Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 4: Khái quát về bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam

I. KHÁI NIỆM

1. Định nghĩa bộ máy nhà

2. Định nghĩa cơ quan nhà nước

3. Phân loại cơ quan nhà nước

pdf 57 trang phuongnguyen 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 4: Khái quát về bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 4: Khái quát về bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam

Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 4: Khái quát về bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
BÀI
KHÁI QUÁT VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 
CHXHCN VIỆT NAM
NỘI DUNG CHÍNH 
I. KHÁI NIỆM VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
II. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 
I. KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa bộ máy nhà
2. Định nghĩa cơ quan nhà nước
3. Phân loại cơ quan nhà nước
VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
nước
1. Định nghĩa bộ
Bộ máy nhà nước là tổng
được thành lập và hoạt động
trình tự, thủ tục do Hiến pháp
có vị trí, tính chất
quyền hạn riêng khác nhau
nhưng chúng có mối
lại lẫn nhau,
hợp thành một hệ thống
hiện các chức năng, nhiệm
máy nhà nước
thể các cơ quan nhà nước
theo những nguyên tắc,
, pháp luật quy định,
, chức năng, nhiệm vụ,
liên hệ và tác động qua
thống nhất nhằm thực
vụ chung của Nhà nước.
2. Định nghĩa cơ
Cơ quan nhà nước là một
máy nhà nước.
Là một tập thể
Chính phủ, Hội đồng nhân
dân, hoặc một người
Được thành lập và
định của pháp luật, nhân
hiện các chức năng, nhiệm
quan nhà nước
bộ phận cấu thành bộ
người như Quốc hội,
dân, Ủy ban nhân
như Chủ tịch nước...
hoạt động theo quy
danh Nhà nước thực
vụ của Nhà nước.
2. Định nghĩa cơ
Phân biệt cơ quan
+ Các tổ chức khác trong xã
+ Các bộ phận bên trong cơ
quan nhà nước
nhà nước với:
hội.
quan nhà nước?
Đặc điểm cơ
Thành
1
Độc lập
2
Cá nhân
3
lập,
hoạt
động
trình tự
thủ tục
do pháp
luật quy
định
về cơ
cấu
tổ chức
và cơ
sở
vật chất
– tài
chính
đảm trách
các chức
danh
CQNN 
gọi cán
công
phải
công
Việt Nam
quan nhà nước
Thẩm
5
Chi phí
4
quyền
mang
tính
quyền
lực
nhà
nước
cho tổ
chức và
hoạt
động của
CQNN là
từ NSNN
trong
bộ,
chức
là
dân
2. Định nghĩa cơ
Nhận xét:
Đặc điểm thứ năm là quan
quan nhà nước
trọng nhất.
Vì sao?
Câu hỏi 1: Hãy xác
phải là CQNN hay
1. Đảng CSVN
2. MTTQVN, Đoàn thanh
phụ nữ
3. Đơn vị sự nghiệp công
TP HCM
4. Tổ chức KT: Cty cổ phần
định các tổ chức sau có
ko?
niên, Hội liên hiệp
lập: Trường ĐH Luật
, Cty TNHH
Câu hỏi 2: Phân
bên trong của CQNN
QH: UBTVQH, HĐ DT 
CP: các Bộ, cơ quan ngang
HĐND các cấp : Thường
UBND: - Cấp tỉnh – Sở
- Cấp huyện –
biệt CQNN với các tổ chức
và Các ỦY ban của QH
bộ
trực HĐND + Các ban
và tương đương
Phòng và tương đương
a. Căn cứ vào trật tự hình
chất, chức năng, thẩm
nhà nước (cách phân loại
3. Phân loại cơ quan
thành cũng như tính
quyền của các cơ quan
phổ biến nhất)
nhà nước
3. Phân loại cơ quan
Các cơ quan
(hay còn gọi là
Cơ quan hành
gọi là các cơ quan
Gồm
Các cơ quan xét
Cơ quan kiểm
Nguyên thủ quốc
nhà nước
đại diện quyền lực nhà nước
dân cử)
chính nhà nước (hay còn
quản lý nhà nước)
xử
sát
gia
b. Căn cứ vào phạm vi thực
lãnh thổ
3. Phân loại cơ quan
Gồm
Các
Các
hiện thẩm quyền theo
nhà nước
cơ quan ở trung ương
cơ quan ở địa phương
c. Căn cứ vào chế độ làm
3. Phân loại cơ quan
Gồm
Các cơ quan
Các cơ quan
Các cơ quan
độ tập thể kết
việc
nhà nước
làm việc chế độ tập thể
làm việc chế độ thủ trưởng
nhà nước làm việc theo chế
hợp với chế độ thủ trưởng
1. Nguyên tắc quyền lực
sự phân công, phối hợp
quan nhà nước trong
lập pháp, hành pháp, tư
II. Các nguyên
của Bộ máy
Nam
2. Nguyên tắc Đảng lãnh
3. Nguyên tắc “Nhà nước
động theo Hiến pháp
hội bằng Hiến pháp và
4. Nguyên tắc tập trung dân
5. Nguyên tắc bình đẳng,
nhà nước là thống nhất, có
và kiểm soát giữa các cơ
việc thực hiện các quyền
pháp.
tắc tổ chức và hoạt đông
nhà nước CHXHCN Việt
đạo
được tổ chức và hoạt
và pháp luật, quản lý xã
pháp luật”
chủ
đoàn kết dân tộc
1. Nguyên tắc quyền
nhất, có sự phân
soát giữa các
việc thực hiện
pháp, tư pháp
Nguyên tắc
lực nhà nước là thống
công, phối hợp và kiểm
cơ quan nhà nước trong
các quyền lập pháp, hành
.
Cơ sở lý luận
Cơ sở hiến định
Nội dung
Liên hệ thực tiễn
a. Cơ sở lý luận
Lịch sử, BMNN 
Tập
chuyên
tổ chức theo
nguyên tắc
Phân
quyền
chế
NN phong
kiến
quyền
NN tư bản
chủ nghĩa
a. Cơ sở lý luận
Các học giả XHCN đưa ra
mới - nguyên tắc tập quyền
Ở Việt Nam BMNN, tổ chức
nguyên tắc tổ chức BMNN
xã hội chủ nghĩa.
nguyên tắc nào?
a. Cơ sở lý luận
Hiến
Hiến
Nguyên tắc tập
quyền XHCN Hiến
(sđ, 
Hiến
pháp 1959
pháp 1980
Tập quyền
XHCN 
cao độ
pháp 1992 
bs 2001)
pháp 2013
b. Cơ sở hiến định
Điều 2 
“Quyền
nhất
Hiến pháp 2013
hợp
quan
hiện
pháp
lực nhà nước là thống
, có sự phân công, phối
và kiểm soát giữa các cơ
nhà nước trong việc thực
các quyền lập pháp, hành
, tư pháp”
c. Nội dung nguyên
- Quyền lực nhà nước là thống
Nhà nước Việt Nam không
chia quyền lực trong tổ chức
lực nhà nước là thống nhất
tắc
nhất
áp dụng nguyên tắc phân
và hoạt động, mà quyền
.
c. Nội dung nguyên
- Phân công giữa các cơ
thực hiện các quyền lập pháp
1. Vì sao phải phân công
nước?
2. Phân công như thế nào?
tắc
quan nhà nước trong việc
, hành pháp, tư pháp
thực hiện quyền lực nhà
c. Nội dung nguyên
Quyền lực
người hay
không hiệu
Vì sao
Mỗi nhánh
“bản tính”
tắc
NN tập trung vào một
một cơ quan ôm đồm,
quả, lạm quyền.
quyền lực cần có cơ quan
khác nhau đảm nhận.
Phân
công như
Quốc hội
thế nào?
Chính phủ
Lập hiến, lập pháp
Quyết định những
vấn đề quan trọng của
đất nước
Giám sát tối cao đối
với hoạt động nhà
nước
Cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất
của nước, thực hiện
quyền hành pháp
Phân
công như
thế nào?
Tòa án
nhân dân
Viện kiểm
sát nhân
dân
Cơ quan xét xử, thực
hiện quyền tư pháp
Thưc hành quyền
công tố
Kiểm sát hoạt động tư
pháp
c. Nội dung nguyên
- Phối hợp giữa các cơ quan
hiện các quyền lập pháp, hành
1. Vì sao phải phối hợp
nước?
2. Phối hợp như thế nào?
tắc
nhà nước trong việc thực
pháp, tư pháp
thực hiện quyền lực nhà
c. Nội dung nguyên
Vì sao Bảo đảm sự
tắc
dễ dàng, thông suốt
c. Nội dung nguyên
Phối
Chính
Quốc
hội
Lập
pháp
Phối
tắc
hợp
phủ
Trình dự án
luật
Ban hành văn
bản hướng dẫn
thi hành
hợp
Tòa án
TANDTC trình
dự án luật
Áp dụng luật, 
luật được tôn 
trọng và thực 
thi.
c. Nội dung nguyên
Phối hợp
Quốc hội
Chính
phủ
Hành
pháp
Phối hợp
Tòa án
tắc
Thành lập thành viên CP
Quyết định những vấn đề
quan trọng định hướng hoạt
động của Chính phủ
- Phối hợp với Bộ Tư pháp (đề
nghị CP về chương trình xây
dựng L, PL),
- Bộ Nội vụ (ban hành quy chế
quản lý cán bộ, công chức
ngành Tòa án) 
- Bộ Công an (giải quyết vụ án
hình sự)
c. Nội dung nguyên
Tòa án
Tư
pháp
Phối
Quốc
Phối
Chính
tắc
Thành lập
thành viên Tòa
ánhợp
hội
Ban hành Luật
hợp
phủ
c. Nội dung nguyên
- Kiểm soát giữa các cơ
thực hiện các quyền lập pháp
1. Vì sao phải kiểm soát
nước?
2. Kiểm soát như thế nào?
tắc
quan nhà nước trong việc
, hành pháp, tư pháp
thực hiện quyền lực nhà
c. Nội dung nguyên
Ngăn ngừa
Vì sao CQNN
tắc
sự lạm quyền của các
c. Nội dung nguyên
Quốc hội
Giám sát
cao
tắc
Chính phủ
tối
TANDTC
c. Nội dung nguyên
Phát hiện
VBQPPL trái
Tòa án HP, Luật, 
VBQPPL của
CQNN cấp trên
tắc
Cơ quan
có thẩm
Kiến nghị quyền xem
xét SĐ, BS 
hoặc bãi bỏ
d. Liên hệ thực
Không
Liên hệ
Kiểm
cơ
tế
thực hiện tốt chức năng được
phận công
Phân công không rõ ràng
Phối hợp không tốt
soát khó thực hiện khi QH là
quan có vị trí cao nhất trong
BMNN
2. Nguyên tắc Đảng
Nguyên tắc
lãnh đạo
Cơ sở lý luận
Cơ sở hiến định
Nội dung
Liên hệ thực tiễn
a. Cơ sở lý luận
Thực tiễn chứng
Cơ sở lý
luận
Nhân dân đánh
thông qua hoạt
CC
Sự chọn lọc
minh
giá bản chất nhà nước
động của CQNN, CB,
của lịch sử
b. Cơ sở hiến định
Điều 4 Hiến pháp 2013
c. Nội dung nguyên
Nội
dung
Đảng đề ta chủ
hoạt động của BMNN
thẩm quyền cụ
pháp luật. Ví
724/2009
Đảng
lãnh
đạo
Đảng đạo nhà nước
dưỡng, đào tạo,
năng lực, phẩm chất
nhà nước để nhân
quyền bầu, bổ nhiệm
Đảng kiểm tra,
trương, chính sách
bộ máy nhà nước
cơ quan nhà nước
tắc
trương, đường lối đổi mới tổ chức và
để định hướng cho các CQNN có
thể hóa thành các quy định trong HP và
dụ: NQ 17/2007 NQ 26/2008, NQ
bằng công tác cán bộ: quy hoạch, bồi
giới thiệu Đảng viên và quần chúng có đủ
vào các cương vị chủ chốt của bộ máy
dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
.
quán triệt thực hiện đường lối, chủ
của Đảng trong tổ chức và hoạt động
thông qua các tổ chức Đảng trong các
.
3. Nguyên tắc “
hoạt động
luật, quản lý
và pháp luật
Nhà nước được tổ chức và
theo Hiến pháp và pháp
xã hội bằng Hiến pháp
”
a. Cơ sở
Yêu cầu
của XH
dân chủ
lý luận
Đặc trưng
của CQNN
Bảo đảm sự minh
bạch, công khai,
chống tùy tiện
Khác Nhà nước
phong kiến
Tổ chức và hoạt động
theo HP và PL, có
thẩm quyền mang
tính quyền lực NN.
b. Cơ sở hiến định
Điều 8 Hiến pháp 2013
Tất cả
quy định
tục thành
Tất cả
định rõ
hạn và
của PLc. Nội dung 
nguyên tắc
CQNN,
quyền
quy định
vượt quyền
Mọi VPPL
khi thực
nghiêm
các CQNN đều phải thành lập theo
PL về thẩm quyền, trình tự, thủ
lập
các CQNN phải được HP, PL xác
về chức năng, nhiệm vụ, quyền
phải thực hiện các yêu cầu, đòi hỏi
.
CB, CC NN khi thực thi công
phải thực hiện đúng và đầy đủ các
của PL, ko được lạm quyền,
.
của các CQNN, CB, CC NN
thi công quyền đều phải bị xử lý
minh
d. Liên hệ thực tiễn
4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
a. Cơ sở
lý luận
Yêu cầu trong
chức và
động của BMNN
Phụ thuộc
chế độ XH,
tập trung
khác nhau
tổ
hoạt
Chủ nô,
phong kiến
Phải tập trung
(vì gắn với thực
hiện QLNN)
có
XHCN
Dân
chủ
b. Cơ sở hiến định
Điều 8 Hiến pháp 2013
4. Nguyên tắc tập
Tập trung
Danh từ
Bổ nghĩa
trung dân chủ
Dân chủ
Tính từ
c. Nội dung 
Tập trung
làm nền
tảng
nguyên tăc
Phát huy
dân chủ
Chỉ đạo thống nhất
giữa trung ương – địa
phương, cấp trên –
cấp dưới, thủ trưởng
– nhân viên
Sự chủ động, sáng
tạo, khả năng độc lập
nhất định của địa
phương, cấp dưới,
nhân viên
Phát huy quyền làm
chủ của nhân dân
d. Liên hệ thực tiễn
Quá
Thưc tiễn
Tập
dân chủ đến mức tùy tiện
trung quan liêu (quá mức) 
5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
a. Cơ sở
lý luận
Việt Nam
quốc gia
dân tộc
Điều 2 HP 2013
Lịch sử
tranh dân tộc
Âm mưu
thế lực thù địch
là
đa
Tất cả quyền lực
nhà nước thuộc
về nhân dân
53 dân tộc
đấu Đoàn kết dân tộc
các
Chia rẽ dân tộc
b. Cơ sở hiến định
Điều 5 Hiến pháp 2013
c. Nội
dung
Nhà nước đảm
bảo các dân
quyền bình đẳng
Về tổ chức
tộc
(bình đẳng về khả
năng, cơ hội) trong
xây dựng và tham
gia QLNN; nghiêm
cấm mọi hành vi kỳ
thị, chia rẽ dân tộc
Tỷ lệ ĐB dân tộc thiểu số
trong CQ dân cử:
QH 12 87, QH 13 78,
QH 14 86
Có các hình thức, tổ chức
trong cơ quan nhà nước:
HĐDT thuộc QH, UBDT
thuộc CP, Ban dân tộc
thuộc HĐDT cấp tỉnh, cấp
huyện.
c. Nội dung Về hoạt động
Nhà nước có chính
sách giúp đỡ các
dân tộc thiểu số
chậm phát triển
Các dân tộc thiểu
số có quyền dùng
tiếng nói, chữ viết,
giữ gìn bản sắc dân
tộc và phát huy
phong tục, tập
quán, truyền thống
và văn hóa tốt đẹp
của dân tộc.
d. Liên hệ thực tiễn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bo_may_nha_nuoc_chxhcn_viet_nam_bai_1_khai_quat_ve.pdf