo B ằ ng ch ứ ng T.Tin đ ị nh lư ợ ng Các tiêu chuẩn B. Cáo K.toán Ngư ờ i SD T.Tin M ứ c đ ộ phù h ợ p QĐ Kinh t ế 12 2- Phân biệt giữa kiểm toán với kế toán - K ế toán - Kiểm toán 13 * Mối quan hệ kế toán - kiểm toán: Hoạt đ ộng kinh tế của doanh nghiệp Chức năng kế toán Thông tin kế toán, tài chính Chức năng kiểm toán Những người sử dụng thông tin: + ChÝnh Phñ + Nhµ qu¶n lý + Nhµ ®Çu t + Đối tác + Cổ đông.. 2 5 4 3 1 14 Kế toán Duy trì ChuÈn bÞ Ghi chép Kế toán Báo cáo tài chính Kiểm toán đ ộc lập X¸c ®Þnh tÝnh hîp lý cña c¸c BC ĐÒ nghÞ c¸c ®iÒu chØnh cÇn thiÕt Ph¸t hành c¸c BC kiÓm to¸n bé phËn Các bằng chứng Các nguyờn tắc kế toán đư ợc chấp nhận chung BCTC đ ã kiểm toán BC của kiểm toán viên Nh ữ ng ng ư ời Sử dụng 15 III- Đối tuợng, chức năng và lợi ích kinh tế của kiểm toán 1- Đối tuợng: Đối tượng chung của kiểm toán chính là các thông tin có thể định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nào đó cần phải đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của nó. Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài chính (như các BCTC), hoặc thông tin phi tài chính. 16 2- Chức năng của kiểm toán: Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực hiện chức năng: KIỂM TRA, XÁC NHẬN và BÀY TỎ Ý KIẾN về TÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝ của CÁC THÔNG TIN trước khi nó đến tay người sử dụng. Hay, kiểm toán thực hiện chức năng - KiÓm tra, thẩm ®Þnh - X¸c nhËn vµ gi¶i to¶ tr á ch nhiệm - T ư vấn 17 3- Lợi ích kinh tế của kiểm toán Dịch vụ kiểm toán được nhiều người quan tâm sử dụng như: các doanh nghiệp, các cơ quan chính quyền, các tổ chức phi lợi nhuận, => Tại sao mọi người lại muốn sử dụng dịch vụ kiểm toán? => Các quyết định ít sai lầm ( rủi ro thấp ) => Kiểm toán giúp giảm loại rủi ro gì? 18 => Lợi ích kinh tế của kiểm toán Giảm hiểu rủi ro về thông tin Tăng cường độ tin cậy của thông tin kế toán Góp phần lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, tài chính. 19 IV- Các loại hình kiểm toán 1. Phân loại theo chức năng, mục đích kiểm toán. Căn cứ theo chức năng kiểm toán, có thể chia công việc kiểm toán thành 3 loại: + Kiểm toán báo cáo tài chính + Kiểm toán hoạt động + Kiểm toán tuân thủ 20 a. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements) * Kh á i niệm : Ki ểm toán báo cáo tài chính là việc xác định xem toàn bộ báo cáo tài chính của một đơn vị đã công bố có phù hợp với các tiêu chuẩn đã được chỉ ra hay không. Hay l à việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung th ự c, h ợ p lý của các báo cáo tài chính của 1 đơn vị. Báo cáo tài chính của đơn vị, bao gồm: + Bảng Cân đối kế toán (balance sh eet) + Báo cáo kết quả kinh doanh (income stat ement) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (stat ement of cash flows) + Thuyết minh các báo cáo tài chính (accompanying f ootnotes) Ngo ài ra, là các báo cáo, tài liệu, số liệu kế toán 21 Kiểm toán báo cáo tài chính * Đối tượng kiểm toán: Là các b áo cáo, tài liệu kế toán: BCTC, BC quyết toán, BC kế tóan, tài liệu, sổ sách kế toán,... * Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính Tr ước hết là các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến (GAAP), lấy các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành làm thước đo chủ yếu. * Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực hiện bởi các kiểm toán t ừ bên ngoài (KT độc lập & ki ểm toán nhà nước), chủ yếu là kiểm toán độc lập. * Kết quả: Để phục vụ cho nh ững người quan tâm tới BCTC của đơn vị (b ên thứ 3) – các cổ đông, c ơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư, c ác TCTD, các nhà cung cấp (ch ủ nợ), 22 b. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit). - K/niệm: Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá về hiệu quả và và tính hiệu lực của một hoạt động để từ đó đề xuất phương án cải tiến. Hay Kiểm toán hoạt động là sự xem xét lại (review) các thủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ một bộ phận nào trong một tổ chức, nhằm mục đích đánh giá về hiệu quả (efficciency) và hiệu lực (effectiveness) để từ đó đề xuất phương án cải thiện VD : Đánh giá hiệu quả và tính chính xác về tính lương của một hệ thống ch ư ơng trình máy vi tính mới cài đặt 23 Kiểm toán hoạt động * Đối tượng : Có thể bao gồm: Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nội bộ để giám sát và tăng cư ờ ng hiệu quả của hệ thống này. Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng các nguồn lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin... Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và phát triển vốn... Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận chức năng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất 24 Kiểm toán hoạt động * Tiêu chuẩn đánh giá: Ti êu c huẩn đ ánh giá được xác định tuỳ theo từng đối tượng cụ thể. => không có chuẩn mực chung và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên. * Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể do kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc lập tiến hành. * Kết quả : Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính bản thân đơn vị được kiểm toán. 25 c. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit) - K/niệm: Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp, chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định nào đó của đơn vị. - Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện hành, có thể bao gồm: Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quản lý của Nhà nước, Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nội qui cơ quan. Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý của toàn bộ hay từng khâu công việc của từng bộ phận. 26 Kiểm toán tuân thủ ... - Tiêu c huẩn dùng để đánh giá: là các văn bản có liên quan, như: luật thuế, các văn bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ... - Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu bởi kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên nhà nước hay kiểm toán viên độc lập. - Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan, các nhà quản lý. 27 2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán + Kiểm toán độc lập + Kiểm toán nhà nước + Kiểm toán nội bộ 28 2.1- Ki ể m toán đ ộ c l ậ p (Independent Audit) 29 Kiểm toán độc lập a. K/niệm: Là ho ạ t đ ộ ng ki ể m toán đư ợ c ti ế n hành b ở i các ki ể m toán viên chuyên nghi ệ p thu ộ c các t ổ ch ứ c ki ể m toán đ ộ c l ậ p. H ọ ch ủ y ế u th ự c hi ệ n các cu ộ c ki ể m toán báo cáo tài chính; ngo ài ra và tu ỳ theo yêu c ầ u c ủ a khách hàng KT ĐC còn th ự c hi ệ n ki ể m toán ho ạ t đ ộ ng, ki ể m toán tuân th ủ và cung c ấ p các d ị ch v ụ tư v ấ n v ề k ế toán, thu ế , tài chính... 30 Kiểm toán độc lập... Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm toán của họ tạo được sự tin cậy đối với những người sử dụng th ông tin , do đó KT ĐL có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Những người sử dụng báo cáo tài chính mà chủ yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo cáo đã được kiểm toán độc lập kiểm toán. 31 Kiểm toán độc lập b. Kiểm toán viên : là nh ữ ng ngư ờ i ho ạ t đ ộ ng chuyên nghi ệ p, có chuyên môn, có kỹ năng, có đ ủ các đi ề u kiện đ ể đư ợ c c ấ p ch ứ ng ch ỉ KTV. c. Tính ch ấ t c ủ a cu ộ c ki ể m toán: do ki ể m toán đ ộ c l ậ p ti ế n hành là mang tính t ự nguy ệ n trên cơ sở thư m ờ i kiểm toán và h ợ p đ ồ ng ki ể m toán đã ký kết gi ữ a công ty ki ể m toán v ớ i đơn v ị m ờ i ki ể m toán. Do các công ty KTĐL là lo ạ i hình t ổ ch ứ c cung ứ ng d ị ch v ụ nên t ổ ch ứ c m ờ i kiểm toán ph ả i tr ả phí kiểm toán 32 Kiểm toán độc lập d. Chu ẩ n m ự c nghề nghi ệ p: là h ệ th ố ng chu ẩ n m ự c kiểm toán c ủ a u ỷ ban chu ẩ n m ự c ki ể m toán qu ố c gia và qu ố c t ế xây d ự ng, công b ố . CMKT Vi ệ t Nam do Ủy ban Chu ẩ n m ự c thu ộ c B ộ Tài chính xây d ự ng và công b ố , CMKT qu ố c t ế do Uỷ ban chu ẩ n m ự c ki ể m toán qu ố c t ế thu ộ c IFAC xây d ự ng và công b ố . e. Đối tư ợ ng ph ụ c v ụ c ủ a KTĐL: ch ủ y ế u là nh ữ ng ngư ờ i s ử d ụ ng báo cáo tài chính (bên th ứ 3), ngoài ra tu ỳ theo yêu c ầ u c ủ a cơ quan NN hay c ủ a ch ủ DN mà đ ố i tư ợ ng ph ụ c v ụ là cơ quan QL NN hay th ủ trư ở ng đơn v ị . 33 Tổ chức và hoạt động của kiểm toán độc lập f. T ổ ch ứ c : Các t ổ ch ứ c KTĐL hiện nay xét về m ặ t quy mô và ph ạ m vi ho ạ t đ ộ ng có th ể là công ty kiểm toán quốc tế, công ty quốc gia, công ty đi ạ phương và khu vực, các công ty nhỏ. Xét về sở hữu có công ty đa quốc gia, công ty thu ộ c s ở h ữ u NN, công ty c ổ ph ầ n, công ty đ ố i nhân, công ty tư nhân, văn phòng kiểm toán. g. Các d ị ch v ụ mà công ty KTĐL có thể cung ứ ng: - D ị ch v ụ ki ể m tóan và xác nh ậ n - Dịch vụ thuế - D ị ch v ụ k ế toán - D ị ch v ụ tư v ấ n qu ả n l ý - D ị ch v ụ tư v ấ n tài chính, tư v ấ n đ ầ u tư - . 34 2.2. Ki ể m toán Nhà nư ớ c (State Audit) 35 a. Kh¸i niÖm vµ tæ chøc Kh ái niệm : Là ho ạ t động ki ể m toán do cơ quan ki ể m toán Nhà nư ớ c ( cơ quan ki ể m tra tài chính nhà nư ớ c đ ộ c l ậ p) ti ế n hành. KTNN thư ờ ng ti ế n hành ki ể m toán tuân th ủ k ế t h ợ p v ớ i ki ể m toán BCTC, xem x ét hi ệ u qu ả ho ạ t đ ộ ng, t ình hình ch ấ p hành các chính sách, lu ậ t l ệ , ch ế đ ộ qu ả n lý kinh t ế c ủ a các đơn v ị có s ử d ụ ng v ố n, kinh phí, t ài s ả n c ủ a nhà nư ớ c. 36 Tổ chức Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức trong bộ máy quản lý của nhà nước. Kiểm toán viên nhà nước là các viên chức nhà nước. Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể trực thuộc Chính phủ, Quốc hội hoặc Toà án. KTNN Vi ệt nam do Quốc hội thành lập 37 b. Chøc n ă ng vµ đối tượng Ch ức năng của KTNN: Kiểm toán BCTC, KT tuân thủ, KT hoạt động đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng NSNN, tiền và tài sản nhà nước. Hoạt động của KTNN: Ki ể m tra, đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính; việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của KTNN: là các tổ chức, cá nhân và các hoạt động có liên quan đến quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước Mục đích của KTNN Việt Nam 38 c. Nguyên t ắ c và chu ẩ n m ự c c ủ a KTNN - Nguyên t ắ c : Theo luật KTNN Việt Nam + Ch ỉ tuân theo pháp lu ậ t + Trung thực, khách quan - Chuẩn m ự c : + CM quốc tế: Do tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) xây dựng và công bố. + CM quốc gia: Do thường vụ quốc hội quy định, Tổng KTNN xây dựng và ban hành. 39 d. Kiểm toán viên NN Kiểm toán viên nhà nư ớ c là công ch ứ c nhà nư ớ c, do nhà nư ớ c tr ả lương -> đơn v ị đư ợ c kiểm toán không ph ả i tr ả phí ki ể m toán. Các ch ứ c danh ki ể m toán NN - KTV cao c ấ p - KTV chính - KTV - KTV d ự b ị 40 e. Tính chất hoạt động của kiểm toán NN Tính chất của cuộc kiểm toán là mang tính bắt buộc Báo cáo KT của KTNN là căn cứ để: - Quốc hội xem xét, quyết định dự toán NSNN, phân bổ NS TW, QĐ dự án & công trìnhquan trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn NSNN. Xem xét phê chuẩn quyết toán NSNN, giám sát thực hiện NSNN, CS tài chính, chính sách tiền tệ quốc gia - Chính phủ & cơ quan QLNN sử dụng trong quản lý NN 41 Báo cáo KT của KTNN là căn cứ: - Hội đồng ND xem xét dự toán, phân bổ, giám sát thực hiện và quyết toán NS địa phương - Toà án và các cơ quan luật pháp sử dụng để xử lý các hành vi vi phạm PL về kinh tế, tài chính - ĐV được kiểm toán thực hiện các biện pháp khắc phục các sai phạm, yếu kém trong hoạt động do KTNN phát hiện và kiến nghị 42 f. Các hoạt động kiểm toán NN Kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán hoạt động T ổ chức và hoạt động của KTNN Việt Nam 43 2.3- Kiểm toán nội bộ (Internal Audit) 44 Kiểm toán nội bộ Khái niệm Vai trò của KTNB trong DN Tính độc lập của KTNB Mục tiêu của KTNB Nhiệm vụ của KTNB Tổ chức KTNB Đối tượng phục vụ của KTNB Nội dung KTNB thực hiện 45 KiÓm to¸n lµ g ì ? 46 Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập, có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về những thông tin có thể định lượng của một tổ chức, nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp của những thông tin đó với các tiêu chuẩn đã được thiết lập; kiểm toán còn đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, các hoạt động; hiệu lực của các chính sách và quyết định quản lý. 47 V- Chuẩn mực kiểm toán (Standards on Auditing) 48 1- Khái niệm: Chu ẩ n m ự c ki ể m toán là nh ữ ng nguyên t ắ c cơ b ả n v ề nghi ệ p v ụ và v ề vi ệ c x ử lý các m ố i quan h ệ phát sinh trong quá trình ki ể m toán. Hi ể u theo ngh ĩ a r ộ ng, chu ẩ n m ự c ki ể m toán bao g ồ m c ả nh ữ ng hư ớ ng d ẫ n, nh ữ ng gi ả i thích v ề các nguyên t ắ c cơ b ả n đ ể các ki ể m toán viên có th ể áp d ụ ng trong th ự c t ế , đ ể đo lư ờ ng và đánh giá ch ấ t lư ợ ng công vi ệ c ki ể m toán. 49 IFAC IASC ISA= International Standards on Auditing MoF VSA= Vietnamese Standards on Auditing 50 2- Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (International Standard on Auditing – ISA) do Uỷ ban xây dựng CM kiểm toán thuộc Liên đ oàn kế toán quốc tế (IFAC ) xây dựng và công bố (chủ yếu có liên quan đ ến kiểm toán BCTC). Trong đ ó có 10 chuẩn mực quan trọng đư ợc chấp nhận phổ biến và đư ợc chia làm 3 phân hệ: 51 Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế - Ph©n hÖ 1: gåm 3 chuÈn mùc chung cã liªn quan ®Õn c¸c tiªu chuÈn (yªu cÇu ®èi víi kiÓm to¸n viªn) - Ph©n hÖ 2: gåm 3 chuÈn mùc vÒ thùc hµnh kiÓm to¸n (lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n, t ì m hiÓu hÖ thèng kiÓm so¸t néi bé, b»ng chøng kiÓm to¸n) - Ph©n hÖ 3: Gåm 4 chuÈn mùc cã liªn quan ®Õn lËp b¸o c¸o kiÓm to¸n 52 Generally Accepted Auditing Standards General qualifications and conduct Field Work performance of the audit Reporting results - Adequate training & proficiency - Independence of the mental attitude - Due professional care - Proper planning and supervision - Sufficient understanding of the internal control structure - Sufficient competent evidence - Wether statements were prepare with GAAP Circumstances when GAAP not consistently followed Adequacy of informative disclosures Expression of opinion on financial statements as a whole 53 Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực: 1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính; 2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán; 3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán; 4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực: 5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định trong kiểm toán báo cáo tài chính; 6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh; 7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán; 8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài chính 9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích; 10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc. 3. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã ban hành 54 Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực: 11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót; 12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán; 13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ; 14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác; 15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán; 16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ. Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực: 17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán; 18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán; 19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt; 20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính; 21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác. 55 Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực: 22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học; 23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan; 24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục; 25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt ; 26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính; 27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước. Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực: 28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài 29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia 30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh 31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán 32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính 33. Chuẩn mực 1000 : Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. 56 Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực: 34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán; 35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro; 36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài; 37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và trình bày giá trị hợp lý. www.MoF.gov.vn www.kiemtoan.com.vn 57 VI- Kiểm toán viên 58 Kiểm toán viên 1- Kiểm toán viên là những người được đào tạo để có đủ trình độ chuyên môn, độc lập và có đạo đức nghề nghiệp được cấp chứng chỉ KTV. - KTV trong tæ chøc kiÓm to¸n ®éc lËp - KiÓm to¸n viªn trong kiÓm to¸n néi bé - KiÓm to¸n viªn thuéc KiÓm to¸n nhµ níc 59 Kiểm toán viên 2- Yêu cầu (ti êu chuẩn ) c ủa KTV: 2.1 Theo IFAC và ISA, các kiểm toán viên phải có đủ các ti êu chuẩn sau: a. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: KTV là những người có khả năng và kỹ năng nghề nghiệp. - Phải trải qua đào tạo: Tốt nghiệp đại học về kế toán tài chính, - Trải qua một thời gian thực tế và có kinh nghiệm về lĩnh vực kế toán, tài chính 60 Về trình độ chuyên môn (tiếp) - Phải được đào tạo và tự đào tạo thường xuyên để duy trì trình độ chuyên môn - Trải qua kỳ thi tuyển KTV cấp nhà nước và được cấp chứng chỉ kiểm toán viên 61 Yêu cầu vớ i KTV b. Yêu cầu về tính độc lập: KTV phải có tính độc lập về kinh tế và tư tưởng đối với đơn vị mà mình kiểm toán - Về kinh tế, không có các quan hệ kinh tế hay hưởng lợi về kinh tế từ đối tượng kiểm toán ngoại trừ phí kiểm toán đã ghi trên hợp đồng KT - Về tư tưởng, không kiểm toán ở những đơn vị mà KTV có quan hệ nhân thân (bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột) 62 Yêu cầu về tính độc lập ( t i ếp) - Độc lập trong lập kế hoạch, tiến hành KT và lập báo cáo kiểm toán - Nếu có những yếu tố làm giảm tính độc lập khi kiểm toán thì KTV phải tìm cách loại trừ, nếu không loại trừ được thì phải nêu trong báo cáo kiểm toán 63 Yêu cầu vớ i KTV c. Yêu c ầ u v ề đ ạ o đ ứ c ngh ề nghi ệ p - Tính trung th ự c, khách quan - Tính bí m ậ t - Tôn tr ọ ng lu ậ t pháp và các chu ẩ n m ự c ngh ề nghi ệ p 64 2.2 Tiêu chuẩn đối với KTV Việt Nam Trong nghị định 07 và Quyết định số 87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ tr ưởng Bộ Tài ch í nh. Độc lập Chính trực Khách quan Năng lực chuyên môn và tính thận trọng Tính bảo mật Tư cách nghề nghiệp Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. 65 VII- Ki ể m toán trong môi trường ứ ng d ụ ng công ngh ệ thông tin 66 Ki ể m toán trong môi trường ứ ng d ụ ng công ngh ệ thông tin Ảnh hưởng của môi trường tin học Yêu cầu đối với KTV Yêu cầu khi lập KH kiểm toán Đánh giá rủi ro và ICS Yêu cầu đối với phương pháp và thủ tục kiểm toán
File đính kèm:
- ly_thuyet_kiem_toan_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toan.ppt