Bài giảng Luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm

Những khẳng định nào sau đây là đúng, hãy giải thích:

1. CTTP là dấu hiệu đặc trưng cho tội phạm cụ thể, được quy định trong LHS

2. CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung đặc trưng cho nhiều tội phạm cụ thể, được quy định trong LHS

3. CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung đặc trưng cho một tội phạm cụ thể, được quy định trong LHS

4. Quan hệ giữa CTTP và tội phạm là mối quan hệ giữa hiện tượng và khái niệm

 

ppt 38 trang phuongnguyen 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm

Bài giảng Luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm
Cấu thành tội phạm 
CHƯƠNG IV 
MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC 
CUNG CẤP MỘT CÔNG CỤ Đ Ể XÁC Đ ỊNH MỘT HÀNH VI PHẠM TỘI LÀ MỘT TỘI PHẠM CỤ THỂ 
Phân loại CTTP 
Khái niệm về cấu 
thành tội phạm 
Các yếu tố của 
tội phạm 
Ý NGHĨA CỦA CẤU 
THÀNH TỘI PHẠM 
Cấu thành 
tội phạm 
NỘI DUNG 
M 
Ặ 
T 
K 
H 
Á 
C 
H 
Q 
U 
A 
N 
H 
À 
N 
H 
V 
I 
L 
Ỗ 
I 
M 
Ặ 
T 
C 
H 
Ủ 
Q 
U 
A 
N 
K 
H 
Á 
C 
H 
T 
H 
Ể 
C 
H 
Ủ 
T 
H 
Ể 
6 
4 
5 
3 
2 
1 
Đây là....??? 
TỘI PHẠM LÀ HIỆN 
 T Ư ỢNG XH CÓ TÍNH 
GIAI CẤP VÀ LS 
MKQ CỦA TP 
CT CỦATP 
KT CỦA TP 
MCQ CỦA TP 
1. CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM 
TỘI PHẠM 
VỀ BẢN CHẤT, NỘI DUNG 
CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI VÀ 
NỘI DUNG PHÁP LÝ 
VỀ CẤU TRÚC, TP GỒM 
CÁC YẾU TỐ QUAN HỆ 
MẬT THIẾT VỚI NHAU 
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM 
KHÁCH THỂ 
CỦA TỘI PHẠM 
Quan hệ xã hội 
đư ợc luật hình sự 
bảo vệ và bị 
hành vi phạm tội 
xâm hại 
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM 
MẶT KHÁCH QUAN 
CỦA TỘI PHẠM 
HÀNH VI 
NGUY HIỂM 
CHO XÃ HỘI 
HẬU QUẢ 
NGUY HIỂM 
CHO XÃ HỘI 
MỐI QUAN HỆ 
NHÂN QUẢ GIỮA 
HÀNH VI VÀ 
HẬU QUẢ 
CÁC BIỂU HIỆN 
KHÁC 
NHỮNG BIỂU HIỆN 
RA BÊN NGOÀI 
THẾ GIỚI 
KHÁCH QUAN 
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM 
MẶT CHỦ QUAN 
CỦA TỘI PHẠM 
LỖI CỦA NG Ư ỜI 
PHẠM TỘI 
MỤC Đ ÍCH 
PHẠM TỘI 
ĐỘNG C Ơ 
PHẠM TỘI 
NHỮNG DIỄN BIẾN 
TÂM LÝ BÊN TRONG 
CỦA TỘI PHẠM 
CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM 
CHỦ THỂ 
CỦA TỘI PHẠM 
TUỔI CHỊU 
TRÁCH NHIỆM 
HÌNH SỰ 
N Ă NG LỰC 
TRÁCH NHIỆM 
HÌNH SỰ 
NG Ư ỜI THỰC HIỆN 
HÀNH VI 
PHẠM TỘI 
TỘI PHẠM 
2. CẤU THÀNH TỘI PHẠM 
Để nhận diện HV nguy hiểm cho XH 
GIẾT NG Ư ỜI 
Chủ thể 
Đàn ông 
Đàn bà 
CTN 
Côn đồ 
Tái phạm 
Bác sỹ 
Thủ đoạn 
Đâm 
Chém 
Bắn 
Đầu độc 
Dìm chết 
Thắt cổ 
Công cụ 
Dao 
Súng 
Lựu đạn 
Dây dù 
Thuốc độc 
Điện 
Thời gian 
Ngày 
Đêm 
Sáng 
Trưa 
Tối 
15h45 
Hậu quả 
Chết 
Bị thương 
Không sao 
Tâm thần 
Điểm chung : 1. Hành vi trái pháp luật; 2. Người phạm tội muốn tước đoạt sinh mạng người khác; 3. Lỗi cố ý 
Ví dụ: 
Trên cơ sở ví dụ đã nêu, hãy thử đưa ra khái niệm về cấu thành tội phạm 
??? 
2.1. KHÁI NIỆM VỀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM 
CTTP LÀ TỔNG HỢP NHỮNG: 
Đ ẶC TR Ư NG CHO MỘT TP 
CỤ THỂ, QĐ TRONG LHS 
DẤU HIỆU 
CHUNG 
QUAN HỆ GIỮA TP VÀ CTTP 
CTTP 
TỘI 
PHẠM 
KHÁI NIỆM 
HIỆN T Ư ỢNG 
PHẢN ÁNH 
QUAN HỆ 
3. Đừng nên 
nhầm lẫn tội 
phạm và cấu 
thành tội phạm 
1. Khái niệm về 
cấu thành tội 
phạm 
2. Mối quan hệ 
giữa tội phạm và 
cấu thành tội 
phạm 
C ẦN PH ẢI NH Ớ 
Kiểm tra l ại 
Những khẳng định nào sau đây là đúng, hãy giải thích: 
1. CTTP l à dấu hiệu đặc trưng cho tội phạm cụ thể, được quy định trong LHS 
2. CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung đặc trưng cho nhiều tội phạm cụ thể, được quy định trong LHS 
3. CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung đặc trưng cho một tội phạm cụ thể, được quy định trong LHS 
4. Quan hệ giữa CTTP và tội phạm là mối quan hệ giữa hiện tượng và khái niệm 
10 
15 
20 
5 
2.2. ĐẶC Đ IỂM CỦA CTTP 
CÁC DẤU HIỆU 
TRONG CTTP 
ĐỀU DO 
LUẬT ĐỊNH 
Không được thêm, 
bớt dấu hiệu của CTTP. 
Tội phạm được QĐ 
trong LHS bằng cách 
mô tả những dấu hiệu 
của CTTP . 
1. 
2.2. ĐẶC Đ IỂM CỦA CTTP 
CÁC DẤU HIỆU 
TRONG CTTP 
CÓ TÍNH 
Đ ẶC TR Ư NG 
CTTP vừa có tính 
khái quát, vừa phản 
ánh, do vậy phải SD 
những DH đặc trưng 
để mô tả 
2. 
2.2. ĐẶC Đ IỂM CỦA CTTP 
3. 
CÁC DẤU HIỆU 
TRONG CTTP 
CÓ TÍNH 
BẮT BUỘC 
Nếu ở CTTP thiếu 
một dấu hiệu nào đó 
thì k hông phạm tội đó 
Vì nó là đ iều kiện cần 
để khẳng định HV nào 
đó là HV phạm tội 
cụ thể 
	 Ví dụ tổng quát: 
	Tội A gồm các dấu hiệu a, b, c, d 
	Tội B gồm các dấu hiệu a, b, e, f 
	Tội C gồm các dấu hiệu b, c, d, e 
	 Ví dụ cụ thể: 
DÙNG VŨ LỰC 
CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN 
GIAO CẤU TRÁI Ý MUỐN 
TỘI HIẾP DÂM 
TỘI CƯỚP TÀI SẢN 
A = B = C 
ve 13 
Không thể có hai cấu thành tội phạm giống hệt nhau 
Lưu ý 
Cần phải nhớ và 
phân tích được 3 
đặc điểm của các 
dh trong CTTP 
Kiểm tra lại 
Những khẳng định sau đây đúng hay sai ? Tại sao ? 
1. Những người áp dụng pháp luật có thể thêm dấu hiệu vào CTTP hoặc bớt đi các dấu hiệu trong CTTP 
2. Một dấu hiệu nào đó có thể có mặt trong CTTP này và cũng có thể có mặt trong CTTP khác 
3. Trong BLHS có nhiều tội phạm có cấu thành giống nhau 
10 
15 
20 
5 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU 
TRÚC CỦA CTTP 
CẤU THÀNH 
TĂNG NẶNG 
THEO MỨC ĐỘ NGUY 
HIỂM CỦA HVPT 
CẤU THÀNH 
HÌNH THỨC 
CẤU THÀNH 
CƠ BẢN 
CẤU THÀNH 
GIẢM NHẸ 
CẤU THÀNH 
CẮT XÉN 
CẤU THÀNH 
VẬT CHẤT 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
THEO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA H ÀNH V I P HẠM T ỘI 
CTTP 
C Ơ BẢN 
Chỉ bao gồm 
những dấu hiệu 
đ ịnh tội 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
CTTP T Ă NG NẶNG = CTTP C Ơ BẢN + TTTN Đ ỊNH KHUNG 
CTTP 
T Ă NG 
NẶNG 
Ngoài những dấu hiệu 
đ ịnh tội còn có những 
dấu hiệu khác làm t ă ng 
đ áng kể m/ đ ộ nguy hiểm 
THEO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA H ÀNH V I P HẠM T ỘI 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
CTTP GIẢM NHẸ = CTTP C Ơ BẢN + TTGN Đ ỊNH KHUNG 
CTTP 
GIẢM 
NHẸ 
Ngoài những dấu hiệu 
đ ịnh tội còn có những 
dấu hiệu khác làm giảm 
đ áng kể m/ đ ộ nguy hiểm 
THEO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA H ÀNH V I P HẠM T ỘI 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
PHÂN LOẠI THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA CTTP 
CTTP 
VẬT 
CHẤT 
Có các dấu hiệu của 
MKQ: hành vi, hậu quả 
và mối QHNQ 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
PHÂN LOẠI THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA CTTP 
CTTP 
HÌNH 
THỨC 
Chỉ có một dấu hiệu 
của MKQ: hành vi nguy 
hiểm cho xã hội 
2.3. PHÂN LOẠI CTTP 
PHÂN LOẠI THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA CTTP 
CTTP 
CẮT 
XÉN 
Hoạt đ ộng nhằm 
thực hiện 
hành vi phạm tội 
Các con hãy nhớ lấy: 
1. Các loại CTTP 
2. Bản chất của các loại CTTP khác nhau 
H 
Ì 
N 
H 
T 
H 
Ứ 
C 
T 
Ă 
N 
G 
N 
Ặ 
N 
C 
Ơ 
B 
Ả 
N 
G 
I 
Ả 
M 
N 
H 
Ẹ 
V 
Ậ 
T 
C 
H 
Ấ 
T 
C 
Ắ 
T 
X 
É 
N 
G 
5 
6 
4 
2 
3 
1 
K 
IẾN THỨC 
IỂM TRA 
CTTP LÀ CĂN CỨ 
PHÁP LÝ ĐỂ ĐỊNH 
KHUNG HP 
CTTP LÀ CƠ SỞ 
CỦA TNHS 
CTTP LÀ CĂN CỨ 
PHÁP LÝ CỦA VIỆC 
ĐỊNH TỘI 
3. Ý NGHĨA CỦA CTTP 
Cám ơn 
Các em 
Điều 147. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng 
1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm. 
2. Phạm tội trong trường hợp đã có quyết định của Toà án tiêu huỷ việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. 
Điều 85. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
1. Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hoá, xã hội, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình. 
2. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm. 
Điều 102. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng 
1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. 
Điều 111. Tội hiếp dâm 
1. Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm. 
Điều 79. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân 
Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau: 
1. Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình; 
2. Người đồng phạm khác thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_hinh_su_chuong_4_cau_thanh_toi_pham.ppt