Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 8: Chính phủ
NỘI DUNG CHÍNH
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC
IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 8: Chính phủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 8: Chính phủ
BÀI CHÍNH PHỦ NỘI DUNG CHÍNH I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN III. CƠ CẤU TỔ CHỨC IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ Vị trí Điều CQ hành chính nhà nước cao nhất của nước Thực hiện quyền hành pháp pháp lý 94 Chấp hành của Quốc hội I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ So sánh vị trí pháp lý của Hiến pháp 2013 và Điều Chính phủ theo Điều 94 109 Hiến pháp 1992 Hành chính nhà nước cao nhất Cao nhất trong hệ thống CQHCNN 1. Cơ quan hành chính nhà nước Cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước Lãnh đạo hệ thống CQHCNN Quản lý NN các lĩnh vực, hiệu lực phạm vi cả nước cao nhất của nước Ban hành VBPL tính bắt buộc Tổ chức, chỉ đạo các CQHCNN quản lý nhà nước Kiểm tra hoạt động CQHCNN 2. Cơ quan chấp hành của Quốc Chấp hành CP do Chính luật, nghị của Quốc hội pháp UBTVQH Chính chịu trách hội QH thành lập phủ chấp hành Hiến pháp, quyết của Quốc hội; lệnh, nghị quyết của phủ chịu sự giám sát và nhiệm trước Quốc hội 2. Cơ quan chấp hành của Quốc Chấp hành QH quyết số lượng ngang Bộ QH quyết của Quốc hội Thủ tướng đại biểu QH phê tướng, ngang Bộ hội định cơ cấu của CP (quy định và tên gọi của các Bộ, cơ quan ) định số lượng Phó Thủ tướng CP do QH bầu trong số các QH chuẩn việc bổ nhiệm Phó Thủ Bộ trưởng và thủ trưởng cq Quốc Bầu, bãi nhiệm miễn nhiệm Chủ tịch nước Thủ Chính Đề nghị hội , tướng phủ Quốc Thủ tướng Phê chuẩn bổ nhiệm Đề nghị Phó Thủ tướng CP CP hội Chủ tịch nước Bổ nhiêm Bộ trưởng, thành viên khác của CP I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ 2. Chấp hành của Quốc hội Hiến pháp 1980 Hiến Điều 104 Điều 109 Điều 94 pháp 1992, 2013 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013 II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 1. Chức năng Hoạt động quản lý nhà nước II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 1. Chức năng Là hoạt động quản lý của nhà nước, đó là hoạt động Chấp hành Sự thực hiện các luật, các văn bản pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên nói chung. một cơ quan hành chính chấp hành và điều hành. Điều hành Hoạt động dựa trên cơ sở luật để chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng quản lý. II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 1. Chức năng 29/4/2015 Hội nghị doanh nghiệp Ông Vũ Tiến Lộc: 7000 giấy Thủ tướng CP yêu cầu các phép con trái luật. Luật Đầu tư: trước 1/7/2016 kinh doanh chỉ được quy Chính phủ thay các quy định phép con. Bộ rà soát loại bỏ các giấy các quy định đăng ký định trong Nghị định của trong Thông tư của Bộ II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 1. Chức năng Đặc Quản lý NN trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội điểm Có hiệu lực trên phạm vi cả nước II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Điều 96 Hiến pháp năm 2013 III. CƠ CẤU TỔ CHỨC Thành viên Cơ cấu tổ chức Cơ quan chuyên môn Thủ tướng Các Phó Thủ tướng Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Bộ Cơ quan ngang Bộ Bộ Bộ giao Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nghị quyết 03/2011/QH13 Bộ động thương binh hội Bộ Giao thông Vận tải Bộ Xây dựng Ngoại Bộ Công an Bộ Quốc phòng Bộ Tư pháp Bộ Tài chính Lao , và xã Bộ Bộ Y Bộ thông tin và Bộ văn hóa thể dục thể thao và du lịch Bộ nông nghiệp phát nông Bộ công thương truyền thông tế Bộ Nội vụ Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Tài nguyên và Môi trường và triển thôn Cơ quan Thanh NN Văn phòng ngang Ủy dân Chính phủ tra Ngân Bộ hàng NN ban tộc Cơ quan Học Chính Hành chính gia Hồ Minh Bảo hiểm Xã hội Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh thuộc Đài truyền hình Nam Thông tấn xã Việt Nam Việt Nam viện trị - quốc Chí Viện Khoa học Xã hội Việt Nam Viện Khoa học và CP Công nghệ Việt Nam Đài tiếng nói Việt Nam Việt III. CƠ CẤU TỔ CHỨC Bộ, cơ nhà nước trong phạm Cơ cấu tổ chức Cơ quan vụ nhiệm của Chính dịch vụ chất quan tiếp chỉ 10/2016 quan ngang Bộ: quản lý đối với ngành, lĩnh vực vi cả nước thuộc Chính phủ: phục vụ quản lý nhà nước phủ, thực hiện 1 số công có đặc điểm, tính trọng mà CP phải trực đạo (Điều 2 Nghị định /NĐ – CP) III. CƠ CẤU TỔ CHỨC Trước năm Bộ, 8 Ủy hàng nhà CP giai Sự thay đổi cơ cấu CP quan (20 Bộ) Từ 2006 (18 Bộ 1992: 37 cơ quan (28 ban nhà nước, 1 Ngân nước) đoạn 2002 – 2006: 26 cơ Bộ, 6 cơ quan ngang đến nay: 22 cơ quan , 4 cơ quan ngang Bộ) IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động Hình thức hoạt động Hoạt động Hoạt động CP của tập thể CP của Thủ tướng CP thành viên khác của IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1. Tập thể CP Các loại phiên họp (Phiên họp) Thành phần Nội dụng quyết định Phiên họp thường kỳ: mỗi tháng một lần. Phiên họp bất thường: yêu cầu Yêu cầu CTN (mới) Yêu cầu của ít nhất 1/3 tổng số Thủ tướng Chính phủ Ít nhất 2/3 thành viên CP thành viên Chính phủ. Có thể mới tham dự (Đ 47 LTCCP) Thảo luận và quyết định theo đa số những nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ được quy định Điều 96 HP 2013 và Điều 6 đến Điều 26 Luật TCCP năm 2015. IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động Người đứng thống hành Thành viên Thủ tướng CP Nhiệm vụ Điều 98 LTCCP đầu Chính phủ và hệ chính nhà nước. Chính phủ. , quyền hạn: HP 2013 và Điều 28 2015 IV. HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động Thành viên Phó thủ tướng khác CP Bộ trưởng thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Là người giúp việc cho Thủ tướng Đứng đầu, lãnh , đạo công tác của bộ và cơ quan ngang bộ; chịu trách nhiệm quản lý NN về ngành, lĩnh vực được phân công
File đính kèm:
- bai_giang_luat_hien_phap_viet_nam_bai_8_chinh_phu.pdf